Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa - sở Tuyên Quang có đáp án

25 người thi tuần này 4.6 25 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Chất X có công thức cấu tạo là CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là            

Xem đáp án

Câu 2:

Khi đun nóng ester của acetic acid trong dung dịch NaOH xảy ra phản ứng hoá học sau:

CH3COOR + NaOH  CH3COONa + ROH (*)

Cơ chế của phản ứng xảy ra như sau:

Nhận định nào sau đây không đúng? (ảnh 1) 

Nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Câu 3:

Chất nào dưới đây là một disaccharide?     

Xem đáp án

Câu 5:

Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong phân tử polymer X:

Tên gọi của polymer X là (ảnh 1) 

Tên gọi của polymer X là     

Xem đáp án

Câu 6:

Phản ứng xảy ra trong pin Galvani Zn – Cu là: Zn(s) + Cu2+(aq)  Zn2+(aq) + Cu(s). Quá trình xảy ra tại anode (hay cực âm) của pin là    

Xem đáp án

Câu 7:

Amine nào dưới đây là amine bậc 2?     

Xem đáp án

Câu 8:

Maltose được cấu tạo từ     

Xem đáp án

Câu 9:

Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là ester của acetic acid (CH3COOH). Công thức cấu tạo của X là     

Xem đáp án

Câu 10:

Phát biểu nào không đúng về chất béo?

Xem đáp án

Câu 11:

Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của     

Xem đáp án

Câu 12:

Chất nào dưới đây không phản ứng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp?     

Xem đáp án

Câu 13:

Kí hiệu nào dưới đây biểu diễn không đúng với cặp oxi hoá – khử?    

Xem đáp án

Câu 14:

Hình ảnh nào dưới đây đại diện cho loại pin điện có thể tái sử dụng nhiều lần bằng cách sạc điện?

Hình ảnh nào dưới đây đại diện cho loại pin điện có thể tái sử dụng nhiều lần bằng cách sạc điện? . 		 (ảnh 1)

Xem đáp án

Câu 15:

Số nguyên tử carbon trong phân tử valine là    

Xem đáp án

Đoạn văn 1

Chlorine và sodium hydroxide là hoá chất được sử dụng để sản xuất nhiều chất trung gian trong các ngành công nghiệp hoá học (polymer, bột giấy, giấy), dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, sản xuất xà phòng, luyện kim,…. Công nghệ sử dụng phổ biến để điều chế Cl2 và NaOH là điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Mô hình thiết bị điện phân được thể hiện trong hình sau:

 

Dung dịch NaCl được đưa vào từ anode và được duy trì ở mức cao hơn bên cathode giúp chất lỏng chảy từ trái sang phải, ngăn không cho dung dịch NaOH chảy sang ngăn anode.

Đoạn văn 2

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) X + H2O H+, to Y

(2) Y + [Ag(NH3)2]OH to Z + Ag + NH3 + H2O

(3) Z + HCl  T + NH4Cl

X là carbohydrate được tạo thành từ quá trình quang hợp của cây xanh.

Đoạn văn 3

Điều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm được tiến hành như sau:

- Bước 1: Cho khoảng 5 mL ethanol và 5 mL acetic acid tuyệt đối vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.

- Bước 2: Thêm khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau.

- Bước 3: Đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60 °C – 70 °C) trong khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp. Sau đó lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 10 mL dung dịch muối ăn bão hòa thì thấy chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp, lớp trên có mùi thơm đặc trưng. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm theo phương trình hoá học sau:

CH3COOH(l) + C2H5OH(l)  CH3COOC2H5(l) + H2O(l);                                                                    KC = 4

Cho phổ IR của hai hợp chất hữu cơ trong phản ứng trên như hình dưới đây.

Hình 1:


Hình 2:


Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:

Liên kết

O–H (alcohol)

O–H (carboxylic acid)

C=O (ester, carboxylic acid)

C–O (ester)

Số sóng (cm–1)

3 650 – 3 200

3 300 – 2 500

1 780 – 1 650

1 300 – 1 000

Đoạn văn 4

Sự kết hợp giữa aspartic acid và phenylalanine tạo thành peptide, peptide này có thể được chuyển đổi thành methyl ester gọi là aspartame. Công thức của aspatic acid, phenylalanine và aspartame được cho dưới đây:

 

Aspartame có vị ngọt nên được sử dụng trong thực phẩm không đường dành cho người bị tiểu đường. Ở nhiệt độ cao aspartame bị phân hủy tạo các amino acid tự do không có vị ngọt.

4.6

5 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%