Giải SBT Toán 7 Bài tập cuối chương 6 có đáp án
22 người thi tuần này 4.6 1.2 K lượt thi 14 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Bộ 12 Đề thi học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
5 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án (Nhận biết)
30 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Ôn tập chương 1 có đáp án
17 Bài tập Xác định các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía trên hình vẽ cho trước (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Từ \(\frac{a}{2} = \frac{b}{1} = \frac{c}{3}\) và a + b + c = 48, áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{2} = \frac{b}{1} = \frac{c}{3} = \frac{{a + b + c}}{{2 + 1 + 3}} = \frac{{48}}{6} = 8.\)
Khi đó:
• \(\frac{a}{2}\) = 8 nên x = 8 . 2 = 16;
• \(\frac{b}{1}\) = 8 nên y = 8 . 1 = 8;
• \(\frac{c}{3}\) = 8 nên c = 8 . 3 = 24.
Vậy a = 16, b = 8, c = 24.
Lời giải
Ta có: \(\frac{a}{2} = \frac{b}{3}\) suy ra \(\frac{a}{2}:2 = \frac{b}{3}:2\) hay \(\frac{a}{2}.\frac{1}{2} = \frac{b}{3}.\frac{1}{2}\) tức là \(\frac{a}{4} = \frac{b}{6}.\)
\(\frac{b}{2} = \frac{c}{3}\) suy ra \(\frac{b}{2}:3 = \frac{c}{3}:3\) hay \(\frac{b}{2}.\frac{1}{3} = \frac{c}{3}.\frac{1}{3}\) tức là \(\frac{b}{6} = \frac{c}{9}.\)
Khi đó \(\frac{a}{4} = \frac{b}{6} = \frac{c}{9}\).
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{4} = \frac{b}{6} = \frac{c}{9} = \frac{{a + c}}{{4 + 9}} = \frac{{26}}{{13}} = 2\).
Khi đó:
• \(\frac{a}{4} = 2\) nên x = 2 . 4 = 8;
• \(\frac{b}{6} = 2\) nên y = 2 . 6 = 12;
• \(\frac{c}{9} = 2\) nên c = 2 . 9 = 18.
Vậy a = 8, b = 12, c = 18.
Lời giải
Ta có:
Với a = 1 và b = 60 thì a . b = 1 . 60 = 60;
Với a = 2 và b = 30 thì a . b = 2 . 30 = 60;
Với a = 3 và b = 20 thì a . b = 3 . 20 = 60;
Với a = 4 và b = 15 thì a . b = 4 . 15 = 60;
Với a = 5 và b = 12 thì a . b = 5 . 12 = 60.
Khi đó 1 . 60 = 2 . 30 = 3 . 20 = 4 . 15 = 5 . 12 (vì cùng bằng 60).
Vậy a và b tỉ lệ nghịch với nhau.
Lời giải
Ta có:
Với m = -2 và n = -12 thì m . n = (-2) . (-12) = 24;
Với m = -1 và n = -24 thì m . n = (-1) . (-24) = 24;
Với m = 1 và n = 24 thì m . n = 1 . 24 = 24;
Với m = 2 và n = 12 thì m . n = 2 . 12 = 24;
Với m= 3 và n = 9 thì m . n = 3 . 9 = 27.
Khi đó (-2) . (-12) = (-1) . (-24) = 1 . 24 = 2 . 12 ≠ 3 . 9
Vậy a và b không tỉ lệ nghịch với nhau.
Lời giải
Để x và y tỉ lệ nghịch với nhau thì xy = (-5) . 8 = -40.
Suy ra x = \(\frac{{ - 40}}{y}\) và y = \(\frac{{ - 40}}{x}.\)
Khi đó:
• Với x = 5 thì \(y = \frac{{ - 40}}{5} = - 8;\)
• Với y = -12 thì \(x = \frac{{ - 40}}{{ - 12}} = \frac{{10}}{3};\)
• Với x = 3 thì \(y = \frac{{ - 40}}{3} = - \frac{{40}}{3};\)
• Với x = 2 thì \(y = \frac{{ - 40}}{2} = - 20;\)
• Với x = -4 thì \(y = \frac{{ - 40}}{{ - 4}} = 10.\)
Vậy ta có bảng sau:

Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.