Bài tập tự luận Toán 6 Ôn tập chương 2 (có đáp án): Số nguyên

49 người thi tuần này 4.6 3.1 K lượt thi 26 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

3536 người thi tuần này

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1

24.6 K lượt thi 11 câu hỏi
3322 người thi tuần này

Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)

11.2 K lượt thi 40 câu hỏi
1069 người thi tuần này

Dạng 4: Trung điểm của đoạn thẳng có đáp án

7.5 K lượt thi 57 câu hỏi
810 người thi tuần này

Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa

13.8 K lượt thi 10 câu hỏi
780 người thi tuần này

31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án

11.5 K lượt thi 31 câu hỏi
589 người thi tuần này

Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 2)

8.5 K lượt thi 13 câu hỏi
560 người thi tuần này

Dạng 1: Thực hiện tính, viết dưới dạng lũy thừa

13.6 K lượt thi 45 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần:

43; −51; −35; 0; 12; −9; |−100|; −(−44).

Lời giải

Ta có | − 100| = 100; −(−44) = 44

Do đó: −51 < −35 < −9 < 0 < 12 < 43 < 44 < 100.

Câu 2

Với a, b , hãy cho biết trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

1. | − a| = −|a|;

2. |a| > −a;

3. | − a| < 0;

4. |a − b| = |b − a|.

Lời giải

1. Sai, ví dụ nếu a < 0 thì | − a| > 0 còn −|a| < 0.

2. Sai, ví dụ nếu a = 0 thì |a| = 0 còn −a = 0.

3. Sai, ví dụ nếu a < 0 thì −a > 0.

4. Đúng, vì |b − a| = | − (a − b)| = |a − b|.

Câu 3

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

1. | − 5 + 17| | − 5| + |17|;

2. |(−8) + (−11)| = | − 8| + | − 11|;

3. |10 − (−7)| = |10| − | − 7|;

4. |23 − 48| = |23| − |48|.

Lời giải

1. Đúng, vì | − 5 + 17| = |12| = 12, còn | − 5| + |17| = 5 + 17 = 22.

2. Đúng, vì |(−8) + (−11)| = | − 19| = 19 và | − 8| + | − 11| = 8 + 11 = 19.

3. Sai, vì |10 − (−7)| = |17| = 17, còn |10| − | − 7| = 10 − 7 = 3.

4. Sai, vì |23 − 48| = | − 25| = 25, còn |23| − |48| = −25.

Câu 4

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :

1. A = |x − 9| + 10;

2. B = |x + 1| − 5.

Lời giải

1. Ta có |x − 9| 0 (dấu ” = ” xảy ra khi x = 9).

Suy ra |x − 9| + 10 10.

Do đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức A là 10 khi x = 9.

Ta viết, min A = 10 khi x = 9.

2. Ta có |x + 1| 0 (dấu ” = ” xảy ra khi x = −1).

Suy ra |x + 1| − 5 −5.

Do đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức B là −5 khi x = −1.

Ta viết, min B = −5 khi x = −1.

Câu 5

Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức sau:

1. C = 4 − |x − 2|;

2. D = −|x + 7| − 16.

Lời giải

1. Ta có −|x − 2| 0 (dấu ” = ” xảy ra khi x = 2).

Suy ra 4 − |x − 2| 4.

Do đó giá trị lớn nhất của biểu thức C là 4 khi x = 2.

Ta viết max C = 4 khi x = 2.

2. Ta có −|x + 7| 0 (dấu ” = ” xảy ra khi x = −7).

Suy ra −|x + 7| − 16 −16.

Do đó giá trị lớn nhất của biểu thức D là −16 khi x = −7.

Ta viết max D = −16 khi x = −7.

Câu 6

Tìm giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất của các biểu thức sau:

1. M = 3x2 + 8;

2. N = 20 − 5(x  3)2

Lời giải

1. Ta có x0 (dấu ” = ” xảy ra khi x = 0).

Suy ra 3x + 88.

Do đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức M là 8 khi x = 0.

Ta viết min M = 8 khi x = 0.

2. Ta có (x  3)2  0 ⇒ −5(x − 3)0 (dấu ” = ” xảy ra khi x = 3).

Suy ra 20 − 5(x − 3)  ≤ 20.

Do đó giá trị lớn nhất của biểu thức N là 20 khi x = 3.

Ta viết max N = 20 khi x = 3.

Câu 7

Tính giá trị của biểu thức

A = (5)2  − 3 · (2)3 + 4 · (−11).

Lời giải

Ta có

A = (5)2  − 3 · (2)3 + 4 · (−11)

 A = 25 − 3 · (−8) + 4 · (−11)

A = 25 + 24 − 44

A = 5.

Câu 8

Tính giá trị của các biểu thức

1. B = 1 − 2 − 3 + 4 + 5 − 6 − 7 + 8 + · · · + 21 − 22 − 23 + 24;

2. C = 23 − 501 − 343 + 61 − 257 + 16 − 499.

Lời giải

1. B = 1 − 2 − 3 + 4 + 5 − 6 − 7 + 8 + · · · + 21 − 22 − 23 + 24

B = (1 − 2 − 3 + 4) + (5 − 6 − 7 + 8) + · · · + (21 − 22 − 23 + 24)

B = 0 + 0 + · · · + 0

B = 0.

2. C = 23 − 501 − 343 + 61 − 257 + 16 − 499

C = (23 + 61 + 16) − (501 + 499) − (343 + 257)

C = 100 − 1000 – 600

C = −1500.

Câu 9

Tính tổng đại số

S = 743 − 231 + (−495) − (−69) − 38 + (−117).

Lời giải

S = 743 − 231 + (−495) − (−69) − 38 + (−117)

S = 743 − 231 − 495 + 69 − 38 − 117

S = (743 + 69) − (231 + 495 + 38 + 117)

S = 812 − 881

S = −69.

Câu 10

Tìm x biết

1. (19 − 51) − (x − 23) = 6;

2. −5x − 10.(−7) = 55.

Lời giải

1. (19 − 51) − (x − 23) = 6

19 − 51 − x + 23 = 6

−x = 6 − 19 + 51 − 23

−x = 15

x = −15.

2. −5x − 10.(−7) = 55

−5x + 70 = 55

−5x = 55 − 70

−5x = −15

x = (−15) : (−5)

x = 3.

Câu 11

Tìm x biết

|x + 101| − (−16) = (−43).(−5).

Lời giải

|x + 101| − (−16) = (−43).(−5)

|x + 101| + 16 = 215

|x + 101| = 215 − 16

|x + 101| = 199.

Suy ra x + 101 = 199 ⇒ x = 199 − 101 = 98;

hoặc x + 101 = −199 ⇒ x = −199 − 101 = −300.

Câu 12

Tìm x biết

1. (x − 7)(x + 1) = 0;

2. (x − 7)(x + 1) > 0

Lời giải

1. Ta có (x − 7)(x + 1) = 0.

Suy ra x − 7 = 0 ⇒ x = 7 hoặc x + 1 = 0 ⇒ x = −1.

Vậy x  {−1; 7}.

2. Ta có (x − 7)(x + 1) > 0.

Suy ra x − 7 và x + 1 là hai số cùng dấu.

Trường hợp x − 7 và x + 1 cùng dương

(x − 7)(x + 1) > 0 ⇔ x − 7 > 0 ⇔ x > 7.

Trường hợp x − 7 và x + 1 cùng âm

(x − 7)(x + 1) > 0 ⇔ x + 1 < 0 ⇔ x < −1.

Vậy x > 7 hoặc x < −1.

Câu 13

Tìm x , biết

(x2− 5).(x2− 30) < 0

Lời giải

Vì (x2 − 5).(x2 − 30) < 0

nên (x2 − 5) và (x2 − 30) là hai số trái dấu.

Mặt khác (x2 − 5) > (x2 − 30) nên ta có x2 − 5 > 0 và x2 − 30 < 0,

suy ra x2 > 5 và x2 < 30.

Vậy 5 < x2 < 30, do đó x2{9; 16; 25}.

Suy ra x{±3; ±4; ±5}

Câu 14

Trong khoảng từ −7 đến 8 có bao nhiêu số nguyên là bội của 2 hoặc của 3 hoặc của 5.

Lời giải

Các số nguyên từ −7 đến 8 là

−7; −6; −5; −4; −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8.

Các số là bội của 2 trong số đó là

−6; −4; −2; 0; 2; 4; 6; 8 (8 số).

Các số là bội của 3 (trừ các số đã được tính là bội của 2) là −3; 3 (2 số).

Các số là bội của 5 (trừ các số đã được tính là bội của 2, của 3) là −5; 5 (2 số).

Vậy có tất cả 8 + 2 + 2 = 12 (số) là bội của 2 hoặc của 3 hoặc của 5.

Câu 15

Cho hai tập hợp

E ={13; −5; 6};

F ={−4; 10; −2}.

Với aE và bF, hỏi có

a) Bao nhiêu tích a · b được tạo thành?

b) Có bao nhiêu tích nhỏ hơn 0?

c) Có bao nhiêu tích là bội của 10?

d) Có bao nhiêu tích là ước của 24?

Lời giải

a) Tập hợp E có 3 phần tử; tập hợp F có 3 phần tử.

Với aE; b F thì có 3.3 = 9 tích a.b được tạo thành.

b) Có 5 tích nhỏ hơn 0, đó là các tích: 13.(−4); 13.(−2); −5.10; 6.(−4); 6.(−2).

c) Có 5 tích là bội của 10, đó là các tích: 13.10; (−5).(−4); −5.10; (−5).(−2); 6.10.

d) Có 2 tích là ước của 24, đó là các tích: 6.(−4); 6.(−2).

Câu 16

Tìm x để

(2.x + 7)  (x + 1).

Lời giải

Ta có

2.x + 7 = 2(x + 1) + 5.

Vì (2.x + 7)  (x + 1) và 2(x + 1)  (x + 1) nên 5  (x + 1).

Do đó x + 1Ư(5) = {−1; 1; −5; 5}.

Ta có bảng sau:

Vậy x {−2; 0; −6; 4}.

Câu 17

Tìm x, biết −14.|x| + 2 = −40.

Biểu diễn giá trị tìm được của x trên trục số.

Lời giải

−14.|x| + 2 = −40

⇒ −14.|x| = −40 − 2

−14.|x| = −42

|x| = −42 : (−14)

|x| = 3.

Vậy x = 3 hoặc x = −3.

Câu 18

Cho các số nguyên 7; −45; 159; −243; 0; −7.

1. Sắp xếp các số nguyên đó theo thứ tự tăng dần.

2. Tính tổng của các số nguyên đó.

3. Tính tích của các số nguyên đó.

Lời giải

1. Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần

−243 < −45 < −7 < 0 < 7 < 159.

2. Tính tổng của các số nguyên

−243 + (−45) + (−7) + 0 + 7 + 159 = −129.

3. Tính tích của các số nguyên

−243.(−45).(−7).0.7.159 = 0.

Câu 19

Tính giá trị của biểu thức

A = (−10).(−7) + (−15).(+5) − (3)3.

Lời giải

Ta có

A = (−10).(−7) + (−15).(+5) − (3)3

A = 70 − 75 − (−27)

A = −5 + 27

A = 22.

Câu 20

Tính tổng và tích của các số nguyên x biết rằng  −5 < x < −2.

Lời giải

Vì x và −5 < x < −2 nên x{−4; −3}.

Tổng của chúng là S = (−4) + (−3) = −7.

Tích của chúng là P = (−4).(−3) = 12.

Câu 21

Cho x = −5, tính giá trị của các biểu thức sau

1. |x| + x.

2. |x| − x.

3. |x|.x.

Lời giải

1. |x| + x = | − 5| + (−5) = 5 + (−5) = 0.

2. |x| − x = | − 5| − (−5) = 5 + 5) = 10.

3. |x|.x = | − 5|.(−5) = 5.(−5) = −25.

Câu 22

Cho a, b. Biết tích a.b < 0 và |a| = b, hỏi a là số dương hay số âm?

Lời giải

Ta có a.b < 0, suy ra a và b trái dấu.

Mà b > 0 (vì b = |a|), nên a là số âm.

Câu 23

Tìm x, biết

1. 28 − (x − 11) = 9;

2. 17 − (63 − x) = −4

Lời giải

1. 28 − (x − 11) = 9

x − 11 = 28 − 9

x − 11 = 19

x = 19 + 11

x = 30.

2. 17 − (63 − x) = −4

⇒ 63 − x = 17 − (−4)

63 − x = 21

x = 63 − 21

x = 42.

Câu 24

Tìm x, y, biết x.y = 7 và x > y.

Lời giải

Ta có x.y = 7 > 0, suy ra x, y cùng dấu và x, yƯ(7) = {±1; ±7}

Vì x > y nên ta chọn x = 7; y = 1 hoặc x = −1; y = −7.

Câu 25

Tìm số nguyên n, biết

1. (n − 2)(n + 5) = 0;

2. (n − 3)(n2 + 5) = 0.

Lời giải

1. (n − 2)(n + 5) = 0

⇒ n − 2 = 0

hoặc n + 5 = 0

⇒ n = 2

hoặc n = −5.

Vậy n{−5; 2}.

2. (n − 3)(n2+ 5) = 0

⇒ n − 3 = 0

hoặc n2 + 5 = 0

⇒ n = 3

hoặc n2 = −5 (vô lý).

Vậy n{3}.

Câu 26

Ba số nguyên liên tiếp có tổng bằng −9. Hỏi tích của chúng bằng bao nhiêu?

Lời giải

Gọi ba số nguyên liên tiếp là x − 1; x; x + 1 (x).

Ta có: (x − 1) + x + (x + 1) = −9 => 3 · x = −9 => x = -3.

Vậy ba số nguyên liên tiếp đó là −4; −3; −2.

Tích của chúng là (−4).(−3).(−2) = −24

4.6

616 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%