Giải SBT Toán 12 Tập 2 KNTT Bài 14. Phương trình mặt phẳng có đáp án
28 người thi tuần này 4.6 287 lượt thi 7 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 1)
20 câu Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án (Nhận biết)
135 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cực hay có lời giải (P1)
62 câu Trắc nghiệm Khái niệm về khối đa diện (nhận biết)
7 câu Trắc nghiệm Khối đa diện lồi và khối đa diện đều có đáp án (Vận dụng)
237 câu Bài tập Hàm số mũ, logarit ôn thi Đại học có lời giải (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Ta có: \(\overrightarrow {AB} \) = (1; 1; 3), \(\overrightarrow {AC} \) = (2; 2; 4).
\(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]\) = \(\left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&3\\2&4\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}3&1\\4&2\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&1\\2&2\end{array}} \right|} \right)\) = (−2; 2; 0) = −2(1; −1; 0).
\(\overrightarrow n \) = (1; −1; 0) chính là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC).
Phương trình mặt phẳng (ABC) là:
1(x – 1) – 1(y – 0) + 0(z + 3) = 0 hay x – y – 1 = 0.
Lời giải
Ta có: A(2; 0; 0), B(0; −3; 0), C(0; 0; 1) nên phương trình mặt phẳng (ABC) viết theo phương trình mặt phẳng đoạn chắn là: \(\frac{x}{2} + \frac{y}{{ - 3}} + \frac{z}{1} = 1\).
Lời giải
a) Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (α) là: \(d\left( {A,\left( \alpha \right)} \right) = \frac{{\left| {2 - 2.( - 1) - 2.3 + 9} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }}\) = \(\frac{7}{3}\).
b) Phương trình mặt phẳng (β) đi qua A và song song với (α) có vectơ pháp tuyến
\(\overrightarrow {{n_\beta }} = \overrightarrow {{n_\alpha }} \)= (1; −2; −2).
Do đó, ta có phương trình mặt phẳng (β) là: 1(x – 2) – 2(y + 1) – 2(z – 3) = 0
hay x – 2y – 2z + 2 = 0.
Lời giải
a) Ta có: \(\overrightarrow {{n_\alpha }} \) = (1; 2; 3), \(\overrightarrow {AB} \) = (1; 2; 2).
Do đó, \(\overrightarrow {{n_\beta }} = \left[ {\overrightarrow {{n_\alpha }} ,\overrightarrow {AB} } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}2&3\\2&2\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}3&1\\2&1\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&2\\1&2\end{array}} \right|} \right)\) = (−2; 1; 0).
Vậy phương trình mặt phẳng (β) là:
−2(x – 2) + 1(y + 1) + 0(z – 0) = 0
⇔ −2x + y + 5 = 0 hay 2x – y – 5 = 0.
b) Ta có: \(\overrightarrow {AB} \) = (1; 2; 2), \(\overrightarrow i \) = (1; 0; 0) (\(\overrightarrow i \) là vectơ chỉ phương của Ox).
Do mặt phẳng (P) chứa A, B và (P) ∥ Ox nên mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_P}} = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow i } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}2&2\\0&0\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}2&1\\0&1\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&2\\1&0\end{array}} \right|} \right)\) = (0; 2; −2) = 2(0; 1; −1).
Phương trình mặt phẳng (P) là:
0(x – 2) + 1(y + 1) – 1(z – 0) = 0 ⇔ y – z + 1 = 0.
Lời giải
a) Ta có: \(\overrightarrow {OH} \) = (3; 2; 4), \(\overrightarrow j \) = (0; 1; 0) (\(\overrightarrow j \) là vectơ chỉ phương của Oy).
Vì mặt phẳng (P) chứa điểm H và trục Oy nên
\(\overrightarrow {{n_P}} = \left[ {\overrightarrow {OH} ,\overrightarrow j } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}2&4\\1&0\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}4&3\\0&0\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}3&2\\0&1\end{array}} \right|} \right)\) = (−4; 0; 3).
Vậy phương trình mặt phẳng (P) là:
−4(x – 0) + 0(y – 0) +3(z – 0) = 0
⇔ −4x + 3z = 0.
b) Do H là trực tâm tam giác ABC nên OH ⊥ (ABC)
⇒ \(\overrightarrow {OH} \) = (3; 2; 4) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC). Phương trình mặt phẳng (ABC) là:
3(x – 3) + 2(y – 2) + 4(z – 4) = 0
⇔ 3x + 2y + 4z – 29 = 0.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.