Giải SGK Toán 12 KNTT Bài 13. Ứng dụng hình học của tích phân có đáp án
33 người thi tuần này 4.6 735 lượt thi 15 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
135 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cực hay có lời giải (P1)
237 câu Bài tập Hàm số mũ, logarit ôn thi Đại học có lời giải (P1)
240 câu Bài tập Hàm số mũ, logarit ôn thi THPT Quốc gia có lời giải (P1)
80 câu Bài tập Hình học Khối đa diện có lời giải chi tiết (P1)
7881 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án ( Phần 1)
238 câu Bài tâp Nguyên Hàm, Tích phân cơ bản, nâng cao cực hay có lời giải (P1)
5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 1)
210 câu Bài tập Tích phân cực hay có lời giải (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a)

Gọi A(−2; 0), C(−1; 0), D(1; 0) và B, E lần lượt là giao điểm của đường thẳng x = −2, x = 1 với đường thẳng y = x + 1.
Do đó B(−2; −1), E(1; 2).
Khi đó S = S∆ABC + S∆CDE = \(\frac{1}{2}AB.AC + \frac{1}{2}CD.DE\)\( = \frac{1}{2}.1.1 + \frac{1}{2}.2.2 = \frac{5}{2}\).
b) \(\int\limits_{ - 2}^1 {\left| {f\left( x \right)} \right|} dx\)\( = \int\limits_{ - 2}^1 {\left| {x + 1} \right|} dx\)\( = \int\limits_{ - 2}^{ - 1} {\left| {x + 1} \right|} dx + \int\limits_{ - 1}^1 {\left| {x + 1} \right|} dx\)\( = - \int\limits_{ - 2}^{ - 1} {\left( {x + 1} \right)} dx + \int\limits_{ - 1}^1 {\left( {x + 1} \right)} dx\)
\[ = - \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} + x} \right)} \right|_{ - 2}^{ - 1} + \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} + x} \right)} \right|_{ - 1}^1\]\[ = \frac{1}{2} + \frac{3}{2} + \frac{1}{2} = \frac{5}{2}\].
Vậy \(S = \int\limits_{ - 2}^1 {\left| {f\left( x \right)} \right|} dx\).
Lời giải
Diện tích hình phẳng cần tính là:
\(\int\limits_0^3 {\left| {{x^2} - 4} \right|} dx\)\( = \int\limits_0^2 {\left| {{x^2} - 4} \right|} dx + \int\limits_2^3 {\left| {{x^2} - 4} \right|} dx\)\( = \int\limits_0^2 {\left( {4 - {x^2}} \right)} dx + \int\limits_2^3 {\left( {{x^2} - 4} \right)} dx\)
\( = \left. {\left( {4x - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_0^2 + \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - 4x} \right)} \right|_2^3\)\( = \frac{{16}}{3} - 3 + \frac{{16}}{3} = \frac{{23}}{3}\).
Lời giải
a) Ta có \({S_1} = \int\limits_1^3 {\left| { - {x^2} + 4x} \right|dx} \)\( = \int\limits_1^3 {\left( { - {x^2} + 4x} \right)dx} \)\( = \left. {\left( { - \frac{{{x^3}}}{3} + 2{x^2}} \right)} \right|_1^3\)\( = 9 - \frac{5}{3} = \frac{{22}}{3}\).
\({S_2} = \int\limits_1^3 {\left| x \right|} dx\)\( = \int\limits_1^3 x dx\)\( = \left. {\frac{{{x^2}}}{2}} \right|_1^3 = \frac{9}{2} - \frac{1}{2} = 4\).
Do đó S = S1 – S2 = \(\frac{{22}}{3} - 4 = \frac{{10}}{3}\).
b) \(\int\limits_1^3 {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|} dx\)\( = \int\limits_1^3 {\left| { - {x^2} + 4x - x} \right|} dx\)\( = \int\limits_1^3 {\left| { - {x^2} + 3x} \right|} dx\)\( = \int\limits_1^3 {\left( { - {x^2} + 3x} \right)} dx\)
\( = \left. {\left( { - \frac{{{x^3}}}{3} + 3.\frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_1^3\)\( = \frac{9}{2} - \frac{7}{6} = \frac{{10}}{3}\).
Vậy \(S = \int\limits_1^3 {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|} dx\).
Lời giải

Diện tích hình phẳng cần tính là:
\(S = \int\limits_1^4 {\left| {\sqrt x - x + 2} \right|dx} \)\( = \int\limits_1^4 {\left( {\sqrt x - x + 2} \right)dx} \)\( = \left. {\left( {\frac{2}{3}{x^{\frac{3}{2}}} - \frac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right)} \right|_1^4\)\( = \frac{{16}}{3} - \frac{{13}}{6} = \frac{{19}}{6}\).Lời giải
Hoành độ điểm cân bằng là nghiệm của phương trình:
−0,36x + 9 = 0,14x + 2 Û x = 14.
Tọa độ điểm cân bằng là (14; 3,96).
Thặng dư tiêu dùng là:
\({S_1} = \int\limits_0^{14} {\left| { - 0,36x + 9 - 3,96} \right|} dx\)\( = \int\limits_0^{14} {\left| { - 0,36x + 5,04} \right|} dx\)\( = \int\limits_0^{14} {\left( { - 0,36x + 5,04} \right)} dx\)
\( = \left. {\left( { - 0,18{x^2} + 5,04x} \right)} \right|_0^{14} = 35,28\).
Thặng dư sản xuất là:
\({S_2} = \int\limits_0^{14} {\left| {3,96 - 0,14x - 2} \right|} dx\)\( = \int\limits_0^{14} {\left| {1,96 - 0,14x} \right|} dx\)\( = \int\limits_0^{14} {\left( {1,96 - 0,14x} \right)} dx\)
\( = \left. {\left( {1,96x - 0,07{x^2}} \right)} \right|_0^{14}\)\( = 13,72\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.










