Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý?

Xem đáp án

Câu 9:

Chất nào sau đây không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom?

Xem đáp án

Câu 11:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Câu 12:

Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Câu 13:

Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Xem đáp án

Câu 15:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Thuốc súng không khói X YSolbitol. Tên gọi của X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Câu 16:

Chỉ dùng dung dịch AgNO3/NH3 không thể phân biệt được cặp chất nào sau đây

Xem đáp án

Câu 22:

Nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Câu 35:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).

Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.

Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.

Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.

Cho các phát biểu sau:

(a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 có trong dung dịch.

(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

(c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat

(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.

(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

4.8

6 Đánh giá

83%

17%

0%

0%

0%