Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
20060 lượt thi 40 câu hỏi 40 phút
Câu 1:
Phát biểu nào về cacbohiđrat là không đúng?
A. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
B. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
C. Khi thuỷ phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit.
D. Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
Câu 2:
Phát biểu nào về cacbohiđrat là không đúng ?
A. Khi thuỷ phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit.
B. Glucozơ kém ngọt hơn so với saccarozơ.
C. Amilopectin và xenlulozơ đều là polisaccarit.
D. Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam
Câu 3:
Chọn mệnh đề đúng khi nói về cacbohiđrat:
A. Glucozơ không làm mất màu nước Brom
B. Mỗi mắt xích của xenlulozơ có 5 nhóm OH tự do
C. Trong tinh bột thì amilopectin chiếm khoảng 70 – 90% khối lượng
D. Xenlulozơ và tinh bột đều có công thức (C6H10O5)n nhưng chúng không phải là đồng phân và đều tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4 đặc
Câu 4:
A. Glucozơ không làm mất màu nước brom.
B. Mỗi mắt xích của xenlulozơ có 5 nhóm OH tự do.
C. Trong tinh bột thì amilozơ thường chiếm hàm lượng cao hơn amilopectin.
D. Saccarozơ có thể thu từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột, Xenlulozơ, matozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit
B. Ở nhiệt độ thường glucozơ, anđehit oxalic, saccarozơ đều bị hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
C. Glucozơ, fructozơ, đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) cho poliancol
D. Khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được tối đa 6 sản phẩm (không kể đồng phân hình học)
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Có thể phân biệt glucozơ với fructozơ bằng nước brom.
B. Saccarozơ không làm mất màu nước brom
C. Xenlulozơ chỉ có cấu trúc dạng mạch thẳng.
D. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Glucozơ bị khử bởi dd AgNO3 trong NH3.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccarozơ làm mất màu nước brom
Câu 8:
Chọn phát biểu đúng:
A. Khi thủy phân mantozơ trong môi trường axit tạo thành các đơn phân khác nhau.
B. Tinh bột là polime thiên nhiên tạo bởi các phân tử α-glucozơ.
C. Xenlulozơ bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm.
D. Glucozơ thuộc loại hợp chất đa chức
Câu 9:
A. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ.
Câu 10:
Phát biểu không đúng là:
A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2 và khử được Cu(OH)2/OH- khi đun nóng.
B. Saccarozơ dùng trong công nghiệp tráng gương, phích vì dung dịch saccarozơ tham gia tráng bạc.
C. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH- khi đun nóng cho kết tủa Cu2O
D. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 11:
Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH- khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
B. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
C. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều chỉ cho cùng một monosaccarit.
D. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
Câu 12:
Kết luận nào dưới đây đúng ?
A. Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không tan trong nước.
B. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.
C. Saccarozơ là chất rắn kết tinh màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.
D. Glucozơ là chất rắn, không màu, vị ngọt, có nồng độ trong máu ổn định ở mức 0,01%
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucozơ có nhiều trong mật ong và quả nho chín.
B. Chất béo và cacbohiđrat đều thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Tất cả saccarit đều bị thủy phân trong môi trường axit.
D. Đồng(II) hiđroxit không tan trong nước mía.
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozơ và fructozơ đều thuộc loại monosaccarit.
B. Fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
C. Axetanđehit và glucozơ đều có cả tính oxi hóa và tính khử.
D. Amilozơ và amilopectin đều được cấu tạo từ các gốc α-glucozơ.
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
B. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
Câu 16:
Cho các chất: Glucozơ; Saccarozơ; Tinh bột; Glixerol và các phát biểu sau:
(a) Có 3 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng nhẹ.
(b) Có 2 chất có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(c) Có 3 chất hòa tan được Cu(OH)2.
(d) Có 4 chất đều có nhóm -OH trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 17:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 18:
Cho các chất: glucozơ; saccarozơ; tinh bột; glixerol và các phát biểu sau:
(a) Có 2 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/Nh3, t0.
(b) Có 2 chất có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
(c) Có 3 chất mà dung dịch của nó có thể hòa tan được Cu(OH)2.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 19:
Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit;
Phát biểu đúng là
A. (3) và (4).
B. (1) và (3).
C. (1) và (2).
D. (2) và (4).
Câu 20:
(1) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xemlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
A. (1) và (4)
B. (1), (2) và (4)
C. (1), (2) và (3)
D. (1), (2), (3) và (4)
Câu 21:
Cho các phát biểu:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(c) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(d) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 22:
(a) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(d) Thuỷ phân saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
(c) Aminopectin chỉ chứa liên kết α-1,4-glicozit.
(d) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
A. 2.
B. 1.
D. 3.
Câu 23:
(a) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(b) Fructozơ là chất rắn kết tinh không màu ở điều kiện thường.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Amilozơ có mạch cacbon phân nhánh.
A. 4.
C. 2.
Câu 24:
Cho các phát biểu sau
(a) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(b) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, to), thu được sobitol.
(c) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
(d) Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.
A. 1.
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây là đúng? Phân tử saccarozơ và glucozơ đều
A. có chứa liên kết glicozit.
B. bị thủy phân trong môi trường axit.
C. có phản ứng tráng bạc.
D. có tính chất của ancol đa chức
Câu 26:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí H2 dư vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni).
(b) Xà phòng hóa hoàn toàn triolein trong dung dịch NaOH.
(c) Sục khí etilen dư vào dung dịch KMnO4 loãng.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn anđehit oxalic (xúc tác Ni, to).
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được ancol đa chức là
C. 3.
Câu 27:
A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều chỉ tạo ra một monosaccarit.
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH- khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
Câu 28:
Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. xenlulozơ.
B. tinh bột.
C. fructozơ.
D. saccarozơ.
Câu 29:
Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:
Z →CuOH2/OH- dung dịch xanh lam →to kết tủa đỏ gạch.
Vậy Z không thể là
A. Fructozơ
B. Glucozơ
C. Mantozơ
D. Saccarozơ
Câu 30:
A. Xenlulozơ tan tốt trong đimetyl ete
B. Amilozơ và amilopectin là đồng phân của nhau.
C. Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0).
D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 31:
Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Nước ép chuối chín (kĩ) cho phản ứng tráng gương.
B. Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào mặt mới cắt của quả chuối chín (kĩ) thấy có màu xanh.
C. Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi hơi ngọt hơn cơm phía trên.
D. Khi ăn cơm nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt.
Câu 32:
Phát biểu sai là:
A. Mantozơ là đồng phân của saccarozơ.
B. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ.
C. Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm hydroxyl nhưng không có nhóm chức anđehit.
D. Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích β - glucozơ tạo nên
Câu 33:
Câu nào sai trong các câu sau ?
A. Không thể phân biệt mantozơ và đường nho bằng cách nếm.
B. Tinh bột và xenlulozơ không tham gia phản ứng tráng gương vì phân tử đều không chứa nhóm chức -CHO.
C. Iot làm xanh tinh bột vì tinh bột có cấu trúc đặc biệt nhờ liên kết hiđro giữa các vòng xoắn amilozơ hấp thụ iot.
D. Có thể phân biệt manozơ với saccarozơ bằng pứ tráng gương.
Câu 34:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Phân tử mantozơ do 2 gốc α–glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc thứ nhất ở C1, gốc thứ hai ở C4(C1–O–C4)
B. Phân tử saccarozơ do 2 gốc α–glucozơ và β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α–glucozơ ở C1, gốc β–fructozơ ở C4(C1–O–C4)
C. Tinh bột có 2 loại liên kết α–[1,4]–glicozit và α –[1,6]–glicozit
D. Xenlulozơ có các liên kết β–[1,4]–glicozit
Câu 35:
Cho các tính chất sau: (1) Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt; (2) Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường; (3) Phản ứng với Cu(OH)2/NaOH, to; (4) Tráng gương; (5) Làm mất màu nước brom; (6) Phản ứng màu với I2; (7) Thủy phân; (8) Phản ứng với H2 (Ni, to).
Trong các tính chất này, glucozơ và saccarozơ có chung:
A. 2 tính chất.
B. 3 tính chất.
C. 4 tính chất.
D. 5 tính chất
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Tinh bột và xenlulozơ là những chất có cùng dạng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu tạo phân tử.
B. Để phân biệt dung dịch saccarozơ với dung dịch mantozơ người ta dùng phản ứng tráng gương.
C. Fructozơ có cùng công thức phân tử và công thức cấu tạo với glucozơ.
D. Phân tử xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh và có khối lượng phân tử rất lớn.
Câu 37:
Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ
(1) Thêm 3-5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70oC trong vòng vài phút.
(4) Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Thứ tự tiến hành đúng là:
A. 4, 2, 1, 3.
B. 1, 4, 2, 3.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 4, 2, 3, 1.
Câu 38:
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4(loãng) làm xúc tác;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
A. (1) và (2).
C. (3) và (4)
Câu 39:
1. Nước brom có thể dùng để phân biệt được glucozơ và fructozơ.
2.Thủy phân hoàn toàn saccarozơ và tinh bột đều thu được một loại monoaccarit.
3.Fructozơ, glucozơ, saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
4. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực trong y học.
Số phát biểu đúng là:
C. 5
Câu 40:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
B. 4.
D. 2.
4012 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com