Tính chất của đisaccarit
17 người thi tuần này 4.6 22.1 K lượt thi 19 câu hỏi 19 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
1.1. Khái niệm
Bài tập thủy phân(P1)
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Khi nghiên cứu cacbohiđrat X ta nhận thấy:
- X không tráng gương.
- X thuỷ phân hoàn toàn trong nước được hai sản phẩm.
Vậy X là
Lời giải
Chọn đáp án B
Ta thấy
1Saccarozơ + 1H2O 1glucozơ + 1fructozơ
Lời giải
Chọn đáp án D
- Glucozơ và fructozơ thuộc nhóm monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân.
- 1Mantozơ 2glucozơ.
- 1Saccarozơ + H2O 1glucozơ + 1fructozơ
Câu 3
Trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, axit fomic, glixerol, axetalđehit, axeton, có bao nhiêu chất có thể phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường:
Lời giải
Chọn đáp án C
Các chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:glucozo, saccarozo, mantozo, axit fomic, glixerol
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 5
Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc ?
Lời giải
Chọn đáp án B
Để có phản ứng với AgNO3/NH3 thì phân tử phải có nhóm anđehit -CHO. Saccarozơ không có nhóm anđehit -CHO nên không tác dụng.
Lời giải
Chọn đáp án C
Các dung dịch trên đều hòato an Cu(OH)2, tạo thành màu xanh lam
Lời giải
Chọn đáp án C
Phương trình phản ứng:
C12H22O11+ 24H2SO4 → 24SO2↑ +12 CO2↑ + 35H2O
Câu 8
Saccarozơ bị than hoá khi gặp H2SO4 đặc theo phản ứng:
C12H22O11 + H2SO4 → SO2↑ + CO2↑ + H2O
Tổng các hệ số cân bằng (tối giản) của phương trình phản ứng trên là
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 9
Trong các chất sau : Cu(OH)2, Ag2O(AgNO3)/NH3, (CH3CO)2O, dung dịch NaOH. Số chất tác dụng được với Mantozơ là:
Lời giải
Chọn đáp án C
Mantozơ tham gia các phản ứng : thủy phân ; tráng bạc ; tác dụng Cu(OH)2 nhiệt độ thường ; tác dụng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng ; tác dụng với Brom
Câu 10
Mantozơ có khả năng tham gia bao nhiêu phản ứng trong các phản ứng sau: thuỷ phân, tráng bạc, tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng, tác dụng với nước brom
Lời giải
Chọn đáp án B
Saccarozơ có vị ngọt, dễ tan trong nước (tính chất vật lí);
bị thủy phân trong môi trường axit và hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam (t/c hóa học);
và KHÔNG có phản ứng tráng bạc (AgNO3/NH3) ⇒ các tính chất (1); (2); (4); (5) đúng.
tính chất (3) không đúng
Câu 11
Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) dễ tan trong nước, (3) có phản ứng tráng bạc, (4) bị thủy phân trong môi trường axit, (5) hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
Số tính chất đúng với saccarozơ là
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 12
Cho dãy các chất: (1) H2 (Ni, to); (2) Cu(OH)2; (3) [Ag(NH3)2]OH; (4) (CH3CO)2O/H2SO4 đặc; (5) CH3OH/HCl; (6) dung dịch H2SO4 loãng, to. Mantozơ có thể tác dụng với bao nhiêu chất trong dãy trên ?
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 13
Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 14
Cacbohiđrat X có phản ứng tráng gương. Đun nóng a mol X trong dung dịch HCl loãng dư để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Trung hoà axit còn dư, sau đó cho AgNO3 dư trong NH3 vào Y, đồng thời đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4a mol Ag. X có thể là cacbohiđrat nào sau đây ?
Lời giải
Chọn đáp án B
Lời giải
Chọn đáp án C
Saccarozơ không còn nhóm CHO không tham gia phản ứng tráng gương
Lời giải
Chọn đáp án A
Trong thành phần của saccarozơ không còn nhóm chức CHO nên không tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 17
Cho một số đặc điểm và tính chất của saccarozơ:
(1) là polisaccarit.
(2) là chất kết tinh, không màu.
(3) khi thủy phân tạo thành glucozơ.
(4) tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) phản ứng được với Cu(OH)2.
Số nhận định đúng là:
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 18
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ không làm mất màu nước brom.
(b) Saccarozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo thành sobitol.
(c) Thủy phân saccarozơ thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo.
(d) Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Chọn đáp án C
Xem xét các phát biểu → phân tích:
• saccarozơ không phản ứng với Br2/H2O ⇒ phát biểu (a) đúng.
• glucozơ và fructozơ + H2 (sobitol)
saccarozơ không tạo được H2 như phản ứng trên → phát biểu (b) sai.!
• Thủy phân saccarozơ → glucozơ + frutozơ là đồng phân cấu tạo của nhau → (c) đúng.
• Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt → (d) đúng.
có 3/4 phát biểu đúng
Câu 19
Cho các phát biểu sau
(a) Ở điều kiện thường, saccarozơ đều là chất rắn, dễ tan trong nước.
(b) Sacarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với axit sunfuric đặc.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(d) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Chọn đáp án A
Chỉ có phát biểu (d) sai:
Saccarozo Glucozơ + Fructozơ
4416 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%