Cấu tạo của polisaccarit
22 người thi tuần này 4.6 22.1 K lượt thi 19 câu hỏi 18 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
1.1. Khái niệm
Bài tập thủy phân(P1)
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn đáp án C
Xenlulozo được cấu tạo bởi các gốc β glucozo → loại B, D
Saccarozo được cấu tạo bởi một gốc α glucozo và một gốc β fructozo → loại A
Lời giải
Chọn đáp án C
Tinh bột và xenluluzơ đều được tạo ra từ quá trình quang hợp
Lời giải
Chọn đáp án D
Phân tử amilozơ các gốc α-glucozơ nối với nhau bởi liên kết α-1,4-Glicozit tạo thành chuỗi dài không phân nhánh
Lời giải
Chọn đáp án C
Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ bằng liên kết β-1,4- glicozit
Câu 5
Xenlulozo được cấu tạo bởi các gốc β -glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết β-1,4 glicozit có công thức cấu tạo là:
Lời giải
Chọn đáp án C
Lời giải
Chọn đáp án D
phân tử xenlulozơ gồm nhiều mắt xích β-glucozơ liên kết
với nhau bằng liên kết β-1,4-glicozit và chỉ tạo mạch cacbon không phân nhánh.
⇒ phát biểu D sai
Lời giải
Chọn đáp án B
A sai vì PTK của amilopectin (300000-3000000) thường cao hơn amilozo (15000-600000)
B đúng
C sai vì amilopectin (2000-20000) có hệ số polime hóa thường lớn hơn amilozo (1000-4000)
D sai vì chỉ có amilopecpin mạch phân nhánh (do có thêm lk 1,6-glicozit giữa các chuỗi), amilozo mạch thẳng
Trong tinh bột, amilozo chiếm 20-30% khối lượng, còn lại là amilopectin
Lời giải
Chọn đáp án A
Lời giải
Chọn đáp án A
Lời giải
Chọn đáp án C
cả 5 đặc điểm: (1) thuộc loại polisaccarit,
(2) chứa nhiều liên kết glicozit, (3) có cấu trúc mạch không phân nhánh,
(4) chỉ chứa gốc glucozơ
đều đúng với cả phân tử amilozơ và xenlulozơ
Câu 11
Cho các đặc điểm, tính chất sau: (1) phân tử gồm nhiều gốc α-glucozơ, (2) bị thủy phân hoàn toàn tạo thành glucozơ, (3) tạo thành từ quá trình quang hợp của cây xanh, (4) là polime thiên nhiên.
Số tính chất, đặc điểm là chung với cả tinh bột và xenlulozơ là
Lời giải
Chọn đáp án A
Đặc điểm, tính chất khác nhau: (1) phân tử tinh bột gồm nhiều gốc α-glucozơ, còn phân tử xenlulozơ gồm nhiều gốc β-glucozơ
Câu 12
Cho các đặc điểm, tính chất: (1) chất rắn màu trắng, vô định hình, (2) có phản ứng tráng bạc, (3) gồm hai thành phần là amilozơ và amilopectin, (4) thủy phân hoàn toàn thu được glucozơ, (5) phân tử chứa gốc β-glucozơ.
Đặc điểm, tính chất không đúng với tinh bột là
Lời giải
Chọn đáp án B
Tinh bột không có phản ứng tráng bạc ⇒ (2) sai.
tinh bột có công thức (C6H10O5)n trong đó C6H10O5 là gốc α–glucozơ ⇒ (5) sai
Câu 13
Cho các đặc điểm sau: (1) chứa liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit, (2) có cấu trúc mạch phân nhánh, (3) chỉ chứa gốc α-glucozơ, (4) cấu trúc xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng.
Số đặc điểm đúng với cấu tạo phân tử amilopectin là
Lời giải
Chọn đáp án D
➤ Liên kết α–1,6–glicozit tạo nên cấu trúc phân nhánh của amilopectin.
⇒ các đặc điểm (1), (2), (3) đúng với amilopectin.
còn đặc điểm (4): cấu trúc xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng là của chung tinh bột:
Mạch tinh bột không kéo dài mà xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng (giống như lò xo),
làm giảm chiều dài phân tử → đặc điểm (4) cũng đúng với amilopectin.
➤ chính có hạt lỗ rỗng này mà các phân tử iot có thể chui vào bị hấp phụ lên bề mặt bên trong
⇒ tạo thành màu xanh tím ⇒ người ta dùng iot để nhận biết được dung dịch tinh bột
Câu 14
Cho các đặc điểm sau: (1) chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit, (2) có cấu trúc mạch không phân nhánh, (3) chỉ chứa gốc α-glucozơ, (4) cấu trúc xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng.
Số đặc điểm đúng với cấu tạo phân tử amilozơ là
Lời giải
Chọn đáp án A
Amilozơ có mạch cacbon không phân nhánh, gồm các gốc α-glucozơ, xoắn lại và có liên kết α-1-4glicozit
Câu 15
Một loại tinh bột có khối lượng mol phân tử là 29160 đvC, số mắt xích C6H10O5 có trong phân tử tinh bột đó là:
Lời giải
Chọn đáp án B
Số mắt xích C6H10O5 có trong phân tử tinh bột là n = 29160/162 = 180
Câu 16
Phân tử khối của xenlulozơ vào khoảng 1.000.000 – 2.400.000. Hãy tính gần đúng khoảng biến đổi chiều dài mạch xenlulozơ (theo đơn vị mét). Biết rằng chiều dài mỗi mắt xích C6H10O5 khoảng 5A0 (cho biết 1A0 = 10-10m).
Lời giải
Chọn đáp án A
Gọi số mắt xích glucozo trong mạch xenlulozo là n.
Nhận thấy : 1000000/162 < n < 2400000/162
→ 6172,84 < n < 14814.81.
Chiều dài của mạch xenlulozo thuộc khoảng :
6172,84× 5× 10-10 < d < 14814×5×10-10 (m)
→ 3,0864.10-6 < d < 7,4074. 10-6 (m).
Câu 17
Một đoạn mạch xenlulozơ có khối lượng là 48,6 mg. Số mắt xích glucozơ (C6H10O5) có trong đoạn mạch đó là:
Lời giải
Câu 18
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC . Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là :
Lời giải
Câu 19
Phân tử xenlulozơ được coi là một polime tạo thành từ các mắt xích là các gốc β-glucozơ. Một đoạn mạch xenlulozơ có phân tử khối là 1944000 chứa bao nhiêu mắt xích?
Lời giải
Chọn đáp án D
Số gốc glucozơ = Phân tử khối của đoạn mạch / Phân tử khối của gốc
=1944000/162=12000
4416 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%