Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
106 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
136 lượt thi
Thi ngay
97 lượt thi
110 lượt thi
140 lượt thi
95 lượt thi
124 lượt thi
99 lượt thi
170 lượt thi
Câu 1:
Ở điều kiện thường, dung dịch anilin (C6H5NH2) tác dụng với dung dịch nước brom thu được?
A. Kết tủa vàng.
B. Kết tủa xanh.
Câu 2:
Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Câu 3:
Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là :
Câu 4:
Trong thành phần chất nào sau đây có nguyên tố nitơ?
Câu 5:
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
Câu 6:
Thủy phân este CH3CH2COOCH3, thu được ancol có công thức là :
Câu 7:
Số nguyên tử oxi có trong phân tử tristearin là :
Câu 8:
Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?
Câu 9:
Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái khí là :
Câu 10:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?
Câu 11:
Số nguyên tử cacbon trong phân tử đietylamin là :
Câu 12:
Chất béo là trieste của chất X với axit béo. Chất X là :
Câu 13:
Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở?
A. CH3COOH.
B. CH3COOC2H5.
Câu 14:
Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử glucozơ có số lượng nhóm OH là :
Câu 15:
Công thức của metyl axetat là
Câu 16:
Fructozơ có nhiều trong mật ong, làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Công thức của fructozơ là
Câu 17:
Thủy phân este X trong môi trường axit thu được ancol C2H5OH và axit HCOOH. Công thức của X là
Câu 18:
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Câu 19:
Phân tử khối của etyl axetat là
Câu 20:
Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?
Câu 21:
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
Câu 22:
Cho các chất: CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2 (anilin), NH3. Chất có lực bazơ mạnh nhất trong dãy trên là
Câu 23:
Khi xà phòng hóa este X bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối C17H35COONa và C15H31COONa theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Este X có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)(C15H31COO)2C3H5.
Câu 24:
Cho dung dịch chứa 36,0 gam glucozơ vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Câu 25:
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho 9,0 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Câu 26:
Khối lượng etylamin cần để tác dụng vừa đủ với 0,12 mol HCl là
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
B. Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
C. Dung dịch metylamin làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 28:
Thuỷ phân hoàn toàn m gam metyl fomat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 10,88 gam muối. Giá trị của m là
Câu 29:
Cho lá kẽm mỏng vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí thoát ra. Chất X là
Câu 30:
Cho m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng vừa đủ với 0,15 mol HCl. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2, H2O và V lít khí N2. Giá trị của V là
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ còn được gọi là đường nho.
(b) Dầu cọ có thành phần chính là chất béo.
(c) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol.
(d) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối.
Số phát biểu đúng là
Câu 32:
Các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ như sau:
• Bước 1: Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm.
• Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
• Bước 3: Thêm 3-5 giọt dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm.
• Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70°C trong vòng vài phút.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ kết quả thí nghiệm không thay đổi.
B. Để thành công ống nghiệm cần được rửa thật sạch trước khi làm thí nghiệm.
C. Sau bước 4, thu được lớp bạc màu trắng bám vào thành ống nghiệm.
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn 14,28 gam hỗn hợp X (gồm hai este đều đơn chức), thu được sản phẩm gồm 0,58 mol CO2 và 0,46 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 28,56 gam X cần vừa đủ 460 ml dung dịch NaOH 1M, thu được các sản phẩm hữu cơ Y (gồm một ancol và hai muối). Khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Y là
B. 3,9 gam.
Câu 34:
(a) Triolein, tristearin là những chất béo không no.
(b) Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước.
(c) Nhiệt độ sôi của CH3COOC2H5 thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH.
(d) Este bị thủy phân trong môi trường bazơ, đun nóng.
Câu 35:
(a) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước.
(b) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.
(c) Nguyên tử hiđro ở vòng benzen của anilin dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro của benzen.
(d) Muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước.
Câu 36:
Cho hỗn hợp gồm m gam CH3COOCH3 và 6,75 gam CH3NH3Cl tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch chứa 15,69 gam muối. Giá trị của m là
Câu 37:
Từ 180 kg mùn cưa chứa 50% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) sản xuất được m kg glucozơ với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị của m là
Câu 38:
Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là
Câu 39:
Thủy phân hoàn toàn 35,6 gam triglixerit X cần dùng vừa hết 120 ml dung dịch NaOH 1,0M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Câu 40:
Khi lên men m gam glucozơ thì thu được 0,12 mol C2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,2 mol Ag. Hiệu suất của quá trình lên men là
21 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com