Giải SBT Toán 8 CTST Định lí Thalès trong tam giác có đáp án
45 người thi tuần này 4.6 362 lượt thi 8 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 2)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)
Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải

Đặt AB = BC = CD = a, ta có:
• \[\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{AB}}{{BC + CD}} = \frac{a}{{a + a}} = \frac{a}{{2a}} = \frac{1}{2}\];
• \[\frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{AB}}{{AB + BC + CD}} = \frac{a}{{a + a + a}} = \frac{a}{{3a}} = \frac{1}{3}\];
• \[\frac{{AC}}{{AD}} = \frac{{AB + BC}}{{AB + BC + CD}} = \frac{{a + a}}{{a + a + a}} = \frac{{2a}}{{3a}} = \frac{2}{3}\].
Lời giải

a) Ta có \[\frac{{CA}}{{CB}} = \frac{3}{2}\], suy ra: \[\frac{{CA}}{3} = \frac{{CB}}{2}\].
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\[\frac{{CA}}{3} = \frac{{CB}}{2} = \frac{{CA + CB}}{{3 + 2}} = \frac{{AB}}{5} = \frac{{10}}{5} = 2\].
Nên \[\frac{{CB}}{2} = 2 \Rightarrow CB = 2.2 = 4\] (cm).
b) Ta có \[\frac{{DA}}{{DB}} = \frac{3}{2}\], suy ra \[\frac{{DA}}{3} = \frac{{DB}}{2}\].
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\[\frac{{DA}}{3} = \frac{{DB}}{2} = \frac{{DA - DB}}{{3 - 2}} = \frac{{AB}}{1} = \frac{{10}}{1} = 10\].
Nên \[\frac{{DB}}{2} = 10 \Rightarrow DB = 10.2 = 20\](cm).
c) Ta có CD = CB + BD = 4 + 20 = 24 (cm).
Lời giải
Xét ∆MNP, có QR // NP, nên theo định lí Thalès, ta có \[\frac{{MQ}}{{QN}} = \frac{{MR}}{{RP}}\].
Suy ra \[MR = \frac{{MQ.RP}}{{QN}} = \frac{{10.6}}{5} = 12\](cm).
Vậy MR = 12 cm.
Lời giải
a) Ta có CN = AC – AN = 9 – 5 = 4.
Xét ∆ABC, có MN // BC, nên theo định lí Thalès, ta có \[\frac{{AM}}{{BM}} = \frac{{AN}}{{CN}}\].
Suy ra \[BM = \frac{{AM.CN}}{{AN}} = \frac{{3.4}}{5} = 2,4\].
Vậy x = 2,4.
b) ) Ta có BC = BN + NC = 5 + 2 = 7.
Vì MN và AC cùng vuông góc với AB nên MN song song với AC.
Xét ∆ABC, có MN // AC, nên theo định lí Thalès, ta có \[\frac{{BM}}{{AB}} = \frac{{BN}}{{BC}}\].
Suy ra \[AB = \frac{{BM.BC}}{{BN}} = \frac{{3.7}}{5} = 4,2\].
Vậy y = 4,2.
Lời giải

Lấy điểm F trên tia AM sao cho M là trung điểm của EF.
Tứ giác MEFC có hai hai đường chéo BC và EF cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên tứ giác MEFC là hình bình hành.
Suy ra CF // BE và CF // EN.
Ta có AE = 3EM và ME = MF (vì M là trung điểm của EF).
Khi đó, \[\frac{{AE}}{{EF}} = \frac{3}{2}\].
Xét ∆ACF có CF // EN nên theo định lí Thalès, ta có: \[\frac{{AN}}{{NC}} = \frac{{AE}}{{EF}} = \frac{3}{2}\].
Vậy \[\frac{{AN}}{{NC}} = \frac{3}{2}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
72 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%