Giải SBT Toán 8 CTST Định lí Thalès trong tam giác có đáp án
34 người thi tuần này 4.6 488 lượt thi 8 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Ôn tập chương I (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Những hằng đẳng thức đáng nhớ có đáp án
6 câu Trắc nghiệm Toán 8 Bài 11: Hình thoi có đáp án (Vận dụng)
2 câu Trắc nghiệm Toán 8 Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước có đáp án (Vận dụng cao)
3 câu Trắc nghiệm Toán 8 Bài 12: Hình vuông có đáp án (Vận dụng)
8 câu Trắc nghiệm Toán 8: Ôn tập chương 2 có đáp án (Vận dụng)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đặt AB = BC = CD = a, ta có:
• \[\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{AB}}{{BC + CD}} = \frac{a}{{a + a}} = \frac{a}{{2a}} = \frac{1}{2}\];
• \[\frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{AB}}{{AB + BC + CD}} = \frac{a}{{a + a + a}} = \frac{a}{{3a}} = \frac{1}{3}\];
• \[\frac{{AC}}{{AD}} = \frac{{AB + BC}}{{AB + BC + CD}} = \frac{{a + a}}{{a + a + a}} = \frac{{2a}}{{3a}} = \frac{2}{3}\].
Lời giải
a) Ta có \[\frac{{CA}}{{CB}} = \frac{3}{2}\], suy ra: \[\frac{{CA}}{3} = \frac{{CB}}{2}\].
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\[\frac{{CA}}{3} = \frac{{CB}}{2} = \frac{{CA + CB}}{{3 + 2}} = \frac{{AB}}{5} = \frac{{10}}{5} = 2\].
Nên \[\frac{{CB}}{2} = 2 \Rightarrow CB = 2.2 = 4\] (cm).
b) Ta có \[\frac{{DA}}{{DB}} = \frac{3}{2}\], suy ra \[\frac{{DA}}{3} = \frac{{DB}}{2}\].
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\[\frac{{DA}}{3} = \frac{{DB}}{2} = \frac{{DA - DB}}{{3 - 2}} = \frac{{AB}}{1} = \frac{{10}}{1} = 10\].
Nên \[\frac{{DB}}{2} = 10 \Rightarrow DB = 10.2 = 20\](cm).
c) Ta có CD = CB + BD = 4 + 20 = 24 (cm).
Lời giải
Xét ∆MNP, có QR // NP, nên theo định lí Thalès, ta có \[\frac{{MQ}}{{QN}} = \frac{{MR}}{{RP}}\].
Suy ra \[MR = \frac{{MQ.RP}}{{QN}} = \frac{{10.6}}{5} = 12\](cm).
Vậy MR = 12 cm.
Lời giải
a) Ta có CN = AC – AN = 9 – 5 = 4.
Xét ∆ABC, có MN // BC, nên theo định lí Thalès, ta có \[\frac{{AM}}{{BM}} = \frac{{AN}}{{CN}}\].
Suy ra \[BM = \frac{{AM.CN}}{{AN}} = \frac{{3.4}}{5} = 2,4\].
Vậy x = 2,4.
b) ) Ta có BC = BN + NC = 5 + 2 = 7.
Vì MN và AC cùng vuông góc với AB nên MN song song với AC.
Xét ∆ABC, có MN // AC, nên theo định lí Thalès, ta có \[\frac{{BM}}{{AB}} = \frac{{BN}}{{BC}}\].
Suy ra \[AB = \frac{{BM.BC}}{{BN}} = \frac{{3.7}}{5} = 4,2\].
Vậy y = 4,2.
Lời giải
Lấy điểm F trên tia AM sao cho M là trung điểm của EF.
Tứ giác MEFC có hai hai đường chéo BC và EF cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên tứ giác MEFC là hình bình hành.
Suy ra CF // BE và CF // EN.
Ta có AE = 3EM và ME = MF (vì M là trung điểm của EF).
Khi đó, \[\frac{{AE}}{{EF}} = \frac{3}{2}\].
Xét ∆ACF có CF // EN nên theo định lí Thalès, ta có: \[\frac{{AN}}{{NC}} = \frac{{AE}}{{EF}} = \frac{3}{2}\].
Vậy \[\frac{{AN}}{{NC}} = \frac{3}{2}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


