Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
10868 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Chất nào dưới đây không tan trong nước?
A. NH3
B. P2O5
C. H2SiO3
D. Ca(H2PO4)2
Câu 2:
Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Fe vào dung dịch HCl loãng
B. Cho kim loại Fe vào dung dịch HNO3 loãng, nguội
C. Cho kim loại Cu vào dung dịch FeSO4
D. Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3
Câu 3:
Trường hợp nào dưới đây không xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. Vật làm bằng gang thép trong không khí ẩm
B. Ống xả của động cơ đốt trong
C. Phần vỏ tàu biển chìm trong nước biển
D. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
Câu 4:
Biện pháp nào dưới đây có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?
A. dung dịch NaOH
B. đun nóng dung dịch
C. dung dịch Ca(OH)2
D. dung dịch Na2CO3
Câu 5:
Phản ứng nào dưới đây không tạo ra Ag kim loại?
A. Đốt cháy quặng Ag2S
B. Cho NaF vào dung dịch AgNO3
C. Nhiệt phân muối AgNO3
D. Cho Cu vào dung dịch AgNO3
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Crom(VI) oxit là oxit bazơ
B. Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3
C. Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hoá thành ion Cr2+
D. Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính
Câu 7:
Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là
A. Na2SO3, NaOH, CaCl2, CH3COOH
B. H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2
C. BaSO4, H2S, CaCO3, AgCl
D. CuSO4, NaCl, HCl, NaOH
Câu 8:
Chất nào dưới đây được tạo thành từ 3 loại nguyên tố hóa học?
A. axit cloaxetic
B. polistiren
C. metylamoni nitrat
D. xenlulozơ triaxetat
Câu 9:
Chất nào dưới đây còn gọi là “đường mía”?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Mantozơ
D. saccarozơ
Câu 10:
Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ tính axit của phenol rất yếu?
A. Phenol tác dụng với Na
B. Phenol tan trong dung dịch NaOH
C. Natri phenolat phản ứng với dung dịch CO2 bão hòa
D. Phenol làm mất màu dung dịch Br2
Câu 11:
Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe3O4
B. FeO
C. Fe
D. Fe2O3
Câu 12:
Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là
A. etan và propan
B. propan và iso-butan
C. iso-butan và n-pentan
D. neo-pentan và etan
Câu 13:
Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa
A. Fe(OH)2, Cu(OH)2
B. Fe(OH)2, Zn(OH)2, Cu(OH)2
C. Fe(OH)3
D. Fe(OH)3, Zn(OH)2
Câu 14:
Để loại bỏ các chất SO2, NO2, HF trong khí thái công nghiệp và các caiton Pb2+, Cu2+ trong nước thải nhà máy người ta thường dùng loại hóa chất (rẻ tiền) nào dưới đây?
A. Ca(OH)2
B. NaOH
C. NH3
D. HCl
Câu 15:
Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, không tham gia phản ứng tráng gương. Chất X là
A. xenlulozơ
B. fructozơ
C. glucozơ
Câu 16:
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Propan-2-amin (isopropyl amin) là một amin bậc hai
B. Tên gọi thông dụng của benzen amin (phenyl amin) là anilin
C. Có bốn đồng phân cấu tạo amin có cùng công thức phân tử C3H9N
D. Dãy đồng đẳng amin no, đơn chức , mạch hở có công thức CnH2n+3N
Câu 17:
Cho các chất: anilin; phenol; axetanđehit; stiren; toluen; axit metacrylic; vinyl axetat; isopren; benzen; ancol isoamylic; isopentan; axeton. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 8
Câu 18:
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Trong tự nhiên, nguyên tố photpho có ở protein thực vật, xương, răng, bắp thịt, tế bào não, …
B. Để mạ vàng một vật dụng, người ta mắc bình điện phân sao cho vật đó đóng vai trò là catot
C. CuSO4 khan được dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng
D. Trong tự nhiên crom tồn tại ở cả dạng đơn chất và dạng hợp chất
Câu 19:
Trong các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3) Các kim loại Na, Ba, Cr đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(4) Kim loại Mg không tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
(5) Cs là kim loại dễ nóng chảy nhất.
(6) Thêm HCl dư vào dung dịch Na2CrO4 thì dung dịch chuyển sang màu da cam.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1.
Câu 20:
Có bốn hợp chất hữu cơ công thức phân tử lần lượt là: CH2O, CH2O2, C2H2O3và C3H4O3. Số chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có phản ứng tráng gương là
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 21:
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp Al và Zn bằng dung dịch HCl thu được dung dịch X và một lượng H2 vừa đủ để khử 32 gam CuO. Tổng khối lượng muối trong X là
A. 12,7 gam
B. 40,3 gam
C. 43,9 gam
D. 28,4 gam
Câu 22:
Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng nhưng việc sử dụng phân bón hóa học lâu dài cũng làm thay đổi các đặc điểm cơ lý, hóa của đất. Trong các loại phân đạm sau loại nào khi bón ít làm thay đổi môi trường pH của đất nhất?
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. (NH4)2SO4
D. Ure
Câu 23:
Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 150
B. 100
C. 200
D. 300
Câu 24:
Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 11,4%
B. 14,4%
C. 13,4%
D. 12,4%
Câu 25:
Để điều chế photpho (ở dạng P¬) người ta trộn một loại quặng có chứa Ca3(PO4)2 với SiO2 và lượng cacbon vừa đủ rồi nung trong lò với nhiệt độ cao (20000C). Nếu từ 1 tấn quặng chứa 62% là Ca3(PO4)2 thì sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu kg photpho biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%?
A. 12,4 kg
B. 137,78 kg
C. 124 kg
D. 111,6 kg
Câu 26:
Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: metyl amin, etyl amin, anlyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 120 ml
B. 160 ml
C. 240 ml
D. 320 ml
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm ankan và anken thu được 4,14 gam H2O và 6,16 gam CO2. Khối lượng ankan trong hỗn hợp đầu là
A. 2,7 gam
B. 1,44 gam
C. 3,69 gam
D. 2,14 gam
Câu 28:
Hòa tan hoàn toàn m gam Cu vào 400 gam dung dịch Fe(NO3)3 12,1% thu được dung dịch A có nồng độ Cu(NO3)2 là 3,71%. Nồng độ % Fe(NO3)3 trong dung dịch A là
A. 2,39%.
B. 3,12%.
C. 4,20%.
D. 5,64%.
Câu 29:
Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của và không có khí H2 bay ra. Giá trị của m là
A. 1,6 gam
B. 3,2 gam
C. 6,4 gam
D. 12,8 gam
Câu 30:
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe, Ag, Cu. Cho X vào dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thấy Fe và Cu tan hết và còn lại Ag không tan đúng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp X. Chất tan trong dung dịch Y là
A. AgNO3
B. Cu(NO3)2
C. Fe2(SO4)3
D. FeSO4
Câu 31:
Hỗn hợp X gồm CaO, Mg, Ca, MgO. Hòa tan 5,36 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,624 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 6,175 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 7,4925
B. 7,770
C. 8,0475
D. 8,6025
Câu 32:
Hấp thụ hết 4,48 lít buta-1,3-đien (đktc) vào 250 ml dung dịch Br2 1M, ở điều kiện thích hợp đến khi Br2 mất màu hoàn toàn thu hỗn hợp chất lỏng X, trong đó khối lượng sản phẩm cộng 1,4 gấp 4 lần khối lượng sản phẩm cộng 1,2. Khối lượng sản phẩm cộng 1,2 trong X là
A. 12,84 gam
B. 16,05 gam
C. 8,025 gam
D. 6,42 gam
Câu 33:
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH -> X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 -> X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 -> nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 -> X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
A. 198
B. 202
C. 216
D. 174
Câu 34:
Cho X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm chúng và ghi nhận lại kết quả, người ta có bảng tổng kết sau:
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự lần lượt là
A. phenol, glucozơ, anilin, fructozơ
B. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.
C. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ
D. anilin, glucozơ, phenol, fructozơ
Câu 35:
Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa HCl vào 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp các chất tan là NaOH 0,8M và K2CO3 0,6M. Lượng khí CO2 thoát ra được biểu diễn trên đồ thị sau
Giá trị của y trên đồ thị là
A. 0,028.
B. 0,014.
C. 0,016
D. 0,024
Câu 36:
Hòa tan hết 33,2 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 trong 1,2 lít dung dịch chứa KHSO4 1M và HNO3 0,5M thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồn NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 bằng 17,67 (ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I cho tác dụng hết với 900 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được 10,7 gam một kết tủa duy nhất.
- Phần II cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 150,5
B. 128,9
C. 163,875
D. 142,275
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp A và B (MA < MB). Đốt cháy hỗn hợp X rồi cho sản phẩm khí và hơi thu được lần lượt qua bình I đựng H2SO4 đặc và bình II đựng KOH thì thấy khối lượng bình II tăng nhiều hơn bình I là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Phần trăm khối lượng muối natri của B trong hỗn hợp X là
A. 66,8%.
B. 19,43%.
C. 77,46%.
D. 22,53%.
Câu 38:
Hợp chất hữu cơ X (mạch hở) chứa C, H, O. Lấy 0,1 mol X cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được 19,6 gam chất hữu cơ Y và 6,2 gam ancol Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ T. Biết T tác dụng với Na thu được số mol H2 thoát ra bằng số mol T tham gia phản ứng. Trong số các kết luận sau về X:
(1) có 2 nhóm chức este.
(2) có 2 nhóm hiđroxyl.
(3) có công thức phân tử la C6H10O6.
(4) có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Số kết luận đúng là
A. 2
C. 1
D. 3
Câu 39:
Cho hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2(đktc) thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 34 gam hỗn hợp E với 175 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là
A. 55,43% và 44,57%.
B. 56,67% và 43,33%.
C. 46,58% và 53,42%.
D. 35,6% và 64,4%.
Câu 40:
Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B (MA>4MB) có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Biết dung dịch Y phản ứng được với tối đa là 360 ml dung dịch HCl 2M tạo thành dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. A có 6 liên kết peptit trong phân tử
B. A có chứa 20,29% Nitơ về khối lượng.
C. A có 6 gốc amino axit trong phân tử
D. B có chứa 15,73% Nitơ về khối lượng.
2174 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com