Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 8 có đáp án - Đề 3
33 người thi tuần này 4.6 207 lượt thi 6 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
10 câu Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án (Thông hiểu)
Bài tập Trường hợp đồng dang thứ ba (có lời giải chi tiết)
25 câu Trắc nghiệm Toán 8 Ôn tập chương 2: Đa giác. Diện tích đa giác có đáp án
Tổng hợp Lý thuyết & Trắc nghiệm Chương 4 Hình học 8
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Các biểu thức là đơn thức: \(\frac{{4\pi {r^3}}}{3}\,;\,\,\,\,0\,;\,\,\,\,\,\frac{1}{{\sqrt 3 }};\,\,\,\,0,25{a^2}b.\)
b) Các biểu thức là đa thức: \(xy - \pi {r^2}\,;\,\,\,\,\frac{{4\pi {r^3}}}{3}\,;\,\,\,\,0\,;\,\,\,\,\frac{1}{{\sqrt 3 }}\,;\,\,\,\,4{x^3} - 3x + 1\,;\,\,\,\,\,0,25{a^2}b.\)
Lời giải
Thay \(a = 4\) và \(b = 2\) vào biểu thức \(M\), ta có:
\(M = {4^2} - 5 \cdot 2 + 1 = 7.\)
Vậy khi \(a = 4\) và \(b = 2\) thì giá trị của biểu thức \(M = 7.\)
Lời giải
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{3} = \frac{y}{2} = \frac{{x + y}}{{3 + 2}} = \frac{{15}}{5} = 3.\)
Suy ra \(x = 3 \cdot 2 = 6\,;\,\,y = 3 \cdot 3 = 9.\)
Vậy \(x = 6\,;\,\,y = 9.\)
Lời giải
a) Đa thức \(A\left( x \right)\) có bậc là 3, hệ số tự do là 1.
b) Ta có \(C\left( x \right) = A\left( x \right) + B\left( x \right)\)\( = \left( {2{x^3} - 4{x^2} + 3x + 1} \right) + \left( { - 4{x^2} + 6x - 4} \right)\)
\( = 2{x^3} - 4{x^2} + 3x + 1 - 4{x^2} + 6x - 4\)
\( = 2{x^3} - 8{x^2} + 9x - 3.\)
Lời giải
|
a) \(3x\left( {2{x^2} - 4x + 5} \right)\) \( = 3x \cdot 2{x^2} - 3x \cdot 4x + 3x \cdot 5\) \( = 6{x^3} - 12{x^2} + + 15x.\) |
b) \(\left( {2x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)\) \( = 2{x^2} + 2x + 3x + 3\) \( = 2{x^2} + 5x + 3.\) |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.