Đăng nhập
Đăng ký
11597 lượt thi 16 câu hỏi 45 phút
7308 lượt thi
Thi ngay
5682 lượt thi
8665 lượt thi
3827 lượt thi
2667 lượt thi
8632 lượt thi
6029 lượt thi
5743 lượt thi
4345 lượt thi
Câu 1:
Théo là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm
A. dưới 2%
B. trên 2%
C. từ 2 – 5%
D. trên 5%
Câu 2:
Có 3 lọ đựng 3 chất riêng biệt Mg, Al, Al2O3. Để nhận biết chất rắn trong từng lọ chỉ dùng một thuốc thử là:
A. nước
C. dung dịch KOH
D. dung dịch H2SO4loãng
Câu 3:
Tại sao trong tự nhiên, nhôm và sắt không tồn tại dưới dạng đơn chất?
A. Vì khối lượng của chúng trong vỏ Trái đất rất thấp
B. Vì chúng hoạt động hóa học mạnh
C. Vì kém bền nên dễ bị phân hủy
D. Không có trong tự nhiên
Câu 4:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑
ZnCl2+2NaOH→ZnOH2↓+2NaCl
ZnOH2→toZnO+H2O
(X) là chất nào sau đây?
A. Zn
B. ZnO
C. Zn(OH)2
D. ZnSO4
Câu 5:
Hợp kim là
A. hợp chất của sắt với cacbon và các nguyên tố khác
B. chất rắn thu được khi cho sắt tác dụng với cacbon
C. chất rắn thu được khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy nhiều kim loại khác nhau hoặc kim loại và phi kim
D. chất rắn thu được khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của sắt và cacbon
Câu 6:
Đốt bột Al trong bình kín chứa đầy khí Cl2. Phản ứng xong thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 106,5g. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là
A. 54 (g)
B. 18 (g)
C. 36 (g)
Câu 7:
Hiện tượng nào sau đây là đúng?
A. Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3 đến dư, kết tủa xuất hiện, lắc tan, sau một thời gian lại xuất hiện nhiều dần.
B. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4] cho đến dư, kết tủa xuất hiện nhiều dần, sau đó tan từ từ đến hết.
C. Sục luồng khí CO2 từ từ vào dung dịch Na[Al(OH)4], kết tủa xuất hiện, sau đó tan dần do khí CO2 dư.
D. Cho một luồng khí CO2 từ từ vào nước vôi trong, kết tủa xuất hiện nhiều dần và không tan trở lại ngay cả khi CO2 dư.
Câu 8:
A. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4loãng là Cu, Ag.
B. Kim loại tác dụng với dung dịch NaOH là Al.
C. Kim loại không tác dụng với H2SO4đặc nguội là Al, Fe.
D. Kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ thường là: tất cả các kim loại trên.
Câu 9:
Cho các cặp chất sau: (a) Fe + HCl; (b) Zn + CuSO4; (c) Ag + HCl; (d) Cu + FeSO4; (e) Cu + AgNO3; (f) Pb + ZnSO4. Những cặp chất xảy ra phản ứng là:
A. a, c, d.
B. c, d, e, f.
C. a, b, e.
D. a, b, c, d, e, f.
Câu 10:
Hòa tan một kim loại A vào dung dịch H2SO4loãng, sau đó dẫn khí sinh ra đi qua một oxit của kim loại B nung đỏ, thu được kim loại B. Vậy kim loại A và B lần lượt là:
A. bạc và vàng.
B. sắt và magie.
C. chì và bari.
D. nhôm và đồng.
Câu 11:
Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nóng. Phương trình nào sau đây thể hiện đúng?
A. Fe+H2SO4 dac→toFeSO4+H2↑
B. 2Fe+3H2SO4 dac→toFe2SO43+3H2↑
C. 2Fe+6H2SO4 dac→toFe2SO43+3SO2↑+6H2O
D. Fe+H2SO4 dac→toFeSO4+H2O
Câu 12:
Cho 14g NaOH vào 100ml dung dịch AlCl3 1M. Khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 7,8 (g)
B. 3,9 (g)
C. 23,4 (g)
D. 0 (g)
Câu 13:
Nếu phương pháp hóa học nhận biết 4 lọ không nhãn đựng các dung dịch sau: Cu(NO3)2, AgNO3, NaCl, HCl
Câu 14:
Viết phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:
Câu 15:
Ngâm 45,5 gam hỗn hợp bột X gồm các kim loại kẽm, đồng, bạc trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí (đktc). Nếu đốt hỗn hợp X trong không khí, sau phản ứng ta thu dc hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng 51,9 gam.
a) Viết các phương trình hóa học
Câu 16:
b) Xác định thành phần phần trăm của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.
2319 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com