Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
7924 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Cho hỗn hợp X gồm Si và C tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí Y. Khí Y là
A. CO2
B. CO
C. H2
D. SiH4
Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 2:
Cho phản ứng hóa học: Al + FexOy →t° Z+Al2O3. Chất Z là
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Fe
Câu 3:
Polietilen có khối lượng phân tử 14000 đvC. Hệ số polime hóa n là
A. 50
B. 500
C. 1700
D. 178
Câu 4:
Cấu hình electron của ion Fe2+ là
A. [Ar]3d64s2
B. [Ar]3d6
C. [Ar]3d5
D. [Ar]4s24p4
Câu 5:
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 sau phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch X, 4,48 lít khí NO và NO2 là hai sản phẩm khử và còn lại 13,2 gam chất rắn gồm hai kim loại. Các chất có trong dung dịch X là
A. Fe(NO3)3
B. Cu(NO3)2
C. Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2
D. Fe(NO3)2
Câu 6:
Tác nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường nước?
A. Các ion kim loại nặng Hg, Pb, Sb,...
B. Các ion NO3-, SO42-, PO43-
C. Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học
D. Các ion Na+, Ca2+, Mg2+
Câu 7:
Cho phản ứng: 6FeSO4+K2Cr2O7+7H2SO4 →3Fe2(SO4)3+Cr2(SO4)3+K2SO4+7H2O
Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là
A. K2Cr2O7 và FeSO4
B. K2Cr2O7 và H2SO4
C. H2SO4 và FeSO4
D. FeSO4 và K2Cr2O7
Câu 8:
Nhiệt phân hoàn toàn NH42CO3, NaHCO3, Ba(HCO3)2 tới khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Thành phần trong X gồm
A. NH42CO3, Na2CO3, BaCO3
B. NH42CO3, Na2CO3, BaO
C. NaHCO3, Ba(HCO3)2
D. Na2CO3, BaO
Câu 9:
Một cốc nước có chứa các ion: Na+ 0,02mol, Mg2+(0,02mol), Ca2+0,04mol, Cl-0,02mol, HCO3-0,10mol và SO42-0,01mol
Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
A. Là nước mềm
B. Có tính cứng vĩnh cửu
C. Có tính cứng toàn phần
D. Có tính cứng tạm thời
Câu 10:
Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO(1), CH2=CH-CHO(2), CH3CHO(3), CH2=CH-CH2OH(4), CH2=CH-CHO (5)
Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, t°) cùng tạo ra một sản phẩm là
A. (1), (2)
B. (2), (3), (4)
C. (2), (4), (5)
D. (1), (2), (4)
Câu 11:
Điện phân dung dịch gồm 5,85 gam NaCl và 26,32 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,45 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. NaNO3 và NaOH
B. NaNO3, Cu(NO3)2 và HNO3
C. NaNO3, NaCl và NaOH
D. NaNO3, Cu(NO3)2
Câu 12:
Cho biết các phản ứng xảy ra như sau:
2FeBr2+Br2 →2FeBr32NaBr+Cl2 →2NaCl+Br2
Phát biểu đúng là
A. Tính khử của Cl- mạnh hơn Br-
B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Cl2
C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+
D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+
Câu 13:
Cho các phát biểu sau
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(d) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
(e) Este là chất béo.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 14:
Cho các chất sau: CH3COOCH3 (1), CH2=CHCOOCH=CH2 (2),C6H5COOCH=CH2 (3), CH2CHOOC-C2H5 (4),HCOOC6H5 (5), CH2=CHCOOCH2C6H5 (6)
Chất nào khi tác dụng với NaOH đun nóng thu được ancol?
A. (1), (3), (5), (6)
B. (1), (2), (5),(6)
C. (2), (4), (5), (6)
D. (1), (2), (6)
Câu 15:
Hỗn hợp X gồm S và Br2 tác dụng vừa đủ với 9,75 gam Zn thu được 20,95 gam chất rắn. Khối lượng của S trong X có giá trị là
A. 3,2 gam
B. 1,6 gam
C. 4,8 gam
D. 0,8 gam
Câu 16:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(2) Đốt bột Fe trong O2 dư, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong lượng vừa đủ dung dịch HCl.
(3) Nhúng thanh Fe trong dung dịch HNO3 loãng.
(4) Nhúng thanh Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Thổi khí H2S đến dư vào dung dịch FeCl3.
(6) Đốt cháy bột Fe (dùng dư) trong khí Cl2, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong nước cất.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, dung dịch thu được chỉ chứa muối Fe(II) là
B. 3
C. 1
Câu 17:
Cho sơ đồ phản ứng: C6H5CH3 →+Cl2,asX →+NaOH, t°Y→+CuO, t° Z→+O2, xt T →t°, xt+C2H5OHE
Tên gọi của E là
A. phenyl etyl ete
B. axit benzoic
C. etyl benzoat
D. phenyl axetat
Câu 18:
Cho các hợp chất sau: HOCH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH3,CH3-CH2OH, CH3-O-CH3.
Số chất tác dụng với CuO nung nóng tạo thành anđehit là
A. 2
C. 4
D. 5
Câu 19:
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 3 ancol. Hai anken đó là:
A. eten và but-2-en
B. propen và but-1-en
C. propen và but-2-en
D. 2-metylpropen và but-1-en
Câu 20:
Cho các dung dịch: CH3COOH, Na2S, BaCl2, HNO3, NH4Cl, KNO3.
Số dung dịch có pH > 7 là
A. 1
Câu 21:
Cho phản ứng hóa học: Fe(OH)2+HNO3 →Fe(NO3)3+NO+H2O
Tổng hệ số cân bằng (tỉ lệ tối giản) là
A. 22
B. 13
C. 25
D. 12
Câu 22:
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4, Al2O3, Fe2O3 nung nóng thu được chất rắn Y. Thành phần các chất có trong Y là
A. Cu, Fe, Al
B. CuO, Fe, Al
C. Cu, Fe, Al2O3
D. Cu, FeO, Al2O3
Câu 23:
Cho 132 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 4,6 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch KOH dư thu được kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 132
B. 39
C. 272
D. 136
Câu 24:
Dẫn từ từ 15,68 lít khí NH3 (đktc) vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,2
B. 15,6
C. 54,6
D. 7,8
Câu 25:
Khi cho stiren tác dụng với hiđro có Pd xúc tác ở 250C chỉ thu được etylbenzen. Muốn thu được etylxiclohexan phải tiến hành phản ứng ở 100-2000C, áp suất 100 atm. Khối lượng H2 cần thiết để hiđro hóa hoàn toàn 16,64 gam stiren thành etylxiclohexan (giả sử H = 100%) là
A. 14,34 gam
B. 0,32 gam
C. 0,64 gam
D. 1,28 gam
Câu 26:
α-aminoaxxit X chứa một nhóm NH2. Cho 10,3gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH2CH(NH2)COOH
B. H2NCH2CH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. H2NCH2COOH
Câu 27:
Cho 8,1 gam Al tác dụng với O2, sau một thời gian thu được 12,9 gam chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0
B. 5,04
C. 3,36
D. 2,24
Câu 28:
Oxi hóa hoàn toàn 1,29 gam chất hữu cơ A chứa clo thu được hỗn hợp sản phẩm gồm HCl, CO2 và 0,72 gam H2O. Nếu cho toàn bộ sản phẩm này hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Nếu chuyển toàn bộ clo trong 1,29 gam A thành HCl, sau đó tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 2,87 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của A biết công thức phân tử của A trùng với công thức đơn giản nhất.
A. C4H10Cl2
B. C2H5Cl
C. C2H4Cl2
D. C3H5Cl
Câu 29:
Thủy phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,2
B. 21,6
C. 64,8
D. 32,4
Câu 30:
Trộn ancol C2H5OH với CH3COOH rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần 2 đun nóng cho xảy ra phản ứng este hóa, sau một thời gian, thu được hỗn hợp tác dụng hết với Na, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Vậy khối lượng este thu được là
A. 8,8 gam
B. 10,2 gam
C. 5,1 gam
D. 4,4 gam
Câu 31:
Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 23,2. Phần trăm thể tích của butan trong X là
A. 66,67%
B. 30,00%
C. 60,00%
D. 33,33%
Câu 32:
Cho m gam hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
A. 3,94 gam
B. 7,88 gam
C. 11,28 gam
D. 9,85 gam
Câu 33:
Hòa tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,4 lít dung dịch KOH 0,6M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 21,42 gam hỗn hợp muối. Kim loại M là
A. Ca
B. Mg
C. Fe
D. Cu
Câu 34:
Cho 23,45 gam hỗn hợp Ba và K vào 125ml dung dịch AlCl3 1M thu được V lít H2 (đktc), dung dịch A và 3,9 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 10,08
B. 3,92
C. 5,04
D. 6,72
Câu 35:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,10
C. 0,30
D. 0,20
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn. Cho 19,1 gam hỗn hợp X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 25,5 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 47,5
B. 40,4
C. 53,9
D. 68,8
Câu 37:
Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a mol Ca(OH)2 và b mol KOH. Ta quan sát hiện tượng theo đồ thị. Giá trị của x là (các đơn vị được tính theo mol)
A. 0,52
B. 0,56
C. 0,50
D. 0,58
Câu 38:
Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X, Y đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử oxi trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,5 mol A trong KOH thì thấy có 2,8 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 65,385 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 145,3 gam. Giá trị của m là
A. 560,1
B. 562,1
C. 336,2
D. 480,9
Câu 39:
Dung dịch X chứa Fe2+ (0,25mol), Cu2+, Cl-, NO3-. Dung dịch Y chứa Na+ (0,08mol), H+, Cl-. Cho dung dịch X vào dung dịch Y thu được dung dịch Z và 0,06 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO; đồng thời thu được 133,1 gam kết tủa. Nếu nhúng thanh Fe vào dung dịch X thì khối lượng thanh Fe tăng m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- trong cả quá trình. Giá trị của m là
A. 0,32
B. 0,40
C. 0,48
D. 0,24
1585 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com