Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 6)

  • 12875 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, cho 7,088 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

- Dựa vào phản ứng đốt cháy X (X  là chất béo nên có 6 nguyên tử O trong công thức).

Bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố O ⟹ nX và mX.

- X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3

Dựa vào khối lượng X ⟹ nX (tỉ lệ với số mol X khi đốt cháy) ⟹ nNaOH và nC3H5(OH)3

Bảo toàn khối lượng ⟹ mmuối.

Giải chi tiết:

* TN1: X(6 O) + O2 → CO2 + H2O

+ Bảo toàn khối lượng ⟹ mX(1) + mO2 = mCO2 + mH2O

⟹ mX(1) = 1,14.44 + 1,06.18 – 1,61.32 = 17,72 (g).

+ Bảo toàn nguyên tố O ⟹ 6nX(1) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

⟹ nX(1) = (2.1,14 + 1,06 – 1,61.2)/6 = 0,02 (mol).

* TN2: X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3

Xét tỉ lệ: mX(1)/mX(2) = nX(1)/nX(2) ⟹ nX(2) = (0,02.7,088)/17,72 =  0,008 (mol).

Theo PTHH ⟹ nNaOH = 3nX(2) = 0,024 (mol) và nC3H5(OH)3 = nX(2) = 0,008 (mol)

Bảo toàn khối lượng ⟹ mX(2) + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3

Vậy mmuối = 7,088 + 0,024.40 – 0,008.92 = 7,312 (g).


Câu 2:

Đun nóng 60 gam CH3COOH với 60 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

PTHH: CH3COOH + C2H5OH H+, t° CH3COOC2H5 + H2O

So sánh nCH3COOH và nC2H5OH ⟹ neste(LT) ⟹ meste(LT)

⟹ meste (TT) = meste(LT).H/100% (Phản ứng có hiệu suất H = 50%).

Giải chi tiết:

PTHH: CH3COOH + C2H5OH H+, t° CH3COOC2H5 + H2O

Ta có nCH3COOH = 1 < 1,3 = nC2H5OH ⟹ Nếu H = 100%, CH3COOH phản ứng hết và tính số mol theo nCH3COOH.

Theo PTHH ⟹ nCH3COOC2H5(LT) = nCH3COOH = 1 (mol).

Vì H = 50% ⟹ nCH3COOC2H5(TT) = 0,5 (mol)

Vậy khối lượng este thu được sau phản ứng là mCH3COOC2H5(TT) = 0,5.88 = 44 (gam).


Câu 3:

Hỗn hợp M gồm glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Công thức chung của cacbohiđrat là Cn(H2O)m

CnH2Om+nO2t°nCO2+mH2O

Theo PTHH ⟹ nO2 = nCO2.

Giải chi tiết:

M gồm 2 chất đều là cacbohirat có công thức chung là Cn(H2O)m

CnH2Om+nO2t°nCO2+mH2O

Theo PTHH ⟹ nCO2 = nO2 = 0,4 (mol).

Vậy V = 0,4.22,4 = 8,96 (lít).


Câu 4:

Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí Y gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO đun nóng, dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O

* TN2: XFeO+COFe+CO(du)CO2

⟹ mFe(X) ⟹ mO(X).

* TN1: XFeO+HNO3FeNO33+YNONO2

Gọi số mol NO và NO2 trong Y lần lượt là x và y (mol).

Sử dụng bảo toàn electron và dựa vào MY ⟹ x và y ⟹ V.

Giải chi tiết:

Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O

* TN2: XFeO+COFe+CO(du)CO2

⟹ mFe(X) = 9,52 (g) ⟹ mO(X) = 11,6 – 9,52 = 2,08 (g).

* TN1: XFe0,17O0,13+HNO3FeNO33+YNOxNO2y

MY=30x+46yx+y=19.2=38x=y

+ Xét sự cho – nhận electron

Fe → Fe3+ + 3e

O + 2e → O2- ; N5+ + 3e → N2+ ; N5+ + 1e → N4+

Bảo toàn electron ⟹ 3.0,17 = 2.0,13 + 3x + y ⟹ 3x + y = 0,25

Ta có hệ phương trình: x=y3x+y=0,25x=0,0625y=0,0625mol

Vậy V = VY = 2,8 (lít).


Câu 5:

Cho các chuyển hoá sau:

(1) X + H2O → Y

(2) Y + H2 → Sobitol

X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất quan trọng trong chương 2: Cacbohiđrat – Hóa 12.

Giải chi tiết:

Y + H2 → Sobitol ⟹ Y là glucozơ hoặc fructozơ.

X + H2O → Y ⟹ X chỉ được tạo nên bởi 1 monosaccarit ⟹ X là mantozơ, tinh bột hoặc xenlulozơ.

Dựa vào đáp án ⟹ X và Y lần lượt là tinh bột và glucozơ.


Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận