Thi Online Lí thuyết và bài tập Peptit - Protein cực hay có lời giải chi tiết
Bài tập xác định số mắt xích (P3)
-
19207 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Câu 1:
Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Tổng số liên kết peptit trong ba phân tử peptit bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol , 0,16 mol và 0,2 mol ( đều có dạng ). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án A
X gồm ba peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4.
Biến đổi: 2Aa + 3Bb + 4Cc → 1(Aa)2(Bb)3(Cc)4 + 8H2O.
1(Aa)2(Bb)3(Cc)4 + ?H2O → 11k.X1 + 16k.X2 + 20k.X3 (k nguyên).
⇒ 2a + 3b + 4c = 47k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 12 ⇔ a + b + c = 15
⇒ 2a + 3b + 4c < 4(a + b + c) = 60 ⇒ 47k < 60 ⇒ k = 1 là giá trị thỏa mãn.
Vậy: X gồm [2A + 3B + 4C] + 38H2O → 11X1 + 16X2 + 20X3
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
biến đổi: 2A + 3B + 4C + 14,5H2O → 23,5E (đipeptit dạng CnH2nN2O3).
biến 39,05 gam X → 0,235 mol E2 cần thêm 0,145 mol H2O ⇒ = 41,66 gam.
⇒ = = (41,66 – 0,235 × 76) ÷ 14 = 1,7 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố O có cần đốt = (1,7 × 3 – 0,235 × 3) ÷ 2 = 2,1975 mol
☆ lập tỉ lệ có m = (32,816 ÷ 22,4) ÷ 2,9175 × 39,05 ≈ 26,03. → Chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy X về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ = 0,11 + 0,16 + 0,2 = 0,47 mol.
= 0,02 + 0,03 + 0,04 = 0,09 mol ⇒ = 0,76 mol.
⇒ đốt 39,05 gam X cần 2,25 × 0,47 + 1,5 × 0,76 = 2,1975 mol O2
⇒ m = 39,05 × 1,465 ÷ 2,1975 = 26,03 gam
Câu 2:
Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin. Thủy phân hoàn toàn 0,14 mol T cần vừa đủ dung dịch chứa 0,76 mol NaOH, thu được m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn mỗi peptit trong 0,14 mol T thì đều thu được cùng số mol . Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử peptit là 13 và mỗi phân tử đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
0,14 mol T + vừa đủ 0,76 mol NaOH ⇒ số mắt xích trung bình = 0,76 ÷ 0,14 ≈ 5,4
mà mỗi phân tử peptit đều có số liên kết peptit ≥ 4 ⇔ số mắt xích ≥ 5
⇒ có một peptit là pentapeptit . Lại có: ∑O = 13 ⇔ số mắt xích = 13 – 2 = 11
⇒ peptit còn lại là hexapeptit . Giải hệ số mol có = 0,08 mol và = 0,06 mol.
0,08 mol dạng và 0,06 mol dạng .
Giả thiết có: 0,08 × [2n + 3 × (5 – n)] = 0,06 × [2m + 3 × (6 – m)] ⇔ 4n – 3m = 6.
với điều kiện n, m nguyên và 1 ≤ n ≤ 4; 1 ≤ m ≤ 5 ⇒ chỉ n = 3; m = 2 thỏa mãn.
ứng với 0,08 mol dạng (Gly)3(Ala)2 và 0,06 mol dạng
⇒ m gam muối gồm 0,36 mol Gly–Na và 0,4 mol Ala–Na ⇒ m = 79,32 gam
Câu 3:
Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit mạch hở T trong dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan Q (gồm muối của glyxin, valin và alanin) có khối lượng lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 6,36 gam. Đốt cháy hoàn toàn Q cần vừa đủ 0,66 mol , thu được . Số gốc valin trong một phân tử T là
Chọn đáp án D
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
0,02 mol T + KOH vừa đủ → Q + 0,02 mol || giả thiết cho = 6,36 gam
⇒ BTKL phản ứng thủy phân có = 6,72 gam ⇒ = 0,12 mol.
quy về đốt 0,06 mol cần đúng 0,66 mol cho cùng số mol .
⇒ bảo toàn nguyên tố O có: – = (0,06 × 3 + 0,66 × 2) ÷ 3 = 0,5 mol.
⇒ ∑số = 0,5 ÷ 0,2 = 25 ⇔ 1.Gly + 1.Ala + 4.Val → chọn đáp án D. ♠
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy T về ⇒ = = 0,02 mol.
Bảo toàn khối lượng:
⇒ = 6,36 + 0,02 × 18 = 6,72 gam ⇒ = = 0,12 mol.
= 0,66 mol = 2,25. + 1,5. ⇒ = (0,66 – 0,12 × 2,25) ÷ 1,5 = 0,26 mol.
số mắt xích trong T = Na0,12 ÷ 0,02 = 6; Số gốc = 0,26 ÷ 0,02 = 13.
Gọi số gốc Ala và Val trong T là a và b (1 ≤ a, b ≤ 4) ⇒ a + 3b = 13.
Giải phương trình nghiệm nguyên có : a = 1 và b = 4 thỏa mãn yêu cầu.
⇒ T chứa 4 gốc Val trong phân tử.
Câu 4:
Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit mạch hở E trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan T (gồm muối của glyxin, valin và alanin) có khối lượng lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 2,84 gam. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,3 mol , thu được . Số gốc glyxin trong một phân tử E là
Chọn đáp án C
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
0,02 mol E + NaOH vừa đủ → T + 0,02 mol || giả thiết cho = 2,84 gam
⇒ BTKL phản ứng thủy phân có = 3,2 gam ⇒ = 0,08 mol.
quy về đốt 0,04 mol cần đúng 0,3 mol cho cùng số mol .
⇒ bảo toàn nguyên tố O có: – = (0,04 × 3 + 0,3 × 2) ÷ 3 = 0,24 mol.
⇒ = 0,24 ÷ 0,08 = 3 =
⇒ dùng sơ đồ chéo có = (5 – 3) ÷ (3 – 2) = 2 : 1.
mà E là tetrapeptit (0,08 ÷ 0,02 = 4) ⇒ E gồm 2 gốc Gly + 1 gốc Ala + 1 gốc Val.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về ⇒ = = 0,02 mol.
Bảo toàn khối lượng: = + ⇒ +
⇒ = 2,84 + 0,02 × 18 = 3,2 gam ⇒ = = 0,08 mol.
⇒ E chứa 0,08 ÷ 0,02 = 4 mắt xích || = 0,3 mol = 2,25. + 1,5.
⇒ = (0,3 – 0,08 × 2,25) ÷ 1,5 = 0,08 mol.
⇒ số gốc = 0,08 ÷ 0,02 = 4 = 3 × 1 + 1 × 1 ⇒ E chứa 1 gốc Val và 1 gốc Ala.
còn lại là (4 – 2 = 2) gốc Gly
Câu 5:
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ hai amino axit no, có chứa một nhóm chức amino và một nhóm chức cacboxyl; Y nhiều hơn X một liên kết peptit). Thủy phân hoàn toàn 0,07 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, chỉ thu được hai muối có số mol là 0,15 mol và 0,17 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam E cần vừa đủ 15,12 gam khí . Phân tử khối của Y là
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
0,07 mol E → 0,32 mol amino axit ⇔ 0,16 mol đipeptit ⇒ cần 0,09 mol để biến đổi.
⇒ phương trình biến đổi: 7E + 9 → 16 (đipeptit dạng ).
đốt cháy (10,8 + 162x) gam đipeptit (⇔ 16x mol) cần 0,4725 mol
⇒ thu được: = = (0,4725 × 2 + 16x × 3) ÷ 3 = (16x + 0,315) mol.
⇒ = 10,8 + 162x = 14 × (16x + 0,315) + 76 × (16x) ⇒ giải x = 0,005 mol.
đồng nhất số liệu toàn bộ về 0,07 mol E (gấp 2 lần các số liệu ở phản ứng đốt cháy).
• ∑ = 4,57 cho biết E gồm 0,03 mol peptapeptit và 0,05 mol hexapeptit
• gọi số nguyên tử cacbon trong hai amino axit lần lượt là n, m (nguyên và ≥ 2).
⇒ có: 0,15n + 0,17m = ∑ = 0,79 mol ⇔ 15n + 17m = 79 ⇒ n = 3; m = 2.
⇒ E gồm 0,03 dạng và 0,04 mol Y5 dạng
⇒ ∑= 0,03a + 0,04b = 0,17 ⇔ 3a + 4b = 17 (điều kiện: 1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 4).
⇒ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là a = 3; b = 2 ⇒
và peptit = 345 → chọn đáp án B. ♦.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về . Xét 0,07 mol E: = nE = 0,07 mol.
= ∑= 0,15 + 0,17 = 0,32 mol. Đặt = x mol.
Giả sử 10,8 gam E gấp k lần 0,07 mol E ⇒ 10,8 gam E chứa 0,32k mol ;
kx mol ; 0,07k mol ⇒ = 57 × 0,32k + 14kx + 18 × 0,07k = 10,8 gam.
= 2,25. + 1,5. ⇒ 0,4725 = 2,25 × 0,32k + 1,5kx.
Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,075 ⇒ x = 0,075 ÷ 0,5 = 0,15 mol.
Do = 0,15 ⇒ ghép vừa đủ 1 nhóm vào muối có số mol là 0,15 mol.
⇒ 2 loại gốc amino axit là 0,15 mol Ala và 0,17 mol Gly.
số mắt xích trung bình = 0,32 ÷ 0,07 ≈ 4,6 ⇒ X là tetrapeptit và Y là pentapeptit.
đến đây giải và biện luận tương tự cách 1
Bài thi liên quan:
1.1. Khái niệm
6 câu hỏi 5 phút
1.2. Danh pháp
6 câu hỏi 5 phút
1.3. Đồng phân
7 câu hỏi 5 phút
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5 câu hỏi 4 phút
2.2. Xác định công thức cấu tạo
20 câu hỏi 20 phút
2.3. Xác định số đipeptit. Xác định số tripeptit
28 câu hỏi 30 phút
2.4. Xác định liên kết peptit
21 câu hỏi 25 phút
2.5. Xác định cấu tạo peptit qua phản ứng thủy phân
47 câu hỏi 50 phút
3.1. Tính chất hóa học chung
10 câu hỏi 10 phút
3.2. Phản ứng thủy phân
33 câu hỏi 35 phút
3.3. Phản ứng màu biure
33 câu hỏi 35 phút
3.4 Nhận biết
13 câu hỏi 15 phút
4. Ứng dụng
4 câu hỏi 5 phút
5.1. Dạng câu đếm số chất
25 câu hỏi 25 phút
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
39 câu hỏi 40 phút
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
38 câu hỏi 40 phút
Bài tập đốt cháy
15 câu hỏi 30 phút
Bài tập thủy phân(P1)
48 câu hỏi 50 phút
Bài tập thủy phân(P2)
37 câu hỏi 40 phút
Bài tập thủy phân(P3)
40 câu hỏi 40 phút
Bài tập xác định số mắt xích
8 câu hỏi 10 phút
Bài tập xác định số mắt xích (P1)
40 câu hỏi 40 phút
Bài tập xác định số mắt xích (P2)
40 câu hỏi 30 phút
Các bài thi hot trong chương:
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%