Thi Online Lí thuyết và bài tập Peptit - Protein cực hay có lời giải chi tiết
Bài tập xác định số mắt xích (P1)
-
19211 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Câu 1:
Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp X chứa hai peptit Y, Z cần vừa đủ 120 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp T chứa ba muối của Gly, Ala và Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng (biết Y hơn Z một số liên kết peptit). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam X cần dùng 14,364 lít (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của và là m gam. Phần trăm số mol muối của Ala trong T có giá trị là
Chọn đáp án B
Quy hỗn hợp về
TN1: Có = 0,12 mol, = 0,045 mol
→ = 8 : 3
TN2: 13,68 gam + 0,64125 mol
Ta có hệ →
Có 13,68 gam thì có 0,0225. 3= 0,0675 mol X → 9,12 gam thì có 0,045 mol
Gọi số mol của Ala,Val khi thủy phân 27,36 gam X lần lượt là a,b
bảo toàn khối lượng → = 9,12 + 0,12. 56 - 0,045. 18 = 15,03 gam
→ = 0,33832. 33,27: 113= 0,045 mol
Ta có hệ →
Phần trăm khối lượng muối của Ala trong T . 100% = 50,7%.
Câu 2:
X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol lớn hơn số mol là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,80 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z ( = 0,16 mol) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết . Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án B
Không mất tính tổng quát, quy X về đipeptit: .
||⇒ thêm = = 0,16 mol = ⇒ 2 = n - 2 ⇒ n = 4.
⇒ X, Y và Z đều là tetrapeptit. Quy E về .
Đặt = 4x; = y ⇒ = x ⇒ = 69,8(g) = 57 × 4x + 14y + 18x.
Muối gồm 4x mol và y mol ⇒ 97 × 4x + 14y = 101,04(g).
► Giải hệ có: x = 0,22 mol; y = 1,12 mol ||⇒ = 0,76 mol; = 0,12 mol.
● Dễ thấy ⇒ Z không chứa Val ⇒ Z là .
||⇒ X và Y gồm 0,12 mol Ala và 0,12 mol Val; ∑ = 0,06 mol.
● Số gốc Val trung bình = 0,12 ÷ 0,06 = 2. Lại có: ⇒ Y là .
● Số gốc Ala trung bình = 0,12 ÷ 0,06 = 2 ⇒ X là .
TH1: X là ⇒ ÷ 3 = 0,04 mol ⇒ = 0,06 - 0,04 = 0,02 mol.
⇒ (thỏa) ⇒ %mX = 0,02 × 414 ÷ 69,8 × 100% = 11,86% ⇒ chọn B.
TH2: X là . Đặt ⇒ ∑= a + b = 0,06 mol.
= 0,12 mol = a + 3b ||⇒ Giải hệ có: a = b = 0,03 mol (trái gt) ⇒ loại.
Câu 3:
Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt kh|c đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng và là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án A
► Quy E về ⇒ = = 0,95 mol; = = 0,2 mol
Đặt = x. Giả sử 139,3(g) E gấp k lần 0,2 mol E
⇒ 139,3(g) E chứa 0,95k mol ; kx mol và 0,2k mol
Đốt cho (1,9k + kx) mol và (1,625k + kx) mol
⇒ = 57 × 0,95k + 14kx + 18 × 0,2k = 139,3(g) || 44.(1,9k + kx) + 18.(1,625k + kx) = 331,1(g)
||⇒ Giải hệ cho: k = 2; kx = 1,7 ⇒ x = 1,7 ÷ 2 = 0,85 mol
● = = 0,05 mol. Đặt = a; = b ⇒ = a + b + 0,05 = 0,2 mol
= 5a + 6b + 0,05 × 2 = 0,95 mol. Giải hệ có: a = 0,05 mol; b = 0,1 mol
► Gọi số gốc ghép vào X và Y lần lượt là m và n.
Chú ý rằng X và Y đều chứa cả Gly, Ala và Val ⇒ X và Y chứa ÍT NHẤT 1 gốc Ala và 1 gốc Val
⇒ m, n ≥ 4 (do ghép 1 Ala cần 1 ; ghép 1 Val cần 3 )
⇒ 0,05m + 0,1n + 0,05 × 3 = 0,85. Giải phương trình nghiệm nguyên: m = 4 và n = 5
⇒ X là và Y là
⇒ = 0,1 × 430 ÷ (0,95 × 57 0,85 × 14 + 0,2 × 18) × 100% = 61,74%
Câu 5:
Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm ) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% về thể tích, còn lại là ) thu được và 49,28 lít (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
Chọn đáp án C
Nhận thấy đốt tetrapeptit và đốt các α–amino axit cần 1 lượng oxi như nhau. Chỉ khác nhau ở số mol nước tạo thành.
Gọi α–amino axit đem đốt cháy là: .
+ PỨ cháy: + + + ?.
Có = : 5 = 0,525 mol ⇒ (Không khí)= 2,1 mol
Có ∑ = (kk) + → = 0,1 mol
Từ tỉ lệ cân bằng ta có: × = × 0,5 ⇔ n = 2,25
⇒ 2 α–amino axit tạo nên tetrapeptit là glyxin và alanin với tỉ lệ mol 3:1
⇒ Có 4 đồng phân thỏa mãn X gồm:
A–G–G–G || G–A–G–G || G–G–A–G || G–G–G–A
Bài thi liên quan:
1.1. Khái niệm
6 câu hỏi 5 phút
1.2. Danh pháp
6 câu hỏi 5 phút
1.3. Đồng phân
7 câu hỏi 5 phút
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5 câu hỏi 4 phút
2.2. Xác định công thức cấu tạo
20 câu hỏi 20 phút
2.3. Xác định số đipeptit. Xác định số tripeptit
28 câu hỏi 30 phút
2.4. Xác định liên kết peptit
21 câu hỏi 25 phút
2.5. Xác định cấu tạo peptit qua phản ứng thủy phân
47 câu hỏi 50 phút
3.1. Tính chất hóa học chung
10 câu hỏi 10 phút
3.2. Phản ứng thủy phân
33 câu hỏi 35 phút
3.3. Phản ứng màu biure
33 câu hỏi 35 phút
3.4 Nhận biết
13 câu hỏi 15 phút
4. Ứng dụng
4 câu hỏi 5 phút
5.1. Dạng câu đếm số chất
25 câu hỏi 25 phút
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
39 câu hỏi 40 phút
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
38 câu hỏi 40 phút
Bài tập đốt cháy
15 câu hỏi 30 phút
Bài tập thủy phân(P1)
48 câu hỏi 50 phút
Bài tập thủy phân(P2)
37 câu hỏi 40 phút
Bài tập thủy phân(P3)
40 câu hỏi 40 phút
Bài tập xác định số mắt xích
8 câu hỏi 10 phút
Bài tập xác định số mắt xích (P2)
40 câu hỏi 30 phút
Bài tập xác định số mắt xích (P3)
20 câu hỏi 30 phút
Các bài thi hot trong chương:
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%