Đề kiểm tra học kì 2 Toán 7 có đáp án ( Mới nhất)_ đề số 5
27 người thi tuần này 4.6 3.6 K lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 04
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 02
Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 2
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán của 30 học sinh.
Trung bình cộng của dấu hiệu là:
= 9,5(3) ≈ 9,5.
b) Mốt của dấu hiệu là 10.
Lời giải
a) A = (-6xy3z)
A = .(x3.x).(y3.y3).(z.z)
A = .(x3.x).(y3.y3).(z.z)
A = 4x4y6z2
Hệ số của đơn thức A: 4.
Bậc của đơn thức A: 4 + 6 + 2 = 12.
b) Với x = -1; y = 1; z = thì A = 4.(-1)4.16. = 4.1.1.
= 1.
Vậy A = 1 với x = -1; y = 1; z = .
Lời giải
a) f(x) = -2x4 - 3x3 + 4x4 - x2 + 5x + 3x2 + 5x3 + 6
f(x) = (-2x4 + 4x4) + (- 3x3 + 5x3) + (- x2 + 3x2) + 5x + 6
f(x) = 2x4 + 2x3 + 2x2 + 5x + 6
Bậc của đa thức f(x): 4.
Hệ số cao nhất của đa thức f(x): 2.
Hệ số tự do của đa thức f(x): 6.
g(x) = x4 - x3 + x2 - 5x - x3 - 2x2 + 3
g(x) = x4 + (- x3 - x3) + (x2 - 2x2) - 5x + 3
g(x) = x4 - 2x3 - x2 - 5x + 3
Bậc của đa thức g(x): 4.
Hệ số cao nhất của đa thức g(x): 1.
Hệ số tự do của đa thức g(x): 3.
b) h(x) = f(x) + g(x)
h(x) = 2x4 + 2x3 + 2x2 + 5x + 6 + x4 - 2x3 - x2 - 5x + 3
h(x) = (2x4 + x4) + (2x3 - 2x3) + (2x2 - x2) + (5x - 5x) + (6 + 3)
h(x) = 3x4 + x2 + 9
k(x) = f(x) - 2g(x) - 4x2
k(x) = 2x4 + 2x3 + 2x2 + 5x + 6 - 2(x4 - 2x3 - x2 - 5x + 3) - 4x2
k(x) = 2x4 + 2x3 + 2x2 + 5x + 6 - 2x4 + 4x3 + 2x2 + 10x - 6 - 4x2
k(x) = (2x4 - 2x4) + (2x3 + 4x3) + (2x2 + 2x2 - 4x2) + (5x + 10x) + (6 - 6)
k(x) = 6x3 + 15x
Lời giải
a) Do I nằm trên đường trung trực của AB nên AI = BI.
có AI = BI nên cân tại I.
Do đó .
Lại có: nên .
có nên cân tại I.
b) Xét có .
Mà CA cắt MI tại N nên N là trực tâm của .
Do đó hay .
c) có MI vừa là đường trung tuyến, vừa là đường cao nên cân tại M.
Khi đó MI là đường phân giác của
.
Xét vuông tại A và vuông tại E có:
MN chung.
(chứng minh trên).
(cạnh huyền - góc nhọn).
MA = ME (2 cạnh tương ứng).
có MA = ME nên cân tại M.
Do đó .
Xét có
(1).
Do cân tại M nên .
Xét có
(2).
Từ (1) và (2) suy ra .
Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên EA // BC.
Vậy hai đường thẳng EA và BC song song với nhau.
Lời giải
T = x3 - 2x2 - xy2 + 2xy + 10x + 10y
T = x2(x - 2) - xy(y - 2) + 10(x + y)
T = x2.(-y) - xy.(-x) + 10.2
T = -x2y + x2y + 20
T = 20.
Vậy T = 20.