Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
23285 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Nguyên tắc của mạch chọn sóng trong máy thu thanh dựa trên hiện tượng
A. Giao thoa sóng
B. Cộng hưởng điện
C. Nhiễu xạ sóng
D. Sóng dừng
Câu 2:
Công có thể biểu thị bằng tích của:
A. Năng lượng và khoảng thời gian.
B. Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.
C. Lực và quãng đường đi được.
D. Lực và vận tốc
Câu 3:
Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về sự bay hơi của các chất lỏng?
A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở bề mặt chất lỏng.
B. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thể lỏng là sự ngưng tụ. Sự ngưng tụ luôn xảy ra kèm theo sự bay hơi.
C. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
D. Sự bay hơi của chất lỏng xảy ra ở nhiệt độ bất kì.
Câu 4:
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 6 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể bằng:
A. 5 cm.
B. 6 cm.
C. 7 cm.
D. 8 cm.
Câu 5:
Ứng dụng tia X để chiếu điện, chụp điện là vận dụng tính chất nào của nó?
A. Tính đâm xuyên và tác dụng lên phim ảnh.
B. Tính đâm xuyên và tác dụng sinh lý.
C. Tính đâm xuyên và tính làm phát quang.
D. Tính làm phát quang và tác dụng lên phim ảnh.
Câu 6:
Một lượng chất phóng xạ N24a24Na có chu kì bán rã 15h. Thời điểm ban đầu trong mẫu có N0 hạt. Hỏi sau thời gian 30h số hạt Na còn lại là bao nhiêu?
A. N04
B. 3N04
C. N02
D. N02
Câu 7:
Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=2mH và tụ điện có điện dung C=0,2μF . Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Lấy π=3,14 . Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là:
A. 12,56.10-5s
B. 12,56.10-4s
C. 6,28.10-5s
D. 6,28.10-4s
Câu 8:
Điền từ cho sẵn dưới đây vào chỗ trống.
“Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng _________ có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các _________ có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
A. Mômen lực.
B. Hợp lực.
C. Trọng lực.
D. Phản lực.
Câu 9:
Lực điện trường là lực thế vì công của lực điện trường
A. Phụ thuộc vào độ lớn của điện tích di chuyển.
B. Phụ thuộc vào đường đi của điện tích dịch chuyển.
C. Không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi của điện tích.
D. Phụ thuộc vào cường độ điện trường.
Câu 10:
Quang phổ vạch phát xạ:
A. Của các nguyên tô khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.
B. Là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
C. Do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
D. Là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Câu 11:
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch:
A. Tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.
B. Giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.
C. Tỉ nghịch với điện trở mạch ngoài.
D. Tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.
Câu 12:
Công thoát của electron khỏi một kim loại là 3,68.10-19J J. Khi chiếu vào tấm kim loại đó lần lượt hai bức xạ : bức xạ (I) có tần số 5.1014Hz và bức xạ (II) có bước sóng 0,25μmthì:
A. Bức xạ (ii) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (i) gây ra hiện tượng quang điện.
B. Cả hai bức xạ (i) và (ii) đều không gây ra hiện tượng quang điện.
C. Cả hai bức xạ (i) và (ii) đều gây ra hiện tượng quang điện.
D. Bức xạ (i) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (ii) gây ra hiện tượng quang điện.
Câu 13:
Tính chất nào sau đây của đường sức từ không giống với đường sức của điện trường (tĩnh)?
A. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức.
B. Các đường sức là những đường cong khép kín (hoặc vô hạn ở hai đầu).
C. Chiều của đường sức tuân theo những quy tắc xác định.
D. Chỗ nào từ trường (hay điện trường) mạnh thì vẽ các đường sức mau và chỗ nào từ trường (hay điện trường) yếu thì vẽ các đường sức thưa.
Câu 14:
Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động:
A. Cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
B. Cùng tần số, cùng phương.
C. Có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.
D. Cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 15:
Từ thông qua khung dây có diện tích S đặt trong từ trường đều đạt giá trị cực đại khi:
A. Các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây.
B. Các đường sức từ song song với mặt phẳng khung dây.
C. Các đường sức từ cùng hướng với pháp tuyến của mặt phẳng khung dây.
D. Các đường sức từ hợp với mặt phẳng khung dây góc 45°.
Câu 16:
Chọn nhận định đúng:
A. Pin quang điện là dụng cụ biến điện năng thành quang năng.
B. Quang trở là dụng cụ cản trở sự truyền của ánh sáng
C. Bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện trong thường lớn hơn hiện tượng quang điện ngoài.
D. Hiện tượng quang dẫn được giải thích bằng hiện tượng quang điện trong.
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi có phản xạ toàn phần thì hầu như toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường chứa chùm ánh sáng tới.
B. Điều kiện cần để có phản xạ toàn phần là ánh sáng phải đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn.
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
D. Góc giới hạn của phản xạ toàn phần được xác định từ hệ thức sin igh=n2n1
Câu 18:
Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là:
A. Giảm công suất truyền tải.
B. Tăng chiều dài đường dây.
C. Tăng điện áp trước khi truyền tải.
D. Giảm tiết diện dây.
Câu 19:
Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân C612 lần lượt là 1,00728 u; 1,00867 u và 11,9967 u. Cho 1uc2=931,5 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân C612là:
A. 46,11 MeV
B. 7,68 MeV
C. 92,22 MeV
D. 94,87 MeV
Câu 20:
Hình bên là đồ thị vận tốc theo thời gian của một xe máy chuyển động trên một đường thẳng.
Trong khoảng thời gian nào, xe máy chuyển động chậm dần đều ?
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 .
B. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
C. Trong khoảng thời gian từ t2 đến t3 .
D. Các câu trả lời A, B, C đều sai.
Câu 21:
Một vận động viên môn hốc cây (môn khúc côn cầu) dùng gậy quạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10 m/s. Hệ sổ ma sát trượt giữa quả bóng và mặt băng là 0,10. Lấy g=9,8m/s2 . Quãng đường quả bóng lăn được cho đến khi dừng lại gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39 m
B. 45 m
C. 51 m
D. 57 m.
Câu 22:
Khi dùng ampe kế thích hợp có giới hạn đo 10 A để đo một dòng điện xoay chiều có biểu thức i=22cos100πt (A) thì số chỉ ampe kế là 2 A. Nếu dùng một ampe kế khác có giới hạn đo gấp 2 lần ampe đầu thì số chỉ ampe kế lúc này là:
A. 4A
B. 42A
B. 22A
D. 2 A
Câu 23:
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s2 với biên độ góc α0=0,1 rad . Tốc độ của vật tại li độ góc α=0,07 rad gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,05 m/s
B. 0,32 m/s
C. 0,23 m/s
D. 0,04 m/s
Câu 24:
Một sợi dây dài l=2m , hai đầu cố định. Người ta kích thích để có sóng dừng xuất hiện trên dây. Bước sóng dài nhất bằng:
A. 1 m
B. 2 m
C. 3 m
D. 4 m
Câu 25:
Một máy bay bay ở độ cao 100 m, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới tiếng ồn có mức cường độ âm L1=130dB . Giả thiết máy bay là nguồn điểm. Nếu muốn giảm tiếng ồn xuống mức chịu đựng được là L2=100dBthì máy bay phải bay ở độ cao bao nhiêu?
A. 3162,3 m
B. 13000 m
C. 76,92 m
D. 316,23 m
Câu 26:
Đặt điện áp u=U0cosωtvào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần R. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu điện trở có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua điện trở bằng:
A. U0R2
B. U0R
C.U02R
D. 0
Câu 27:
Biết khối lượng riêng của không khí ở 0°Cvà áp suất 1,01.105Pa Pa là 1,29 kg/m3 Khối lượng riêng của không khí ở 200°C và áp suất 4.105Pa có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.2,95 kg/m3
B. 0,295 kg/m3
C. 14,7 kg/m3
D. 47 kg/m3
Câu 28:
Một dao động điều hòa với biên 13 cm. Lúc t=0 vật đang ở biên dương. Sau khoảng thời gian t (kể từ lúc bắt đầu chuyển động) thì vật cách O một đoạn 12 cm. Vậy sau khoảng thời gian 2t (kể từ lúc bắt đầu chuyển động) vật cách O một đoạn gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9 cm
B. 5 cm
C. 6 cm
D. 2 cm
Câu 29:
Cho đoạn mạch không phân nhánh RLC. Biết R=80Ω ; cuộn dây không thuần cảm có r=20Ω , độ tự cảm L=1πH ; tụ điện có điện dungC=10-4πF. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số f thay đổi được có điện áp hiệu dụng 200V. Khi điện áp hiệu dụng hai đầu tụ C đạt giá trị cực đại thì tần số f có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 70Hz
B. 193 Hz
C. 61 Hz
D. 50 Hz
Câu 30:
Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20 dưới hiệu điện thế 60V. Sau đó cắt tụ điện ra khỏi nguồn. Tính điện tích Q của tụ.
A. 1200 C
B. 12.10-4C
C. 1200 nC
D. 1200 pC
Câu 31:
Trong nguyên tử hiđrô các mức năng lượng được mô tả theo công thức E=-An2 trong đó A là hằng số dương. Khi đám nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích và làm cho nguyên tử có thể phát ra tối đa 15 bức xạ. Hỏi trong các bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra trong trường hợp này thì tỉ số về bước sóng giữa bức xạ dài nhất và ngắn nhất là bao nhiêu?
A. 79,5
B. 900/11
C. 1,29
D. 6
Câu 32:
Một sóng cớ truyền dọc theo trục Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tần sốf=16Hz (Hz). Tại thời điểm t=0 và thời điểm t1=1,75s hình ảnh sợi dây có dạng như hình vẽ. Biết d2-d1=3cm.Gọi a là tỉ số giữa tốc độ đao động cực đại của phần tử dây và tốc độ truyền sóng. Giá trị của a là:
A. 5π8
B.2π
C. 10π3
D.3π4
Câu 33:
Trong thí nghiệm giao thoa I-âng, thực hiện đồng thời với ba bức xạ đơn sắc thì khoảng vân giao thoa lần lượt là 0,48 mm; 0,54 mm và 0,64 mm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở hai phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 14,25 mm và 20,75 mm. Trên đoạn MN, số vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm (kể cả vạch trung tâm) là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 34:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật dao động có khối lượng m1 , khi ở vị trí cân bằng lò xo dãn 10 cm. Đưa vật đến vị trí lò xo dãn 20 cm rồi gắn thêm vật m2=3m1 bằng một sợi dây có chiều dài b=10 cm (xem hình vẽ), thả nhẹ cho hệ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Khi hệ đến vị trí thấp nhất thì dây nối bị đứt, chỉ còn m1 dao động điều hòa, m2 rơi tự do. Bỏ qua khối lượng của sợi dây, bỏ qua kích thước của hai vật và bỏ qua ma sát. Lấy g=10=π2m/s2 . Sau khi dây đứt lần đầu tiên m1 đến vị trí cao nhất thì m2 vẫn chưa chạm đất, lúc này khoảng cách giữa hai vật là:
A. 2,3 m
B. 0,8 m
C. 1,6 m
D. 3,1 m
Câu 35:
Đặt điện áp u=2202cosωtV ( ω thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=6,25πH , điện trở R và tụ điện có điện dung C=10-34,8πF với 2L>RC2 Khi ω=ω1=30π2rad/s hoặc ω=ω2=40π2 rad/s thì điện áp hiệu dụng trên L bằng nhau. Điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 233 V
B. 120 V
C. 466 V
D. 330 V.
Câu 36:
Một nhà máy điện nguyên tử dùng U235 phân hạch tỏa ra 200 MeV. Hiệu suất của nhà máy là 30%. Nếu công suất của nhà máy là 1920 MW thì khối lượng U235 cân dùng trong một ngày gần bằng.
A. 0,674 kg
B. 1,050 kg
C. 2,596 kg
D. 6,742 kg
Câu 37:
Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm L0 , đoạn mạch X và tụ điện có điện dung C0 mắc nối tiếp theo thứ tự trên. Điện áp hai đầu L0;X và hai đầu C0;Xlần lượt là U1 và U2được mô tả như đồ thị hình vẽ bên. Biết ω2L0C0=1 . Điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch X là:
A. 502V
B. 1002V
C. 2514V
D. 256V
Câu 38:
Vinasat – 1 là vệ tinh viễn thông địa tĩnh đầu tiên của Việt Nam (vệ tinh địa tĩnh là vệ tinh mà ta quan sát nó từ Trái Đất dường như nó đứng im trên không). Điều kiện để có vệ tinh địa tĩnh là phải phóng vệ tinh sao cho mặt phẳng quay của nó nằm trong mặt phẳng xích đạo của Trái Đất, chiều chuyển động theo chiều quay của Trái Đất và có chu kì quay đúng bằng chu kì tự quay của Trái Đất là 24 giờ. Cho bán kính Trái Đất R=6400 km. Biết vệ tinh quay trên quỹ đạo với tốc độ dài 3,07 km/s. Khi vệ tinh phát sóng điện từ, tỉ số giữa thời gian dài nhất và ngắn nhất sóng đến được mặt đất gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 1,32
B. 1,25
C. 1,16
D. 1,08
Câu 39:
Một điện tích điểm q=10-4C , khối lượng m = 1 g chuyển động với vận tốc đầu v0→ , theo phương ngang trong một từ trường đều B=0,1T có phương nằm ngang và vuông góc với v0→. Giá trị của v0 để điện tích chuyển động thẳng đều là:
A. 103 m/s
B. 104 m/s
C. 105 m/s
D. 106 m/s
Câu 40:
Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước một thấu kính hội tụ sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật cao gấp hai lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí của vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB một đoạn 15 cm, thì thấy ảnh của AB cũng di chuyển 15 cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính.
A. 30 cm
B. 45 cm
C. 60 cm
D. 15 cm
1 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com