7 câu Trắc nghiệm Toán 10 chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 8 (Vận dụng) có đáp án
25 người thi tuần này 4.6 1.3 K lượt thi 7 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tế ứng dụng nhị thức Newton (có lời giải)
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
10 Bài tập Viết phương trình cạnh, đường cao, trung tuyến, phân giác của tam giác (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có 253 125 000 = 23.34.58.
Do đó mỗi ước số tự nhiên của số 253 125 000 đều có dạng 2m.3n.5p, trong đó 0 ≤ m ≤ 3, 0 ≤ n ≤ 4, 0 ≤ p ≤ 8 và m, n, p ∈ ℕ.
Khi đó:
⦁ m có 4 cách chọn;
⦁ n có 5 cách chọn;
⦁ p có 9 cách chọn.
Theo quy tắc nhân, ta có tất cả 4.5.9 = 180 ước số tự nhiên.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 2
Cho tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}. Hỏi từ tập A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số đôi một khác nhau sao cho một trong 3 chữ số đầu tiên có chữ số 1?
Cho tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}. Hỏi từ tập A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số đôi một khác nhau sao cho một trong 3 chữ số đầu tiên có chữ số 1?
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Gọi là số cần tìm.
Trường hợp 1: a = 1.
Khi đó b có 7 cách chọn, c có 6 cách chọn, d có 5 cách chọn và e có 4 cách chọn.
Do đó theo quy tắc nhân, ta có 7.6.5.4 = 840 số được lập.
Trường hợp 2: b = 1 hoặc c = 1 thì có 2 cách.
Khi đó a có 6 cách chọn (vì a ≠ 0 và a ≠ 1).
Ba vị trí còn lại lần lượt có 6, 5, 4 cách chọn.
Do đó theo quy tắc nhân, ta có 2.6.6.5.4 = 1 440 số được lập.
Vậy theo quy tắc cộng, ta có tất cả 840 + 1 440 = 2 280 số được lập.
Do đó ta chọn phương án D.
Câu 3
Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5, có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 9?
Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5, có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 9?
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Gọi là số cần tìm, với a, b, c ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
Vì nên tổng các chữ số a + b + c ⋮ 9.
Khi đó a; b; c là bộ số (0; 4; 5), (2; 3; 4) hoặc (1; 3; 5).
Trường hợp 1: a; b; c là bộ số (0; 4; 5).
Vị trí a có 2 cách chọn (số 4 hoặc số 5).
Vị trí b, c có 2! = 2 cách chọn từ 2 chữ số còn lại.
Do đó theo quy tắc nhân, ta có tất cả 2.2 = 4 số.
Trường hợp 2: a; b; c là bộ số (2; 3; 4) thì có 3! = 6 số.
Trường hợp 3: a; b; c là bộ số (1; 3; 5) thì có 3! = 6 số.
Vậy theo quy tắc cộng, ta có tất cả 4 + 6 + 6 = 16 số.
Ta chọn phương án A.
Câu 4
Một hội đồng gồm 5 nam và 4 nữ được bầu vào một ban quản trị gồm 4 người. Biết rằng ban quản trị có ít nhất một nam và một nữ. Số cách bầu chọn là:
Một hội đồng gồm 5 nam và 4 nữ được bầu vào một ban quản trị gồm 4 người. Biết rằng ban quản trị có ít nhất một nam và một nữ. Số cách bầu chọn là:
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Việc bầu chọn một ban quản trị gồm 4 người có 3 phương án thực hiện:
Phương án 1: Chọn 1 nam và 3 nữ.
Chọn 1 nam trong số 5 nam, có cách chọn.
Chọn 3 nữ trong số 4 nữ, có cách chọn.
Do đó theo quy tắc nhân, số cách chọn 1 nam và 3 nữ là cách chọn.
Phương án 2: Chọn 2 nam và 2 nữ.
Chọn 2 nam trong số 5 nam, có cách chọn.
Chọn 2 nữ trong số 4 nữ, có cách chọn.
Do đó theo quy tắc nhân, số cách chọn 2 nam và 2 nữ là cách chọn.
Phương án 3: Chọn 3 nam và 1 nữ.
Chọn 3 nam trong số 5 nam, có cách chọn.
Chọn 1 nữ trong số 4 nữ, có cách chọn.
Do đó theo quy tắc nhân, số cách chọn 3 nam và 1 nữ là cách chọn.
Vậy theo quy tắc cộng, ta có tất cả cách chọn.
Ta chọn phương án D
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Theo công thức nhị thức Newton, ta có:
Cho x = 3, ta có:
.
Suy ra .
Vậy ta chọn phương án D.
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có (1 + x + x2 + x3)5 = [1 + x + x2(1 + x)]5
= [(1 + x)(1 + x2)]5 = (1 + x)5.(1 + x2)5.
Theo công thức nhị thức Newton, ta có:
⦁ A = (1 + x)5
= 15 + 5.14.x + 10.13.x2 + 10.12.x3 + 5.1.x4 + x5
= 1 + 5x + 10x2 + 10x3 + 5x4 + x5.
⦁ B = (1 + x2)5
= 15 + 5.14.x2 + 10.13.(x2)2 + 10.12.(x2)3 + 5.1.(x2)4 + (x2)5
= 1 + 5x2 + 10x4 + 10x6 + 5x8 + x10.
Suy ra (1 + x + x2 + x3)5 = A.B
Khi đó ta có số hạng chứa x10 trong khai triển (1 + x + x2 + x3)5 là:
xi.xj = x10 hay xi + j = x10 với xi là lũy thừa của số hạng trong A, xj là lũy thừa của số hạng trong B (i ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5} và j ∈ {0; 2; 4; 6; 8; 10}).
Do đó ta có bảng sau:
j |
i |
10 |
0 |
8 |
2 |
6 |
4 |
Từ bảng ta có số hạng chứa x10 trong khai triển là:
1.x10 + 10x2.5x8 + 5x4.10x6
= x10 + 50x10 + 50x10 = 101x10.
Vậy hệ số của số hạng chứa x10 trong khai triển (1 + x + x2 + x3)5 là 101.
Do đó ta chọn phương án C.
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Điều kiện: n ≥ 3 và n ∈ ℕ*.
Ta có
⇔ 42.(n – 1)(n – 2) < (n + 1).n.(n – 1)(n – 2)
⇔ 42 < (n + 1).n (do (n – 1)(n – 2) ≠ 0, với n ≥ 3 và n ∈ ℕ*)
⇔ n2 + n – 42 > 0
⇔ n < –7 hoặc n > 6.
So với điều kiện n ≥ 3 và n ∈ ℕ*, ta nhận n > 6.
Vậy có vô số số tự nhiên n thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Do đó ta chọn phương án D.
251 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%