Đề kiểm tra học kì 1 Toán 7 có đáp án ( Mới nhất)_ Đề số 5

  • 2191 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

Thực hiện các phép tính (tính hợp lý nếu có thể)

a) 23(3457)128:(56+13)

b) 1237+321+2537714+67

Xem đáp án

a) 23(3457)128:(56+13)

=23(21282028)128:(56+26)

=23128128:(36)

=23128+1282

=128(23+2)

 

b) 1237+321+2537714+67

=(1237+2537)+(321+67)714 

=3737+(321+1821)12 

=1+112

=212=32.


Câu 2:

Tìm x, biết:

a) 132x=53

b) x:43=214:13

c) |x12|25=2

Xem đáp án

a) 132x=53

52x=53

x=5253

x=56

Vậy x=56.

b) x:43=214:13

x:43=94  .  3

x:43=274

x=274.  43

x = 9.

Vậy x = 9.

c) |x12|25=2

|x12|5=2

|x12|=3

- Trường hợp 1: x12=3

x=3+12

x=72.

- Trường hợp 2: x12=3

x=3+12

x=52.

Vậy x{72;  52}.


Câu 3:

Tìm a, b, c biết:

a) a2=b3=c4 và a + b + c = 81.

b) Cho 2a = 3b; 4b = 5c và 2a + 3b – 4c = 56.

Xem đáp án

a) a2=b3=c4 và a + b + c = 81.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

a2=b3=c4=a+b+c2+3+4=819=9

Do đó a = 9 . 2 = 18;

b = 9 . 3 = 27;

c = 9 . 4 = 36.

Vậy a = 18, b = 27, c = 36.

b) Cho 2a = 3b; 4b = 5c và 2a + 3b – 4c = 56.

Ta có 2a = 3b; 4b = 5c nên a3=b2;  b5=c4

a15=b10;  b10=c8

a15=b10=c8

2a30=3b30=4c32.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

2a30=3b30=4c32=2a+3b+4c30+30+32=5628=2.

Do đó, 2a = 30 . 2 = 60  a = 30;

3b = 30 . 2 = 60  b = 20;

4c = 32 . 2 = 64  c = 16.

Vậy a = 30; b = 20; c = 16.


Câu 4:

a) Tìm chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật, biết chúng tỉ lệ với 3; 4 và hình chữ nhật có chu vi là 56 mét.

b) Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 45km/h mất 3giờ. Hỏi ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 65km/h mất bao nhiêu giờ? (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Xem đáp án

a) Gọi x, y lần lượt là chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật (m) (y > x > 0).

Vì chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật tỉ lệ với 3 và 4 nên x3=y4;

Chu vi của hình chữ nhật là 56 mét nên 2(x + y) = 56.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x3=y4=x+y3+4=287=4.

Do đó x = 3 . 4 = 12;

y = 4 . 4 = 16.

Vậy hình chữ nhật có chiều rộng là 12m và chiều dài là 16m.

b) Gọi x (giờ) là thời gian để ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 65km/h.

Điều kiện: x > 0.

Hai ô tô cùng chạy trên một quãng đường AB nên vận tốc và thời gian của ô tô là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Suy ra: x3=4565.

Do đó x=3  .  4565=27132,1.

Vậy ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 65km/h mất khoảng 2,1 giờ.


Câu 5:

 1) Cho hình vẽ. Tính số đo của ACB^ trong hình vẽ bên dưới.

1) Cho hình vẽ. Tính số đo của góc ACB  trong hình vẽ bên dưới. ) Cho tam giác ABC vuông tại A có  . Vẽ AH BC tại H. a) Tính số đo góc HAB. b) Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD = AH. Gọi I là trung điểm của cạnh     HD. Chứng minh ∆AHI = ∆ADI. Từ đó suy ra AI vuông góc HD. c) Tia AI cắt cạnh HC tại điểm K. Chứng minh AB // KD. (ảnh 1)

2) Cho tam giác ABC vuông tại A có B^=60o. Vẽ AHBC tại H.

a) Tính số đo góc HAB.

b) Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD = AH. Gọi I là trung điểm của cạnh  HD. Chứng minh AHI = ADI. Từ đó suy ra AI ^ HD.

c) Tia AI cắt cạnh HC tại điểm K. Chứng minh AB // KD.

Xem đáp án

1) Dựa vào hình vẽ, ta có: ADAB ABBC.

Nên AD // BC (quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song).

Vì AD // BC mà CDx^ ACB^ là hai góc so le trong.

Nên ACB^ = CDx^ = 50o.

Vậy ACB^ = 50o.

2) Cho tam giác ABC vuông tại A có B^=60o. Vẽ AH vuông góc BC tại H.

a) Tính số đo góc HAB.

Xét ∆AHB vuông tại H có:

HBA^+HAB^=90o (hai góc phụ nhau)

HAB^=90oHBA^=90o60o=30o 

Vậy HAB^=30o.

b) Chứng minh AHI = ADI. Từ đó suy ra AI ^ HD.

Xét DAHI và DADI có:

AH = AD (gt)

  IH = ID (gt)

AI cạnh chung   

Do đó DAHI = DADI (c.c.c)

Suy ra HIA^=DIA^ (hai góc tương ứng)

HIA^+DIA^=180o (hai góc kề bù)

Nên HIA^=DIA^=90o 

Do đó AIHD (đpcm).

c) Chứng minh AB // KD.

DAHI = DADI (cmt)

HAK^=DAK^ (hai góc tương ứng).

Xét DAHK và DADK có:

AH = AD (cmt)

HAK^=DAK^ (cmt)

Cạnh AK chung.

Do đó ΔAHK=ΔADK (c.g.c)

ADK^=AHK^=90o (hai góc tương ứng)

KDAC.

ABAC (gt).

Do đó KD //AB (đpcm).


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận