Bài tập ôn tập chương 1

47 người thi tuần này 4.6 2.1 K lượt thi 31 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho hàm số: y = 4x3 + mx (m là tham số) (1). Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số ứng với m = 1

Lời giải

y = 4x3 + x, y′ = 12x2 + 1 > 0, x R

Bảng biến thiên:

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Đồ thị:

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Câu 2

Cho hàm số: y = 4x3 + mx (m là tham số) (1). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng y = 13x + 1.

Lời giải

Giả sử tiếp điểm cần tìm có tọa độ (x0y0) thì f′(x0) = 12x20 + 1 = 13 (vì tiếp tuyến song song với đường thẳng (d): y = 3x + 1). Từ đó ta có: x0 = 1 hoặc x0 = -1

Vậy có hai tiếp tuyến phải tìm là y = 13x + 8 hoặc y = 13x - 8

Câu 3

Cho hàm số: y = 4x3 + mx (m là tham số) (1). Xét sự biến thiên của hàm số (1) tùy thuộc vào giá trị m.

Lời giải

Vì y’ = 12x2 + m nên m 0; y” = –6(m2 + 5m)x + 12m

    +) Với m  0 ta có y’ > 0 (khi m = 0; y’ = 0 tại x = 0).

Vậy hàm số (1) luôn luôn đồng biến khi m  0; y” = –6(m2 + 5m)x + 12m

    +) Với m < 0 thì y = 0 ⇔ Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Từ đó suy ra:

y’ > 0 với

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

y’ < 0 với

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Vậy hàm số (1) đồng biến trên các khoảng

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

và nghịch biến trên khoảng

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Câu 4

Cho hàm số: y = –(m2 + 5m)x3 + 6mx2 + 6x – 5. Xác định m để hàm số đơn điệu trên R. Khi đó, hàm số đồng biến hay nghịch biến? Tại sao?

Lời giải

y = –(m2 + 5m)x3 + 6mx2 + 6x – 5

y′ = –3(m2 + 5m)x2 + 12mx + 6

Hàm số đơn điệu trên R khi và chỉ khi y’ không đổi dấu.

Ta xét các trường hợp:

    +) m2 + 5m = 0 ⇔ Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

– Với m = 0 thì y’ = 6 nên hàm số luôn đồng biến.

– Với m = -5 thì y’ = -60x + 6 đổi dấu khi x đi qua .

    +) Với m2 + 5m 0. Khi đó, y’ không đổi dấu nếu

' = 36m2 + 18(m2 + 5m) 0 ⇔ 3m2 + 5m  0 ⇔ –5/3  m  0

– Với điều kiện đó, ta có –3(m2 + 5m) > 0 nên y’ > 0 và do đó hàm số đồng biến trên R.

Vậy với điều kiện –5/3  m  0 thì hàm số đồng biến trên R.

Câu 5

Cho hàm số: y = –(m2 + 5m)x3 + 6mx2 + 6x – 5. Với giá trị nào của m thì hàm số đạt cực đại tại x = 1 ?

Lời giải

Nếu hàm số đạt cực đại tại x = 1 thì y’(1) = 0. Khi đó:

y′(1) = –3m2 – 3m + 6 = 0 ⇔ Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Mặt khác, y” = –6(m2 + 5m)x + 12m

    +) Với m = 1 thì y’’ = -36x + 12. Khi đó, y’’(1) = -24 < 0 , hàm số đạt cực đại tại x = 1.

    +) Với m = -2 thì y’’ = 36x – 24. Khi đó, y’’(1) = 12 > 0, hàm số đạt cực tiểu tại x = 1.

Vậy với m = 1 thì hàm số đạt cực đại tại x = 1.

Câu 6

Cho hàm số y=a-1x33+ax2+3a-2x

Xác định a để hàm số luôn đồng biến.

Lời giải

Ta có

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

y' = (a - 1)x2 + 2ax + 3a - 2.

Với a = 1, y' = 2x + 1 đổi dấu khi x đi qua -1/2. Hàm số không đồng biến.

Với a 1 thì với mọi x mà tại đó y' ≥ 0

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

(y' = 0 chỉ tại x = -2, khi a = 2).

Vậy với a 2 hàm số luôn đồng biến

Câu 7

Cho hàm số y=a-1x33+ax2+3a-2x

Xác định a để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.

Lời giải

Đồ thị cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình y = 0 có ba nghiệm phân biệt. Ta có

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

y = 0 có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình

(a - 1)x2 + 3ax + 9a - 6 = 0

Có hai nghiệm phân biệt khác 0. Muốn vậy, ta phải có

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Giải hệ trên, ta được:

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Câu 8

Cho hàm số y=a-1x33+ax2+3a-2x

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số ứng với a = 3/2.

Từ đó suy ra đồ thị của hàm số

y=x36+3x22+5x2

Lời giải

Khi a = 3/2 thì

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12 Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

y' = 0 ⇔ x2 + 6x + 5 = 0 ⇔ x = -1 hoặc x = -5.

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Đồ thị như trên Hình 1.18

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12 Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

nên từ đồ thị (C) ta suy ngay ra đồ thị của hàm số

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

như trên Hình 1.19

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Câu 9

Cho hàm số : y = x3 – 3x2Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho.

Lời giải

TXĐ: D = R

Sự biến thiên:

y′ = 3x2 – 6x = 3x(x – 2)

y′=0 ⇔ Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (–;0), (2;+)

Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).

Hàm số đạt cực đại tại x = 0 ; y = y(0) = 0

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2; yCT = y(2) = -4.

Giới hạn: Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Điểm uốn: y” = 6x – 6, y” = 0 ⇔ x = 1; y(1) = –2

Suy ra đồ thị có điểm uốn I(1; -2)

Bảng biến thiên:

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Đồ thị:

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Đồ thị cắt trục hoành tại O(0;0), A(3;0). Đồ thị đi qua điểm B(-1;-4); C(2;-4).

Câu 10

Cho hàm số : y = x3 – 3x2Tìm các giá trị của tham số m để phương trình: x3 – 3x2 – m = 0 có ba nghiệm phân biệt.

Lời giải

x3 – 3x2 – m = 0 ⇔ x3 – 3x2 = mx3 – 3x2 – m = 0 ⇔ x3 – 3x2 = m (∗)

Phương trình (∗) có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi đường thẳng y = m cắt (C) tại 3 điểm phân biệt. Từ đó suy ra: – 4 < m < 0.

Câu 11

Cho hàm số: y = –x4 – x2 + 6. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng: y = x/6 –1

Lời giải

Ta có: y′ = –4x3 – 2x

Vì tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng y = x/6 – 1 nên tiếp tuyến có hệ số góc là –6. Vì vậy:

–4x3 – 2x = –6

⇔ 2x3 + x – 3 = 0

⇔ 2(x3 – 1) + (x – 1) = 0

⇔ (x – 1)(2x2 + 2x + 3) = 0

⇔ x = 1(2x2 + 2x + 3 > 0, x)

Ta có: y(1) = 4

Phương trình phải tìm là: y – 4 = -6(x – 1) ⇔ y = -6x + 10

Câu 12

Cho hàm số: y = f(x) = x4 – 2mx2 + m3 – m2Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi m = 1.

Lời giải

y = x4 – 2x2

y′ = 4x3 – 4x = 4x(x2 – 1)

y′ = 0 ⇔ Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Bảng biến thiên:

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Đồ thị

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Câu 13

Cho hàm số: y = f(x) = x4 – 2mx2 + m3 – m2Xác định m để đồ thị (Cm) của hàm số đã cho tiếp xúc với trục hoành tại hai điểm phân biệt.

Lời giải

y′ = 4x3 – 4mx = 4x(x2 – m)

Để (Cm) tiếp xúc với trục hoành tại hai điểm phân biệt thì điều kiện cần và đủ là phương trình y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 0 và yCT = 0.

    +) Nếu m 0 thì x2 – m 0 với mọi x nên đồ thị không thể tiếp xúc với trục Ox tại hai điểm phân biệt.

    +) Nếu m > 0 thì y’ = 0 khi x = 0; x = m hoặc x = -m

f(m) = 0 ⇔ m2 – 2m2 + m3 – m2 = 0 ⇔ m2(m – 2) = 0 ⇔ m = 2 (do m > 0)

Vậy m = 2 là giá trị cần tìm

Câu 14

Cho hàm số: y=3x+1x-2. Viết phương trình các đường thẳng đi qua O(0;0) và tiếp xúc với (C).

Lời giải

Phương trình tiếp tuyến tại điểm Mo(xoyo) là:

y – yo = y’(xo)(x – xo)

Trong đó:

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Ta có:

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Để đường thẳng đó đi qua O(0; 0), điều kiện cần và đủ là:

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

⇔ xo = –1 - 3 hoặc xo = –1 + 3

    +) Với xo = –1 + 3, ta có phương trình tiếp tuyến:

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

    +) Với xo = –1 – 3, ta có phương trình tiếp tuyến:

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Câu 15

Cho hàm số: y=3x+1x-2Tìm tất cả các điểm trên (C) có tọa độ là các số nguyên.

Lời giải

Để tìm trên (C) các điểm có tọa độ nguyên ta có:

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Điều kiện cần và đủ để M(x, y) (C) có tọa độ nguyên là:

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

tức (x – 2) là ước của 9.

Khi đó, x – 2 nhận các giá trị -1; 1; -3; 3; -9; 9 hay x nhận các giá trị 1; 3; -1; 5; -7; 11.

Do đó, ta có 6 điểm trên (C) có tọa độ nguyên là: (1;-6), (3;12), (-1;0), (5;6), (-7;2), (11;4).

Câu 16

Chứng minh rằng giao điểm I của hai tiệm cận của (C) là tâm đối xứng của (C).

Đồ thị (C) của hàm số y=x+2x-3

Lời giải

Tiệm cận đứng là đường thẳng x = 3.

Tiệm cận ngang là đường thẳng y = 1.

Do đó, giao điểm của hai đường tiệm cận là I(3; 1). Thực hiện phép biến đổi:

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Ta được

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Vì Y = 5/X là hàm số lẻ nên đồ thị (C) của hàm số này có tâm đối xứng là gốc tọa độ I của hệ tọa độ IXY.

Câu 17

Tìm điểm M trên đồ thị của hàm số sao cho khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng bằng khoảng cách từ M đến tiệm cận ngang.

Đồ thị (C) của hàm số y=x+2x-3

Lời giải

Giả sử M(xoyo) ∈ (C). Gọi d1 là khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng và d2 là khoảng cách từ M đến tiệm cận ngang, ta có:

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Có hai điểm thỏa mãn đầu bài, đó là hai điểm có hoành độ xo = 3 + 5 hoặc xo = 3 - 5

Câu 18

Chứng minh rằng phương trình 3x5 + 15x - 8 = 0 chỉ có một nghiệm thực

Lời giải

Hàm số f(x) = 3x5 + 15x - 8 là hàm số liên tục và có đạo hàm trên R.

Vì f(0) = -8 < 0, f(1) = 10 > 0 nên tồn tại một số x0  (0;1) sao cho f(x0) = 0, tức là phương trình f(x) = 0 có nghiệm.

Mặt khác, ta có y' = 15x4 + 5 > 0,  R nên hàm số đã cho luôn đồng biến. Vậy phương trình đó chỉ có một nghiệm.

Câu 19

Hàm số y=-x42+1 đồng biến trên khoảng:

A. (-; 0);              B. (1; +);

C. (-3; 4);              D. (-; 1).

Lời giải

Đáp án: A.

Hàm số dạng này có một điểm cực đại tại x = 0. Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (-; 0).

Câu 20

Xác định giá trị của tham số m để hàm số y=x2+m+1x-12-x

nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó

A. m = −1;              B. m > 1;

C. m (−1;1);              D. m −5/2.

Lời giải

Đáp án: D.

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

′ = 2m + 5  0

dấu “=” xảy ra nhiều nhất tại hai điểm, nên hàm số nghịch biến trên các khoảng (-; 2)

và (2; +) khi m  −5/2.

Câu 21

Hoành độ các điểm cực tiểu của hàm số y = x4 + 3x2 + 2 là:

A. x = −1;              B. x = 5;

C. x = 0;              D. x = 1, x = 2.

Lời giải

Đáp án: C

Ta có y(0) = 2, y(a) = a4 + 3ax2 + 2 > 2 với mọi a 0.

Vậy hàm số có một điểm cực tiểu là x = 0.

Câu 22

Giá trị lớn nhất của hàm số sau là: y=4x2+2x+3

A. 3;              B. 2;

C. -5;              D. 10.

Lời giải

Đáp án: B.

Với mọi x ta đều có

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

nên hàm số đạt giá trị lớn nhất khi x = -1 hay max y = 2

Câu 23

Cho hàm số: y=x-2x+3

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định;

B. Hàm số đồng biến trên khoảng (-;+);

C. Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định;

D. Hàm số nghịch biến trên khoảng (-;+).

Lời giải

Đáp án: A.

Câu 24

Tọa độ giao điểm của đồ thị các hàm số: y=x2-2x-3x-2

và y = x + 1 là:

A. (2; 2);              B. (2; -3);

C(-1; 0);              D. (3; 1).

Lời giải

Đáp án: C.

Hàm số

y=x2-2x-3x-2

không xác định tại x = 2 nên phải loại (A), (B).

Thay x = 3 vào hàm số trên, ta được y(3) = 0. Mặt khác, hàm số thứ hai có giá trị là 4 khi x = 3, do đó loại (D). Vậy (C) là khẳng định đúng.

Câu 25

Số giao điểm của đồ thị hàm số y = (x − 3)(x2 + x + 4) với trục hoành là:

A. 2;              B. 3;

C. 0;              D. 1.

Lời giải

Đáp án: D.

Vì x2 + x + 4 > 0 với mọi x nên phương trình (x − 3)(x2 + x + 4) = 0 chỉ có một nghiệm là x = 3. Do đó, đồ thị của hàm số đã cho chỉ có một giao điểm với trục hoành.

Câu 26

Xác định giá trị của tham số m để hàm số y = x3 + mx2 - 3 có cực đại và cực tiểu.

A. m = 3;              B. m > 0;

C. m 0;              D. m < 0.

Lời giải

Đáp án: C.

Để có cực đại, cực tiểu, phương trình y' = 3x2 + 2mx = 0 phải có hai nghiệm phân biệt.

Phương trình y' = x(3x + 2m) = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 = 0, x2 = -2m/3 khi và chỉ khi x 0.

Câu 27

Xác định giá trị của tham số m để phương trình 2x3 + 3mx2 - 5 = 0 có nghiệm duy nhất.

A. m = 53        B. m < 53

C. m > 53        D. m R

Lời giải

Đáp án: B.

Với m = 0, phương trình 2x3 - 5 = 0 có nghiệm duy nhất.

Với m 0, đồ thị hàm số y = 2x3 + 3mx2 - 5 chỉ cắt Ox tại một điểm khi y.yCT > 0. Ta có y' = 6x2 + 6mx = 6x(x + m) = 0 có hai nghiệm là x = 0, x = -m; y(0) = -5, y(-m) = -2m3 + 3m3 - 5 = m3 - 5.

Suy ra y(0).y(-m) = -5(m3 - 5) > 0 ⇔ m < 53

Câu 28

Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau đây:

A. Hàm số y = x3 - 5 có hai cực trị;

B. Hàm số y = x4/4 + 3x2 - 5 luôn đồng biến;

C. Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=3x-25-x là y = -3;

D. Đồ thị hàm số sau có hai tiệm cận đứng y=3x2-2x+5x2+x+7

Lời giải

Đáp án: C.

y = -3 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Câu 29

Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau đây:

A. Hàm số y = 4cosx - 5sin2x - 3 là hàm số chẵn;

B. Đồ thị hàm số sau có hai tiệm cận đứng y=3x2-2x+5x2+x-7

C. Hàm số y=3x-23x+4 luôn nghịch biến;

D. Hàm số fx=-2x với x0sinx3 với x<0

không có đạo hàm tại x = 0.

Lời giải

Đáp án: B.

Xét f(x) = x3 + mx2 + x - 5

Vì Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

và f(0) = -5 với mọi m R cho nên phương trình f(x) = 0 luôn có nghiệm dương.

Câu 30

Xác định giá trị của tham số m để phương trình x3 + mx2 + x - 5 = 0 có nghiệm dương

A. m = 5;              B. m R;

C. m = -3;              D. m < 0

Lời giải

Đáp án B

Câu 31

Xác định giá trị của tham số m để phương trình

13x3-12mx2-5=0

có nghiệm duy nhất

A. m < -303        B. 0 < m < 1

C. m < 0                 D. m > -303

Lời giải

Đáp án: D.

Xét hàm số

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

Ta có: y' = x2 - mx = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 3

Nếu m = 0: Phương trình thành x3/3 - 5 = 0, có nghiệm duy nhất.

Nếu m 0: Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi cực đại và cực tiểu của hàm số

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

cùng dấu.

Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12

4.6

417 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%