Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

The man ___________in the accident was taken to the hospital

Xem đáp án

Câu 8:

I put my hat on ___________protect my face from the sunlight.

Xem đáp án

Câu 11:

She asked me where I_________ that car.

Xem đáp án

Câu 15:

The man __________along the corridor is our headmaster.

Xem đáp án

Câu 20:

Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lai.

Xem đáp án

Câu 29:

Nam: “_____________________” – Jack: “Let's go to the Citadel.”

Xem đáp án

Câu 31:

Read the passage and answer the questions.

My hobby is reading. I read story books, magazines, newspapers and any kind of material that I find it interesting.

This hobby got started when I was a little boy. I had always wanted my parents to read fairy tales and other stories to me. Soon they got fed up and tired of having to read to me continually. So as soon as I could, I learned to read. I started with simple ABC books. Soon I could read simple fairy tales and other stories. Now I read just about anything that is available.

Reading enables me to learn about so many things that I would otherwise not know. I learned about how people lived in bygone days of magic and mystery. I learned about the wonders of the world, space travel, human achievements, gigantic whales, tiny viruses and other fascinating things of our world.

The wonderful thing about reading is that I do not have to learn things the hard way. For example, I do not have to catch a disease to know that it can kill me. I know the danger so I can avoid it. Also, I do not have to go deep into the jungle to learn about the tiger. I can read all about it in a book.

Books provide the reader with so much information and facts. They have certainly helped me in my daily life. I am better equipped to cope with living. Otherwise, I would go about ignorantly learning things the hard way.

So I continue to read. Besides being more informed about the world, I also spend my time profitably. It is indeed a good hobby.

1. What is his hobby?         

2. How does he find reading?

3. When did he start his hobby?

4. Why did his parents get fed up and tired of telling him?

5. What did he start reading?

6. What does he read about?


Câu 42:

This sports centre is so small that it cannot ________ the demands of local residents.

Xem đáp án

Câu 47:

I have just found the book ________________.

Xem đáp án

Câu 48:

There are many ways to reduce out ________ in order to save our environment.

Xem đáp án

Câu 51:

I’m sure you’ll have no _________ the exam.

Xem đáp án

Câu 55:

They are going to demolish those slums for the street ____________.

Xem đáp án

Câu 59:

Will the math teacher give us a test this week?” – “_______________.”

Xem đáp án

Câu 67:

We live ______ a house.

Xem đáp án

Câu 69:

My father __________for this company for thirty years. (work)

Xem đáp án

Câu 70:

We apologize for the late _________ of the train.

Xem đáp án

Câu 74:

Because they made too many mistakes, they failed in the exam.

Xem đáp án

Câu 88:

Although Jimmy was stronger of the two, his attacker soon overpowered him.

Xem đáp án

Đoạn văn 1

Read the following passage and choose the best answer.

After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.

There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.

Dịch:

Sau hai thập kỷ số lượng sinh viên đăng ký ngày càng tăng và nền kinh tế thịnh vượng, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời kỳ khó khăn hơn. Chỉ có Trường MBA của Harvard cho thấy số lượng tuyển sinh tăng đáng kể trong những năm gần đây. Cả Princeton và Stanford đều chứng kiến số lượng tuyển sinh giảm. Kể từ năm 1990, số người nhận bằng Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (MBA) đã giảm khoảng 3% xuống còn 75.000, và xu hướng tỷ lệ tuyển sinh thấp hơn dự kiến sẽ tiếp tục.

Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm số lượng sinh viên theo đuổi bằng MBA. Đầu tiên là nhiều sinh viên tốt nghiệp các trường đại học bốn năm nhận thấy rằng bằng MBA không đảm bảo có được một công việc sang trọng ở Phố Wall hoặc tại các khu tài chính khác của các thành phố lớn của Mỹ. Nhiều công việc quản lý cấp độ đầu vào sẽ dành cho sinh viên tốt nghiệp với bằng Thạc sĩ Nghệ thuật về tiếng Anh và nhân văn cũng như những người có bằng MBA. Các sinh viên đã đặt câu hỏi: "Bằng MBA có thực sự là thứ tôi cần chuẩn bị tốt nhất để có được một công việc tốt?" Yếu tố chính thứ hai là việc cắt giảm biên chế của người Mỹ và số lượng việc làm ở cấp độ đầu vào được cung cấp thấp hơn. Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi và các trường MBA đang phải vật lộn để đáp ứng những nhu cầu mới.

Câu 79:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Câu 80:

The underlined word “one” in paragraph 2 most likely refers to

Xem đáp án

Câu 82:

Which of the following business schools has NOT shown a decrease in enrollment?

Xem đáp án

Câu 83:

The underlined phrase “the trend of” in paragraph 1 could be best replaced by which of the following?

Xem đáp án

Đoạn văn 2

Read the passage and answer the questions.

Although women now make up almost half of all workers in the US, nearly 80 percent of them are employed in low-paying clerical, sales, service, or factory jobs. Approximately a third of all women workers have clerical jobs, which pay on average $12,000 or less. Partly as a result, women make only seventy-five cents for every dollar earned by men. Moreover, men routinely make more money even when education, experience, and responsibilities are equal. The gap in male-female earning has great significance because more than 16 percent of U.S. households are headed by women. Low-paying jobs keep many of these households in poverty. Women's groups such as National Organization for Women have demanded that equal opportunities and equal pay be given to women. According to women's activist Maggie McAnany, "It is imperative that the government help to change the situation of employment for women. We cannot wait for the companies to reform themselves. Change must come through the law."                                                          

Dịch:

Mặc dù phụ nữ hiện chiếm gần một nửa tổng số lao động ở Mỹ, nhưng gần 80% trong số họ làm các công việc văn thư, bán hàng, dịch vụ hoặc nhà máy được trả lương thấp. Khoảng một phần ba số lao động nữ làm công việc văn thư với mức lương trung bình từ 12.000 USD trở xuống. Một phần là do phụ nữ chỉ kiếm được 75 xu cho mỗi đô la mà nam giới kiếm được. Hơn nữa, đàn ông thường xuyên kiếm được nhiều tiền hơn ngay cả khi trình độ học vấn, kinh nghiệm và trách nhiệm ngang nhau. Khoảng cách về thu nhập giữa nam và nữ có ý nghĩa rất lớn vì hơn 16% hộ gia đình ở Mỹ do phụ nữ làm chủ. Việc làm lương thấp khiến nhiều hộ gia đình này rơi vào cảnh nghèo đói. Các nhóm phụ nữ như Tổ chức Phụ nữ Quốc gia đã yêu cầu trao cơ hội bình đẳng và trả lương ngang nhau cho phụ nữ. Theo nhà hoạt động vì phụ nữ Maggie McAnany, "Chính phủ bắt buộc phải giúp thay đổi tình hình việc làm cho phụ nữ. Chúng tôi không thể chờ đợi các công ty tự cải tổ. Sự thay đổi phải thông qua luật pháp."                       

 

                          

Câu 92:

The passage is mainly about_________________________.                                                                                                                                                         

Xem đáp án

Câu 93:

In the American labour force, __________________________________

Xem đáp án

Câu 94:

In the U.S,_________________________.

Xem đáp án

Câu 95:

In the US, men get higher pay ________________________

Xem đáp án

Câu 96:

According to Maggie McAnany, ___________________________

Xem đáp án

4.6

5033 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%