Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 52)
34 người thi tuần này 4.6 37.9 K lượt thi 108 câu hỏi 90 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Helen is much more confident with her English now. She can actually ____ a conversation with her teacher in English without difficulty.
Helen is much more confident with her English now. She can actually ____ a conversation with her teacher in English without difficulty.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích: hold (v) tổ chức
Dịch: Hiện tại Helen đã tự tin hơn rất nhiều với vốn tiếng Anh của mình. Cô ấy thực sự có thể tổ chức một cuộc trò chuyện với giáo viên của mình bằng tiếng Anh mà không gặp khó khăn.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích: Trong câu này, ta thấy câu bắt đầu bằng It+ was + Tom (N chỉ người) và sau Tom không có động từ chính. Từ đó ta suy ra đây là câu chẻ nhấn mạnh chủ từ.
Cấu trúc: It + is / was + Noun / pronoun (người) + who/ that + V + O …
Dịch: Chính Tom là người đã đến giúp đỡ tôi.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích: graduation ceremony: lễ tốt nghiệp
Dịch: Đó là lễ tốt nghiệp của tôi vào tuần tới; tôi nghĩ rằng bố mẹ tôi đang mong đợi nó nhiều hơn tôi.
Câu 4
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is the following question
They cancelled all the sporting events because of the heavy rain.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is the following question
They cancelled all the sporting events because of the heavy rain.
Lời giải
Đáp án: D
Dịch: Họ hủy bỏ tất cả các sự kiện thể thao vì mưa lớn.
A. Sai vì ngữ cảnh ở quá khứ phải dùng câu điều kiện loại 3
B. Nếu trời không mưa to họ sẽ hủy tất cả sự kiện thể thao. => sai nghĩa
C. Sai vì mệnh đề chính phải dùng would have Ved/ V3.
D. Nếu trời không mưa lớn, họ sẽ không hủy bỏ tất cả các sự kiện thể thao.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích: "John" là danh từ chỉ người, vị trí còn thiếu cần một chủ ngữ, phía sau có động từ
Dịch: Tina đã đưa vé xem buổi hòa nhạc của mình cho John, người sau đó đã bán nó cho Nick.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích:
A. movement (n) bước chuyển biến
B. progress (n) sự tiến bộ
C. improvement (n) cải tiến
D. development (n) sự phát triển
Dịch: Ngày Quốc tế Phụ nữ là một dịp để đạt được nhiều tiến bộ hơn nhằm đạt được bình đẳng giới.
Lời giải
Đáp án: Alan was amazed to find the passport office was closed when he arrived.
Dịch: Trước sự ngạc nhiên của Alan, văn phòng hộ chiếu đã đóng cửa khi anh đến. = Alan đã rất ngạc nhiên khi thấy văn phòng hộ chiếu đã đóng cửa khi anh đến.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích: "The book" là danh từ chỉ vật nên ta dùng đại từ quan hệ là "which", tính từ "famous" đi với giới từ "for" nên ta đảo giới từ "for" lên trước đại từ quan hệ
Dịch: Cuốn sách mà cô ấy nổi tiếng nhất là Dance of the Dinosaur.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích: Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase).
Dịch: Bạn có biết bài hát đang được phát trên radio không?
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
- susceptibility (n): tính nhạy cảm
- weakness (n): điểm yếu
- asset (n): tài sản
- liability (n): người gây rắc rối → liability to somebody/something: người gây rắc rối cho ai/cái gì
Dịch: Kể từ vụ tai nạn va chạm trực diện, người đàn ông đã trở thành của nợ cho cả gia đình.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích: keep up with: giữ kịp, đuổi kịp, bắt kịp
Dịch: Đừng đi nhanh quá. Tôi không thể đuổi kịp bạn.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích: dùng câu điều kiện loại I để chỉ sự thật
Dịch: Nếu bạn đã hoàn thành bài kiểm tra, bạn có thể rời khỏi phòng.
Lời giải
Đáp án: D
Dịch: Nhiều tiến bộ đang được thực hiện đến mức có thể có những chuyến bay vào không gian tới sao Hỏa.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích: “whose” thay thế tính từ sở hữu
Dịch: Anh ấy là một người mà bạn bè tin tưởng anh ấy.
Câu 15
Rewrite the following sentences.
Her grief was so great that she almost fainted. => So ..............................................................
Rewrite the following sentences.
Her grief was so great that she almost fainted. => So ..............................................................
Lời giải
Đáp án: So great was her grief that she almost fainted.
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: So + Adj/Adv + Aux + S + V + that + clause.
Dịch: Nỗi đau buồn của cô ấy lớn đến nỗi cô ấy gần như ngất đi. = Nỗi đau quá lớn khiến cô gần như ngất đi.
Câu 16
Find the mistake
Asteroids may be fragments of a planet shattered long ago or from material the nuclei of old comets.
Find the mistake
Asteroids may be fragments of a planet shattered long ago or from material the nuclei of old comets.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích: Các hành tinh nhỏ có thể là các mảnh vỡ từ một hành tinh… hoặc các vật chất từ hạt nhân … -> không là “từ các vật chất” mà là “vật chất từ…” -> đổi chỗ 2 từ thành “material from”
Dịch: Các tiểu hành tinh có thể là những mảnh vỡ của một hành tinh đã bị phá vỡ từ lâu hoặc vật chất từ hạt nhân của các sao chổi cũ.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích: instead of = thay vì
Dịch: Để tiết kiệm chi phí, chúng ta nên sử dụng phương tiện công cộng thay vì xe máy.
Lời giải
Đáp án: B
Dịch: Được tuyên bố là một loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Hoa Kỳ, rễ nhân sâm đã bị thu hái gần như sắp tuyệt chủng.
Lời giải
Đáp án: It is hours since Mary rang.
Giải thích: Cấu trúc: it is + time + since + S + V.
Dịch: Mary đã gọi điện hàng giờ trước. = Đã nhiều giờ kể từ khi Mary gọi.
Câu 20
Fresh water is very important to life because no one can live without it. Yet it is one of the limited and most endangered natural resources on our planet.
Fresh water is very important to life because no one can live without it. Yet it is one of the limited and most endangered natural resources on our planet.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích: Fresh: Sạch
A. Sạch
B. Có thể uống được
C. Ô nhiễm
D. Chạy
=> Fresh >< Polluted
Dịch: Nước ngọt rất quan trọng đối với sự sống vì không ai có thể sống thiếu nó. Tuy nhiên, nó là một trong những nguồn tài nguyên thiên nhiên có hạn và có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất trên hành tinh của chúng ta.
Câu 21
Điền mạo từ: a/an/the/x
There was (1) ________knock on (2) ________door. I opened it and found (3) ________small dark man in (4) ________blue overcoat and (5) _______woolen cap.
Điền mạo từ: a/an/the/x
There was (1) ________knock on (2) ________door. I opened it and found (3) ________small dark man in (4) ________blue overcoat and (5) _______woolen cap.
Lời giải
Đáp án:
1. a |
2. the |
3. a |
4. a |
5. a |
Giải thích:
- a: dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt, để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này)
- the: dùng khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.
Dịch: Có tiếng gõ cửa. Tôi mở nó ra và thấy một người đàn ông nhỏ bé mặc áo khoác ngoài màu xanh và đội mũ len.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
Kiến thức: Từ vựng
A. prevent (v): ngăn chặn
B. distinguish (v): phân biệt
C. preserve (v): bảo tồn
D. survive (v): tồn tại
Dựa vào nghĩa câu, chọn A.
Cấu trúc: prevent something from something: ngăn chặn cái gì khỏi cái gì
Dịch:Hội được thành lập nhằm mục đích ngăn chặn các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 23
Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
Our country's natural and cultural potential for ecotourism is well known.
Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
Our country's natural and cultural potential for ecotourism is well known.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích: potential: tiềm năng
A. khả năng thất bại
B. khả năng chiến thắng
C. khả năng mất mát
D. khả năng đạt được thành tựu
-> potential = possibility for achievement
Dịch: Tiềm năng tự nhiên và văn hóa của nước ta về du lịch sinh thái đã được nhiều người biết đến.
Câu 24
Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
Their activities are not based on the ecotourism principles.
Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
Their activities are not based on the ecotourism principles.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích: principles: nguyên tắc
A. hiệu trưởng
B. quy tắc
C. tiêu chí
D. điểm
-> principles = rules
Dịch: Hoạt động của họ không dựa trên các nguyên tắc du lịch sinh thái.
Lời giải
Đáp án: A holiday abroad is so expensive that I couldn't afford it.
Giải thích: Cấu trúc: S + tobe + so + adj + that + S + V: quá...đến nỗi mà
Dịch: Một kỳ nghỉ ở nước ngoài đắt đến mức tôi không đủ khả năng chi trả.
Câu 26
He only thought about having a holiday abroad after he retired.
=> Only _________________________________________________.
He only thought about having a holiday abroad after he retired.
=> Only _________________________________________________.
Lời giải
Đáp án: Only after he retired did he think about having a holiday abroad.
Giải thích: Cấu trúc: Only after + N/Ving/Clause + trợ động từ + S + Vinf: chỉ sau khi
Dịch: Chỉ sau khi nghỉ hưu ông mới nghĩ đến việc đi nghỉ ở nước ngoài.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích:
- business trip: chuyến công tác
+ tobe away on business trip: đi công tác
Dịch: Người quản lý đi công tác xa nên hiện tại tôi đang phụ trách văn phòng.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích:
Kiến thức: So sánh kép
The + tính từ/trạng từ dạng so sánh hơn + S + V, the + tính từ/trạng từ dạng so sánh hơn + S + V: càng… càng…
Với tính từ/trạng từ ngắn: adj/adv–er
Với tính từ/trạng từ dài: more + adj/adv
Sửa: fluently→ more fluently
Dịch: Càng luyện tập nhiều, bạn càng có thể nói trôi chảy hơn.
Lời giải
Đáp án: courtesy
Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ -> courtesy: lịch sự
Dịch: Anh ấy cúi chào chúng tôi một cách lịch sự.
Lời giải
Đáp án: If you don't study harder, you won't pass the exam.
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can (not) + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Dịch: Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ không vượt qua kỳ thi.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc thì tương lai hoàn thành: S + will (not) + have + Vp2: dùng để diễn tả một hành động hay sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm hoặc trước một hành động, sự việc khác trong tương lai
Dịch: Trò chơi cờ vua này sẽ tồn tại lâu dài. Họ sẽ không hoàn thành nó cho đến nửa đêm.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích:
- Đại từ quan hệ “who” thay thế cho John trước nó, có chức năng làm chủ ngữ trong câu
+ whom cũng thay thế cho danh từ chỉ người, tuy nhiên đóng vai trò là tân ngữ trong câu -> chọn “who”
Dịch: Tina đưa vé xem buổi hòa nhạc cho John, người sau đó đã bán nó cho Nick.
Câu 33
____________ improve the urban transport situation in India, new metro rail networks have been developed.
____________ improve the urban transport situation in India, new metro rail networks have been developed.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
A. Trong nỗ lực
B. Ngoài
C. Xét về mặt
D. Với mục đích
Dịch: Trong nỗ lực cải thiện tình hình giao thông đô thị ở Ấn Độ, mạng lưới đường sắt đô thị mới đã được phát triển.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
A. trên
B. tại
C. cho
D. đối với
Dịch: Bạo lực gia đình đối với trẻ em gái và phụ nữ phải được xóa bỏ bằng mọi giá.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích: can be + Vp2: có thể bị gì
Dịch: Công ty này có thể bị kiện vì phân biệt tiền lương giữa những người lao động thuộc các giới tính khác nhau.
Câu 36
Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
An interactive whiteboard is an electronic device that helps students learn English in a more stimulating way.
Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
An interactive whiteboard is an electronic device that helps students learn English in a more stimulating way.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích: stimulating: kích thích, hứng thú
A. gây hứng thú
B. nâng cao hiệu suất
C. thúc đẩy giao tiếp
D. nâng cao trình độ
-> stimulating = interest-arousing
Dịch: Bảng trắng tương tác là một thiết bị điện tử giúp học sinh học tiếng Anh một cách hứng thú hơn.
Câu 37
I'd be grateful if you would check these accounts for me.
=> Would you _______________________________________.
I'd be grateful if you would check these accounts for me.
=> Would you _______________________________________.
Lời giải
Đáp án: Would you mind checking these accounts for me?
Giải thích: Would you mind + Ving + …?: Bạn có phiền …. không?
Dịch: Bạn có phiền khi kiểm tra những tài khoản này giúp tôi không?
Câu 38
She went out for a walk. Then she had a fatal accident.
=> Before _________________________________________.
She went out for a walk. Then she had a fatal accident.
=> Before _________________________________________.
Lời giải
Đáp án: Before having a fatal accident, she had gone out for a walk.
Giải thích:
- Cấu trúc before ở quá khứ: Before + S + Vqk + O, S + had + Vp2 + O
+ Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ: Before + Ving + O, S + had + Vp2 + O
Dịch: Trước khi gặp tai nạn chết người, cô đã ra ngoài đi dạo.
Câu 39
I worked very hard for the exam. Then I passed it.
=> Before______________________________________.
I worked very hard for the exam. Then I passed it.
=> Before______________________________________.
Lời giải
Đáp án: Before I passed the exam, I had worked very hard for it.
Giải thích: Cấu trúc before ở quá khứ: Before + S + Vqk + O, S + had + Vp2 + O
Dịch: Trước khi vượt qua kỳ thi, tôi đã học tập rất chăm chỉ.
Lời giải
Đáp án: We are driving on the road built in 1980.
Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3
Dịch: Chúng tôi đang lái xe trên con đường được xây dựng vào năm 1980.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
A. Vào lúc hai giờ.
B. Tôi có thể giúp bạn.
C. Không, tôi không biết.
D. Vâng, xin vui lòng.
Dịch: "Tôi có thể giúp bạn?"- "Vâng, xin vui lòng."
Lời giải
Đáp án: A
Dịch: “Hầu hết các thành phố không an toàn để sống, phải không?”
A. Đúng là không an toàn. Luôn có những chỗ người ta bảo không nên bén mảng tới.
B. An toàn mà. Luôn có những chỗ người ta bảo không nên bén mảng tới.
C. Ừ thì nó là nơi an toàn. Luôn có những chỗ người ta bảo không nên bén mảng tới.
D. Nó là nơi an toàn. Luôn có những chỗ người ta bảo không nên bén mảng tới.
Lời giải
Đáp án: upheaval
Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ -> upheaval: sự biến động
Dịch: Trái đất đang trải qua một biến động lớn về khí hậu.
Lời giải
Đáp án: When I was driving, I realized that there was something wrong with the car.
Giải thích: There + tobe + something + wrong + with + N: có gì đó không ổn với cái gì
Dịch: Khi đang lái xe, tôi nhận ra rằng có điều gì đó không ổn ở chiếc xe.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
A. diverse (adj): đa dạng
B. diversity (n): sự đa dạng
C. diversify (v): đa dạng hóa
D. diversication (n): sự đa dạng hóa
Cấu trúc "many + (tính từ) + danh từ số nhiều", cần một tính từ bổ nghĩa cho "cultures".
"Diverse" (adj.) có nghĩa là "đa dạng", phù hợp với ngữ cảnh.
Dịch: London là nơi sinh sống của nhiều nền văn hóa đa dạng.
Câu 46
Tìm và sửa lỗi sai:
Do you know that the word “tsunami” takes from the Japanese for “harbor wave”?
Tìm và sửa lỗi sai:
Do you know that the word “tsunami” takes from the Japanese for “harbor wave”?
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích: Xét về nghĩa, vế sau ‘‘that’’ phải ở dạng bị động -> sửa takes thành is taken
Dịch: Bạn có biết từ “sóng thần” được lấy từ tiếng Nhật có nghĩa là “sóng cảng” không?
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích:
- so sánh hơn nhất với trạng từ dài: the most + adj
+ Ở đây cần trạng từ do trước tính từ cần 1 trạng từ bổ nghĩa
Dịch: Ngày nay, Úc là một trong những quốc gia có nền văn hóa đa dạng nhất trên thế giới.
Câu 48
I'll have to wait before I know whether he'll keep his promise or not. (IT REMAINS)
=> ________________________________________________________________.
I'll have to wait before I know whether he'll keep his promise or not. (IT REMAINS)
=> ________________________________________________________________.Lời giải
Đáp án: It remains to be seen whether he’ll keep his promise or not.
Giải thích: Thành ngữ “It remains to be seen”: vẫn còn đang được xem xét
Dịch: Vẫn còn phải xem liệu anh ấy có giữ lời hứa hay không.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích:
A. nhà quảng cáo
B. quảng cáo, thông báo (n)
C. hoạt động quảng cáo (n)
D. quảng cáo (v)
Dịch: Tôi thấy quảng cáo của trường bạn trên ấn bản ngày hôm nay của Tin tức Việt Nam.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành dạng bị động: S + have/has been + Vp2
Dịch: Cô ấy đã được đề cử làm chủ tịch công ty chúng tôi.
Câu 51
Tìm và sửa lỗi sai:
It is reported that six people trapped in collapsed building have freed so far.
Tìm và sửa lỗi sai:
It is reported that six people trapped in collapsed building have freed so far.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích: Bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Vp2 (+by O).
-> sửa “have freed” thành “have been freed”
Dịch: Được biết, đến nay 6 người bị mắc kẹt trong tòa nhà bị sập đã được giải thoát.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích: sau động từ tobe và trước tính từ cần 1 trạng từ -> sửa “extreme” thành “extremely”
Dịch: Lan vô cùng hài lòng khi được điểm A cho bài tập của mình.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc before trong quá khứ: S + had + Vp2 + … + before + S + Vqk + …
Dịch: Họ đã sống ở New York mười năm trước khi chuyển đến London.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc “by the time” thì hiện tại: By the time + S1 + V (s/es), S2 + will (not) + have + Vp2 + O: vào thời điểm mà
Dịch: Khi chúng tôi đến đó thì cửa hàng đã đóng cửa rồi.
Câu 55
They must figure out how a city can develop to meet the demands of future residents in a ______ and cost-effective way.
They must figure out how a city can develop to meet the demands of future residents in a ______ and cost-effective way.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích:
A. liên tục
B. có sẵn
C. bền vững
D. tự nhiên
Dịch: Họ phải tìm ra cách một thành phố có thể phát triển để đáp ứng nhu cầu của cư dân tương lai một cách bền vững và tiết kiệm chi phí.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích:
A. trái tim thành phố
B. tòa thị chính
C. trung tâm thành phố
D. kinh doanh
Dịch: Trung tâm thành phố là nơi bạn sẽ tìm thấy tất cả các cửa hàng bách hóa và ngân hàng lớn.
Lời giải
Đáp án: After I had told him off, I realized I was wrong.
Giải thích: Cấu trúc After: After + S + had + Vp2 + …, S + Vqk + …: dùng để nói về một sự việc được diễn ra sau khi đã kết thúc một hành động hay sự việc khác.
Dịch: Sau khi tôi nói với anh ấy, tôi nhận ra mình đã sai.
Câu 58
The chances are that the whole thing will have been forgotten by next term.
=> In ______________________________________________________________.
The chances are that the whole thing will have been forgotten by next term.
=> In ______________________________________________________________.Lời giải
Đáp án: In all probability, the whole thing will have been forgotten by next term.
Giải thích: In all probability/likelihood, S + V: rất có thể (suy đoán về tương lai)
Dịch: Rất có thể, toàn bộ sự việc sẽ bị lãng quên vào học kỳ tới.
Câu 59
There was no point in trying to phone as he never answers the phone after midnight.
=> Even if ____________________________________________________________.
There was no point in trying to phone as he never answers the phone after midnight.
=> Even if ____________________________________________________________.
Lời giải
Đáp án: Even if I tried to phone him, it's no use as he never answers the phone after midnight.
Giải thích:
- There is no point (in) + Ving: không có lí nào
- Even if + S + V, S + V: kể cả khi
Dịch: Ngay cả khi tôi cố gắng gọi điện cho anh ấy cũng vô ích vì anh ấy không bao giờ trả lời điện thoại sau nửa đêm.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3
Dịch: Việt Nam có nguồn nước khoáng dồi dào, trải khắp cả nước.
Câu 61
What mainly distinguishes man from other animals is the power of speech.
=> Man ___________________________________________________________.
What mainly distinguishes man from other animals is the power of speech.
=> Man ___________________________________________________________.
Lời giải
Đáp án: Man is mainly distinguished from other animals by the power of speech.
Giải thích:
- distinguish sb/sth from sb/sth by sth: phân biệt ai/cái gì với ai/cái gì bằng cái gì
- Bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vp2 + (by O)
Dịch: Con người chủ yếu được phân biệt với các loài động vật khác bằng sức mạnh của lời nói.
Câu 62
Tìm và sửa lỗi sai:
My brother doesn't care how much does the car cost because he is going to buy it anyway.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích: Vì đây là câu trần thuật chứ không phải câu hỏi, nên ta không được đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ như trong câu hỏi.
-> sửa “does the car cost” thành “the car costs”
Dịch: Anh trai tôi không quan tâm chiếc xe giá bao nhiêu vì dù thế nào anh ấy cũng sẽ mua nó.
Câu 63
Philip's inability to make decisions dates from his accident.
=> Ever ______________________________________________.
Philip's inability to make decisions dates from his accident.
=> Ever ______________________________________________.
Lời giải
Đáp án: Ever since his accident, Philip has been unable to make decisions.
Giải thích:
- Cấu trúc “ever since”: Ever since + (S + Vqk)/N/Ving, S + has/have + Vp2 + O: kể từ khi
- unable to V-inf = not able to V-inf: không thể làm gì
Dịch: Kể từ khi bị tai nạn, Philip đã không thể đưa ra quyết định.
Câu 64
Celine has always been fond of classical music.
=> Celine ____________________________________.
Celine has always been fond of classical music.
=> Celine ____________________________________.
Lời giải
Đáp án: Celine has always been interested in classical music.
Giải thích: tobe fond of N/Ving = tobe interested in N/Ving: yêu thích cái gì/làm gì
Dịch: Celine luôn yêu thích âm nhạc cổ điển.
Câu 65
Martin may not be very well but he still manages to enjoy life.
=> Martin's ______________________________________________.
Martin may not be very well but he still manages to enjoy life.
=> Martin's ______________________________________________.
Lời giải
Đáp án: Martin's poor health doesn't prevent him from enjoying life.
Giải thích: prevent sb/sth from Ving: ngăn cản ai đó hoặc việc gì đó xảy ra
Dịch: Sức khỏe kém của Martin không ngăn cản anh tận hưởng cuộc sống.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích:
A. từ vựng
B. ngôn ngữ
C. giọng
D. kỹ năng
Dịch: Việc giữ được giọng nói khi nói tiếng Anh là một phần quan trọng trong bản sắc văn hóa của bạn.
Câu 67
I always find chess problems like that quite impossible. (defeat)
=> ________________________________________________.
I always find chess problems like that quite impossible. (defeat)
=> ________________________________________________.
Lời giải
Đáp án: Chess problems like that always defeat me!
Giải thích: defeat sb: làm ai thất vọng
Dịch: Những vấn đề cờ vua như thế luôn làm tôi thất vọng!
Lời giải
Đáp án: You shouldn’t assume that he will help you.
Giải thích:
- to take sth for granted: cho điều gì là hiển nhiên
- assume: cho rằng
Dịch: Bạn không nên cho rằng anh ấy sẽ giúp bạn.
Câu 69
Sắp xếp câu: USA/ is/ land/ of/ extremes/./ It's/ both/ one/ of/ hottest/ and/ coldest/ places/ world.
Sắp xếp câu: USA/ is/ land/ of/ extremes/./ It's/ both/ one/ of/ hottest/ and/ coldest/ places/ world.
Lời giải
Đáp án: The USA is a land of extremes. It's both one of the hottest and coldest places in the world.
Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the adj-est
Dịch: Hoa Kỳ là một vùng đất cực đoan. Đây vừa là một trong những nơi nóng nhất và lạnh nhất trên thế giới.
Câu 70
The town we visited was a four-days journey from our hotel, so we took the train instead of the bus.
The town we visited was a four-days journey from our hotel, so we took the train instead of the bus.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích: tính từ kép: số lượng-danh từ đếm được số ít
-> sửa “four-days journey” thành “four-day journey”
Dịch: Thị trấn mà chúng tôi thăm là một chuyến đi dài 4 ngày từ khách sạn của chúng tôi, vì vậy chúng tôi đi tàu thay vì xe buýt.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɔ:/, các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/
Dịch:
A. dài
B. nhàm chán
C. bị sốc
D. hài kịch
Lời giải
Đáp án: adhesion
Giải thích: sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ -> adhesion: độ bám dính
Dịch: Do chạy quá tốc độ nên lốp xe bị mất độ bám dính.
Lời giải
Đáp án: It never occurred to him to tell her.
Giải thích: occur to sb to V-inf: nghĩ đến điều gì
Dịch: Anh chưa bao giờ nghĩ đến việc nói với cô.
Lời giải
Đáp án: I'd rather we started at seven o'clock.
Giải thích: Cấu trúc “would rather (‘d rather) với 2 chủ ngữ ở thì hiện tại: S1 + would rather + (that) + S2 + (not) + Vqk: diễn tả giả định đối lập với điều đang có ở hiện tại hoặc mong muốn ở hiện tại
Dịch: Tôi muốn chúng ta bắt đầu lúc bảy giờ.
Lời giải
Đáp án: characterization
Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ -> characterization: đặc điểm, đặc tính
Dịch: Bạn sẽ mô tả ngắn gọn về đặc điểm của ông bạn này chứ?
Lời giải
Đáp án: He has a good command of German.
Giải thích: Cấu trúc have a good command of sth: có hiểu biết, thông thạo kỹ năng/ lĩnh vực nhất định
Dịch: Anh ấy có trình độ tiếng Đức thực sự tốt.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích: security device: thiết bị an ninh
Dịch: Hầu hết các ô tô ngày nay đều được trang bị một loại thiết bị an ninh nào đó.
Đoạn văn 1
Read the passage and fill in each of the blanks with ONE suitable word
True relaxation is most certainly not a matter of flopping down in front of the television with a welcome drink. Nor is it about drifting (1)______ an exhausted sleep. Useful though these responses to tension and over-tiredness (2)______ be, we should distinguish between them and conscious relaxation in (3)______ of quality and effect. (4)______ of the level of tiredness, real relaxation is a state of alert yet at the same time passive awareness, in which our bodies are (5)______ rest while our minds are awake.Moreover, it is as natural for a healthy person to be relaxed when moving as resting. (6)______ relaxed in action means we bring the appropriate energy to everything we do, so as to have a feeling of healthy tiredness by the end of the day, (7)______ than one of exhaustion. Unfortunately, as a result of living in today's competitive world, we are under constant strain and have difficulty in coping, (8)______ alone nurturing our body's abilities. What needs to be rediscovered is conscious relaxation. With (9)______ in mind we must apply ourselves to understanding stress and the nature of its causes (10)______ deep-seated.
Lời giải
Lời giải
Câu 80
we should distinguish between them and conscious relaxation in (3)______ of quality and effect.
Lời giải
Câu 81
(4)______ of the level of tiredness, real relaxation is a state of alert yet at the same time passive awareness
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Câu 84
so as to have a feeling of healthy tiredness by the end of the day, (7)______ than one of exhaustion.
Lời giải
Câu 85
Unfortunately, as a result of living in today's competitive world, we are under constant strain and have difficulty in coping, (8)______ alone nurturing our body's abilities. What needs to be rediscovered is conscious relaxation.
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Đoạn văn 2
Read the following passage, then choose the correct answer.
Planet earth is part of a system of planets and their moons, as well as numerous asteroids and comets which (1) _________around a huge star we call the Sun. The Sun itself (2) _________of gas. Nuclear reactions inside its core (3) _______the heat and light that make life on the Earth (4) ________. The Earth is the third of four small terrestrial (Earth like) planets that orbit close to the (5) _________. Further out in our Solar System are four huge gas planets, while distant Pluto, (6) _________planet, is made (7) _________rock and ice. Our Earth is one of the ten planets that orbit the Sun- a huge, burning-hot star in the center of our Solar System. The Solar System and all the stars in the (8) _________are part of our galaxy-the Milky Way, which (9) ________as many as 200 billion stars. Beyond our galaxy (10) _________millions more galaxies. They all add together to make up the Universe.
Câu 88
Planet earth is part of a system of planets and their moons, as well as numerous asteroids and comets which (1) _________around a huge star we call the Sun.
Lời giải
A. chạy
B. quỹ đạo
C. rẽ
D. đi bộ
Chọn B
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Câu 92
The Earth is the third of four small terrestrial (Earth like) planets that orbit close to the (5) _________.
Lời giải
A. Trái đất
B. Sao Hỏa
C. Thủy ngân
D. Mặt trời
Chọn C
Câu 93
Further out in our Solar System are four huge gas planets, while distant Pluto, (6) _________planet
Lời giải
Lời giải
Lời giải
A. không gian
B. vũ trụ
C. mặt Trăng
D. bầu trời
Chọn D
Lời giải
A. bao gồm
B. làm từ
C. ở lại
D. chứa
Chọn D
Câu 97
Beyond our galaxy (10) _________millions more galaxies. They all add together to make up the Universe.
Beyond our galaxy (10) _________millions more galaxies. They all add together to make up the Universe.
Lời giải
trước danh từ số nhiều dùng động từ tobe “are”
Chọn B
Đoạn văn 3
Đọc bài đọc và trả lời câu hỏi
BENJAMIN FRANKLIN
Few people can embody the spirit of early America as much as Benjamin Franklin. He lived through almost the whole of the eighteenth century, being born six years after, and dying ten years before it ended. In this time he saw the American colonies grow from tiny settlements into a nation, and he also contributed much to the development of the new state.
At the age of 17 Franklin ran away to Philadelphia. He had already received some training as a printer’s apprentice, and this helped him seven years later, with his first publication, the Pennsylvania Gazette. He also received a contract to do government printing work, which helped him to rise from his poor background to become a successful entrepreneur. Some of his experience in business was shared in his famous Poor Richard’s Almanak, which established his reputation throughout the American colonies. In another of his works, the Autobiography, which was written toward the end of his life, he shows the same quiet common sense.
He was deeply interested in science and natural history, and his experiments with electricity and lightning led directly to the invention of the lightning rod. He was also interested in improving the conditions of his fellow men. He was involved in a number of projects in his native Philadelphia, including the setting up of a library, a university, a philosophical society, and-because he was a pragmatic man-a fire prevention service. In 1753 he became Postmaster-General of the colonies. Through this experience he began to develop the idea that the colonies of North America should be a single nation. Later, he went to London to try to persuade the British government to change the conditions, especially the taxes, that later led the American colonists into rebellion.
Whatever Benjamin Franklin’s personal feelings about the rebellion of the American states, he worked hard to make it succeed. As ambassador to France, he encouraged the French to help George Washington. After the war he attended the American constitutional congress. This was his last contribution, for he died later that year. He is still fondly remembered by Americans as one of the creators of the United States.
Lời giải
Dẫn chứng “Few people can embody the spirit … the creators of the United States.”
Chọn B
Lời giải
Dẫn chứng “He lived through almost the whole of the eighteenth century, being born six years after, and dying ten years before it ended.”
Chọn D
Lời giải
Dẫn chứng “At the age of 17 Franklin ran away to Philadelphia. He had already received some training as a printer’s apprentice”
Chọn A
Lời giải
Lời giải
Dẫn chứng
- “Few people can embody the spirit of early America as much as Benjamin Franklin. He lived through almost the whole of the eighteenth century,”
- “Later, he went to London to try to persuade the British government to change the conditions”
- “As ambassador to France, he encouraged the French to help George Washington.”
Đoạn văn 4
Read the passage and choose the correct answer.
Crime Prevention
You can make life more difficult for thieves by (1) ________ your wallet in an inside pocket instead of back pocket. But make sure that you still have it if someone bumps into you in a (2) ________. Most pickpockets are very skillful. Never let your handbag out of your (3) ________. On public transport, (4) ________ hold of it. You are also (5) ________ to take traveler’s cheques rather than cash when you go abroad, and use cash dispensers which are on (6) ________ streets, or are well lit at night.
Câu 103
You can make life more difficult for thieves by (1) ________ your wallet in an inside pocket instead of back pocket.
Lời giải
1.
A. lấy đi
B. cầm
C. mang theo
D. mang đến/mang lại
Chọn C
Lời giải
2.
A. quần chúng
B. ban nhạc
C. đám đông
D. nhóm
Chọn C
Lời giải
3. out of sight: ngoài tầm mắt
Chọn B
Lời giải
4. take hold: giữ chắc
Chọn C
Lời giải
5.
A. đề nghị
B. bảo
C. thông báo
D. khuyên
Chọn D
Lời giải
6. main street: đường phố chính
Chọn A
7585 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%