Text 1:

Read the passage and choose the best answer.

All of us communicate with one another nonverbally, as well as with words. Most of the time we’re not aware that we're doing it. We gesture with eyebrows or a hand, meet someone else's eyes and look away, change positions in a chair. These actions we assume are occasional. However, in recent years researchers have discovered that there is a system to them almost as consistent and understandable as language.

One important kind of body language is eye behavior. Americans are careful about how and when they meet one another's eyes. In our normal conversation, each eye contact lasts only about a second before one or both of us look away. When two Americans look searchingly into each other’s eyes, they become more intimate. Therefore, we carefully avoid this, except in suitable situations.

Researchers who are engaged in the study of communication through body movement are not prepared to spell out a precise vocabulary of gestures. When an American rubs his nose, it may mean he is disagreeing with someone or refusing something. But there are other possible interpretations, too. Another example: when a student in conversation with a professor holds the older man's eyes a little longer than is usual, it can be a sign of respect; it can be something else entirely. The researchers look for patterns in the situation, not for a separate meaningful gesture.

Communication between human beings would be with just dull if it were all done with words.

Dịch:

Tất cả chúng ta giao tiếp với nhau bằng phi ngôn ngữ cũng như bằng lời nói. Hầu hết thời gian chúng ta không nhận thức được rằng chúng ta đang làm điều đó. Chúng ta ra hiệu bằng lông mày hoặc bằng tay, nhìn vào mắt người khác và nhìn đi chỗ khác, đổi tư thế trên ghế. Những hành động này chúng tôi cho là không thường xuyên. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng có một hệ thống đối với họ gần như nhất quán và dễ hiểu như ngôn ngữ.

Một loại ngôn ngữ cơ thể quan trọng là hành vi của mắt. Người Mỹ rất cẩn thận về cách thức và thời điểm họ nhìn vào mắt nhau. Trong cuộc trò chuyện bình thường của chúng tôi, mỗi lần chạm mắt chỉ kéo dài khoảng một giây trước khi một hoặc cả hai chúng tôi quay đi chỗ khác. Khi hai người Mỹ nhìn sâu vào mắt nhau, họ trở nên thân thiết hơn. Vì vậy, chúng tôi cẩn thận tránh điều này, ngoại trừ những tình huống thích hợp.

Các nhà nghiên cứu tham gia nghiên cứu giao tiếp thông qua chuyển động cơ thể không được chuẩn bị để giải thích từ vựng chính xác về cử chỉ. Khi một người Mỹ xoa mũi, điều đó có thể có nghĩa là anh ta đang không đồng ý với ai đó hoặc từ chối điều gì đó. Nhưng cũng có những cách giải thích khác. Một ví dụ khác: khi một sinh viên đang trò chuyện với giáo sư nhìn vào mắt người đàn ông lớn tuổi lâu hơn bình thường một chút, đó có thể là dấu hiệu của sự tôn trọng; nó có thể là một cái gì đó hoàn toàn khác. Các nhà nghiên cứu tìm kiếm các khuôn mẫu trong tình huống chứ không phải tìm kiếm một cử chỉ có ý nghĩa riêng biệt.

Giao tiếp giữa con người với nhau sẽ trở nên buồn tẻ nếu tất cả chỉ được thực hiện bằng lời nói.

Text 2:

Read the passage and choose the best answer

Although most families in the United States enjoy a high living standard, many American women have to work (1) ________ at home and in their offices. Despite their husbands’ (2) _______ of the housework, women have to do most of the housekeeping tasks. In single-parent families, the mothers may not have (3) _______ children to take care of, but they have to raise their families alone and have to provide for all the housekeeping money. Therefore, the (4) ________ mothers have to work very hard to earn their living. Moreover, in spite of the fact that the single mothers have all the modern conveniences at their homes, they find that (5) ________ up their teenage children alone is not easy.

Dịch:

Mặc dù hầu hết các gia đình ở Hoa Kỳ đều có mức sống cao nhưng nhiều phụ nữ Mỹ vẫn phải làm việc chăm chỉ ở nhà và ở văn phòng. Mặc dù việc nhà được chồng chia sẻ nhưng phụ nữ vẫn phải làm hầu hết các công việc nội trợ. Ở những gia đình đơn thân, người mẹ có thể không có nhiều con để chăm sóc nhưng họ phải một mình nuôi cả gia đình và phải chu cấp toàn bộ tiền nhà. Vì vậy, các bà mẹ đơn thân phải làm việc rất vất vả để kiếm sống. Hơn nữa, mặc dù thực tế là các bà mẹ đơn thân có đầy đủ tiện nghi hiện đại trong nhà nhưng họ nhận thấy việc một mình nuôi dạy con cái ở tuổi vị thành niên không hề dễ dàng.

Text 3:

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

Computers are helpful in many ways. First, they are fast. They can work with information even (1) __________ than a person. Second, computers can work with a lot of information at the same time. Third, they can store information for a long time. They do not forget things that the common people do. Finally, computers are almost always correct. They are not perfect, but they usually do not make mistakes.

Recently, it is important (2) __________ about computers. There are a number of things to learn. Many companies have computers at work. In addition, most universities (3) __________ day and night courses in Computer Science. Another way to learn is from a book, or from a friend. After a few hours of practice, you can (4) __________ with computers.

Dịch:

Máy tính rất hữu ích về nhiều mặt. Đầu tiên, chúng rất nhanh. Họ có thể làm việc với thông tin nhanh hơn cả con người. Thứ hai, máy tính có thể làm việc với nhiều thông tin cùng một lúc. Thứ ba, họ có thể lưu trữ thông tin trong một thời gian dài. Họ không quên những việc mà người dân thường làm. Cuối cùng, máy tính hầu như luôn luôn đúng. Họ không hoàn hảo nhưng họ thường không mắc sai lầm.

Gần đây, điều quan trọng là phải biết về máy tính. Có một số điều cần học hỏi. Nhiều công ty có máy tính tại nơi làm việc. Ngoài ra, hầu hết các trường đại học đều có các khóa học ngày và đêm về Khoa học Máy tính. Một cách khác để học là từ một cuốn sách, hoặc từ một người bạn. Sau vài giờ luyện tập, bạn có thể làm việc với máy tính.

Text 4:

Read the passage and choose the best answer

(1) ____ my opinion, the Internet is a very fast and convenient way for me to get information. I can also (2) ________with my friends and relatives by (3) _______of e-mail or chatting. However, I don’t use the Internet very often because I don’t have (4) ______time.

For me, the Internet is a wonderful invention of modern life. It (5) ______our world a small village.

Dịch:

Theo tôi, Internet là một cách rất nhanh chóng và thuận tiện để tôi có được thông tin. Tôi cũng có thể liên lạc với bạn bè và người thân bằng e-mail hoặc trò chuyện. Tuy nhiên, tôi không sử dụng Internet thường xuyên vì tôi không có nhiều thời gian.

Đối với tôi, Internet là một phát minh tuyệt vời của cuộc sống hiện đại. Nó làm cho thế giới của chúng ta trở thành một ngôi làng nhỏ.

Text 5:

Read the passage, then decide if the statements that follow it are True or False. 

It might sound strange to you but these are some important rules. If you want to pass examinations, then study grammar. However, if you want to become fluent in English, try to learn English without studying too much grammar because that will only slow you down and confuse you. You will think about the rules when creating sentences instead of speaking naturally like a native speaker. Some native speakers do not know so many grammar rules as non-native students do. Everyone can speak at least one language whether they are intelligent, or lack some brain power. This could be achieved by being surrounded by that language at all times. You may notice that there are also some people who study abroad and learn very little. That is because they go to an English speaking school, but find friends from their own country and don’t practice English. Some others can speak English well because they live in an English speaking environment. Therefore, why don’t you surround yourself with English? Make rules with some friends that you will only speak English when meeting up for a coffee, for example. You can also carry around an iPod and listen to English as much as possible.

Dịch:

Nghe có vẻ lạ đối với bạn nhưng đây là một số quy tắc quan trọng. Nếu bạn muốn vượt qua kỳ thi, hãy học ngữ pháp. Tuy nhiên, nếu bạn muốn thông thạo tiếng Anh, hãy cố gắng học tiếng Anh mà không cần học quá nhiều ngữ pháp vì điều đó sẽ chỉ làm bạn chậm lại và khiến bạn bối rối. Bạn sẽ phải suy nghĩ về các quy tắc khi đặt câu thay vì nói một cách tự nhiên như người bản xứ. Một số người bản ngữ không biết nhiều quy tắc ngữ pháp như những học sinh không phải người bản xứ. Mọi người đều có thể nói ít nhất một ngôn ngữ cho dù họ thông minh hay thiếu năng lực trí não. Điều này có thể đạt được bằng cách luôn được bao quanh bởi ngôn ngữ đó. Bạn có thể nhận thấy rằng cũng có một số người đi du học và học được rất ít. Đó là bởi vì họ đến một trường nói tiếng Anh, nhưng lại tìm bạn bè ở đất nước của họ và không thực hành tiếng Anh. Một số khác có thể nói tiếng Anh tốt vì họ sống trong môi trường nói tiếng Anh. Vì vậy, tại sao bạn không bao quanh mình bằng tiếng Anh? Ví dụ, hãy đặt ra quy tắc với một số người bạn rằng bạn sẽ chỉ nói tiếng Anh khi gặp nhau đi uống cà phê. Bạn cũng có thể mang theo iPod và nghe tiếng Anh nhiều nhất có thể.

Text 6:

Read the passage and choose the best answer

We are all slowly (1) __________ the earth. The seas and rivers are too dirty to swim in. There is so much smoke in the air that it is unhealthy to live in many of the world’s cities. In one well-known city, for example, poisonous gases (2) __________ cars pollute the air so much that traffic policemen have to wear oxygen masks. We have cut down (3) __________ trees that there are now vast areas of wasteland all over the world. As a result, farmers in parts of Africa cannot grow enough (4) __________. In certain countries in Asia, there is too little rice. Moreover, we do not take care of the countryside.  Wild animals are quickly disappearing. For instance, tigers are rare in India now because we have killed too many of them. However, it isn’t enough simply to talk about the problem. We must act now before it is too late to do (5) __________ about it. Join us now. Save the Earth! 

Dịch:

Tất cả chúng ta đang dần hủy hoại trái đất. Biển và sông quá bẩn để bơi. Có quá nhiều khói trong không khí đến mức không tốt cho sức khỏe khi sống ở nhiều thành phố trên thế giới. Ví dụ, ở một thành phố nổi tiếng, khí độc từ ô tô gây ô nhiễm không khí đến mức cảnh sát giao thông phải đeo mặt nạ dưỡng khí. Chúng ta đã chặt hạ nhiều cây đến mức hiện nay có nhiều vùng đất hoang rộng lớn trên khắp thế giới. Kết quả là nông dân ở nhiều nơi ở Châu Phi không thể trồng trọt đủ ăn. Ở một số nước ở châu Á, có quá ít gạo. Hơn nữa, chúng tôi không chăm sóc vùng nông thôn. Động vật hoang dã đang nhanh chóng biến mất. Ví dụ, hổ hiện nay rất hiếm ở Ấn Độ vì chúng ta đã giết quá nhiều hổ. Tuy nhiên, chỉ nói về vấn đề thôi thì chưa đủ. Chúng ta phải hành động ngay trước khi quá muộn để làm bất cứ điều gì. Tham gia cùng chúng tôi ngay. Bảo vệ trái đất!

Text 7:

Read the passage and choose the best answer.

The Old Woman and the Doctor

An old woman became almost totally blind from a disease of the eyes. After consulting a doctor, she made an agreement with him in the presence of witnesses that she would pay him a high fee if he cured her. However, if he failed, he would receive nothing. The doctor prescribed a course of treatment and visited her on a regular basis to apply ointment to her eyes. With each visit, he took away with him some article from the house, until at last, when he visited her for the last time and the cure was complete, there was nothing left. When the old woman saw that the house was empty, she refused to pay him his fee. After repeated refusals on her part, he sued her before the magistrates for payment of her debt. On being brought into court, she was ready with her defense. "The claimant," she said, "has stated the facts about our agreement correctly. I promised to pay him a fee if he cured me, and he, on his part, promised to charge nothing if he failed. Now, he says I am cured; but I say that I am blinder than ever, and I can prove what I say. When my eyes were bad, I could see well enough to know that my house contained a certain amount of furniture and other things. But now, when according to him I am cured, I am entirely unable to see anything there at all."

Dịch:

Bà lão và bác sĩ

Một bà lão gần như bị mù hoàn toàn vì một căn bệnh về mắt. Sau khi hỏi ý kiến ​​bác sĩ, bà đã thỏa thuận với anh ta trước sự chứng kiến ​​của các nhân chứng rằng bà sẽ trả cho anh ta một khoản phí cao nếu anh ta chữa khỏi bệnh cho bà. Tuy nhiên, nếu thất bại, anh ta sẽ không nhận được gì. Bác sĩ kê đơn một liệu trình điều trị và thường xuyên đến thăm bà để bôi thuốc mỡ lên mắt. Mỗi lần đến thăm, anh đều mang theo một số vật dụng trong nhà, cho đến khi anh đến thăm bà lần cuối và việc chữa trị đã hoàn tất thì chẳng còn lại gì. Khi bà lão thấy ngôi nhà trống rỗng, bà từ chối trả phí cho anh ta. Sau nhiều lần bị bà từ chối, anh ta đã kiện bà ra trước quan tòa để đòi trả nợ. Khi bị đưa ra tòa, bà đã sẵn sàng bào chữa. Bà ấy nói: "Người yêu cầu bồi thường đã trình bày chính xác sự thật về thỏa thuận của chúng tôi. Tôi hứa sẽ trả cho anh ấy một khoản phí nếu anh ấy chữa khỏi bệnh cho tôi, và về phần anh ấy, anh ấy hứa sẽ không tính phí nếu anh ấy không thành công. Bây giờ, anh ấy nói rằng tôi đã khỏi bệnh, nhưng tôi nói rằng tôi mù hơn bao giờ hết, và tôi có thể chứng minh điều tôi nói. Khi mắt tôi kém, tôi có thể nhìn đủ rõ để biết rằng nhà tôi có một số đồ đạc và những thứ khác. Nhưng bây giờ, Theo anh ấy thì khi tôi khỏi bệnh, tôi hoàn toàn không thể nhìn thấy gì ở đó cả."

Text 8:

Read the passage and choose the best answer.

I know that it is my job to make sure that everything goes well for the tourists and I feel I work hard for the company. I cannot be blamed for last week; I met a group at the airport and took them to the coach. The coach driver was a bit annoyed because the flight was late. But it wasn't far to the hotel and everyone was looking forward to their dinner. We hadn't used the Hotel Riviera before but our normal one had a conference in it so it was fully booked. When I announced our arrival at the reception desk, they said they were full. I had booked rooms for the group but the manager said they were cancelled by phone a few days before. He insisted that he recognised my voice and that I had made the phone call. We had a bit of an argument but they obviously didn't have enough rooms. In the end, the manager phoned hotels in the town and found rooms for everyone but in four different hotels. By this time, the coach had gone, so we had to get taxis and some of the tourists started to get very angry with me. I still don't know who made that phone call but it definitely wasn't me.

Dịch:

Tôi biết rằng công việc của tôi là đảm bảo mọi việc diễn ra tốt đẹp cho khách du lịch và tôi cảm thấy mình đang làm việc chăm chỉ cho công ty. Tôi không thể đổ lỗi cho tuần trước; Tôi gặp một nhóm ở sân bay và đưa họ lên xe khách. Lái xe hơi khó chịu vì chuyến bay bị trễ. Nhưng cách khách sạn không xa và mọi người đều đang mong chờ bữa tối. Chúng tôi chưa từng sử dụng khách sạn Riviera trước đây nhưng khách sạn bình thường của chúng tôi có hội nghị ở đó nên đã được đặt kín chỗ. Khi tôi thông báo chúng tôi đến bàn tiếp tân, họ nói rằng họ đã đầy. Mình đã đặt phòng cho nhóm nhưng quản lý nói đã hủy qua điện thoại mấy ngày trước. Anh ấy khẳng định rằng anh ấy nhận ra giọng nói của tôi và tôi đã gọi điện. Chúng tôi đã cãi nhau một chút nhưng rõ ràng là họ không có đủ phòng. Cuối cùng, người quản lý gọi điện đến các khách sạn trong thị trấn và tìm phòng cho mọi người nhưng ở bốn khách sạn khác nhau. Lúc này, huấn luyện viên đã đi rồi nên chúng tôi phải bắt taxi và một số du khách bắt đầu rất tức giận với tôi. Tôi vẫn không biết ai đã gọi cuộc điện thoại đó nhưng chắc chắn đó không phải là tôi.

Text 9:

Read the passage and choose the best answer.

It is very important to have healthy teeth. Good teeth help us to chew our food. They also help us to look nice. How does a tooth go bad? The decay begins in a little crack in the enamel covering of the tooth. This happens after germs and bits of food have collected there then the decay slowly spreads inside the tooth. Eventually, poison goes into the blood, and we may feel quite ill.

How can we keep our teeth healthy? Firstly, we ought to visit our dentist twice a year. He can fill the small holes in our teeth before they destroy the teeth. He can examine our teeth to check that they are growing in the right way. Unfortunately, many people wait until they have toothache before they see a dentist. Secondly, we should brush our teeth with a toothbrush and fluoride toothpaste at least twice a day-once after breakfast and once before we go to bed. We can also use wooden toothpicks to clean between our teeth after a meal. Thirdly, we should eat food that is good for our teeth and our body: milk, cheese, fish, brown bread, potatoes, red rice, raw vegetables and fresh fruit. Chocolate, sweets, biscuits and cakes are bad, especially when we eat them between meals. They are harmful because they stick to our teeth and cause decay.

Dịch:

Điều rất quan trọng là có được hàm răng khỏe mạnh. Răng tốt giúp chúng ta nhai thức ăn. Chúng cũng giúp chúng ta trông đẹp hơn. Răng xấu như thế nào? Quá trình sâu răng bắt đầu từ một vết nứt nhỏ trên lớp men răng. Điều này xảy ra sau khi vi trùng và các mẩu thức ăn tích tụ ở đó, sau đó sâu răng từ từ lan rộng vào bên trong răng. Cuối cùng, chất độc đi vào máu và chúng ta có thể cảm thấy khá mệt mỏi.

Làm thế nào chúng ta có thể giữ cho răng của mình khỏe mạnh? Đầu tiên, chúng ta nên đến gặp nha sĩ hai lần một năm. Anh ta có thể lấp đầy những lỗ nhỏ trên răng của chúng ta trước khi chúng phá hủy răng. Anh ấy có thể kiểm tra răng của chúng ta để kiểm tra xem chúng có đang phát triển đúng cách hay không. Thật không may, nhiều người đợi cho đến khi bị đau răng mới đến gặp nha sĩ. Thứ hai, chúng ta nên đánh răng bằng bàn chải đánh răng và kem đánh răng có fluoride ít nhất hai lần một ngày - một lần sau khi ăn sáng và một lần trước khi đi ngủ. Chúng ta cũng có thể dùng tăm gỗ để làm sạch kẽ răng sau bữa ăn. Thứ ba, chúng ta nên ăn những thực phẩm tốt cho răng và cơ thể: sữa, phô mai, cá, bánh mì nâu, khoai tây, gạo đỏ, rau sống và trái cây tươi. Sô cô la, kẹo, bánh quy và bánh ngọt đều không tốt, đặc biệt là khi chúng ta ăn chúng giữa các bữa ăn. Chúng có hại vì chúng dính vào răng và gây sâu răng.

Text 10:

Read the following passage carefully and answer the following questions.

          Sally Ride, America’s first spacewoman, doesn’t look very different from a lot of other American professional women. She is attractive, with curly brown hair, dark brown eyes, and a bright smile. She likes to dress simply, she wears comfortable but colorful clothes, like many people from California. But in 1983 Sally Ride became America’s first woman astronaut. She was one of the five astronauts on the space shuttle Challenger, which completed a successful six-day voyage in space in June 1983. What makes a woman want to go into space?

          Sally Ride grew up in Los Angeles, California. Her father is a professor at Santa Monica College, and her mother is a housewife. At Westlake High School for girls, she was both an excellent student and tennis player. Today she still looks like a sportswoman. She is 1.6 metres tall, weighs 52 kilos, and is very fit. When she was still a student, she became a very successful tennis player. She thought about becoming a professional sportswoman but she decided to continue with her studies at college, and later at university.

Dịch:

Sally Ride, nữ phi hành gia đầu tiên của Mỹ, trông không khác mấy so với nhiều phụ nữ chuyên nghiệp Mỹ khác. Cô ấy quyến rũ, với mái tóc nâu xoăn, đôi mắt nâu sẫm và nụ cười rạng rỡ. Cô thích ăn mặc đơn giản, mặc những bộ quần áo thoải mái nhưng đầy màu sắc, giống như nhiều người đến từ California. Nhưng vào năm 1983 Sally Ride đã trở thành nữ phi hành gia đầu tiên của nước Mỹ. Cô là một trong năm phi hành gia trên tàu con thoi Challenger, đã hoàn thành chuyến hành trình sáu ngày thành công trong không gian vào tháng 6 năm 1983. Điều gì khiến một người phụ nữ muốn đi vào vũ trụ?

Sally Ride lớn lên ở Los Angeles, California. Cha cô là giáo sư tại trường Cao đẳng Santa Monica, còn mẹ cô là một bà nội trợ. Tại trường trung học nữ sinh Westlake, cô vừa là học sinh xuất sắc, vừa là vận động viên quần vợt. Hôm nay cô ấy trông vẫn như một vận động viên thể thao. Cô cao 1,6m, nặng 52kg và rất cân đối. Khi còn là sinh viên, cô đã trở thành một vận động viên quần vợt rất thành công. Cô đã nghĩ đến việc trở thành một nữ vận động viên thể thao chuyên nghiệp nhưng cô quyết định tiếp tục học đại học và sau đó là đại học.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

The school _____________ by paddy fields.

Xem đáp án

Câu 8:

Text 1

This article is about ________________.

Xem đáp án

Câu 9:

Text 1

Researchers think that __________________.

Xem đáp án

Câu 10:

Text 1

The word "intimate" in paragraph 2 means _____________

Xem đáp án

Câu 11:

Text 1

According to the passage, an American person feel uncomfortable when you _______.

Xem đáp án

Câu 12:

Text 1

When an American rubs his nose, it can mean _________________.

Xem đáp án

Câu 20:

Text 3

First, they are fast. They can work with information even (1) __________ than a person.

Xem đáp án

Câu 21:

Text 3

Recently, it is important (2) __________ about computers.

Xem đáp án

Câu 22:

Text 3

In addition, most universities (3) __________ day and night courses in Computer Science.

Xem đáp án

Câu 23:

Text 3

After a few hours of practice, you can (4) __________ with computers.

Xem đáp án

Câu 24:

Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

Xem đáp án

Câu 29:

Text 4

I can also (2) ________with my friends

Xem đáp án

Câu 40:

“May I go out for just a while?”   “____________”

Xem đáp án

Câu 43:

Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại

Xem đáp án

Câu 50:

Text 6

We are all slowly (1) __________ the earth.

Xem đáp án

Câu 60:

Text 7

Why did the woman refuse to pay the doctor?

Xem đáp án

Câu 61:

Text 7

What does the word "prescribed" mean as it is used in the text?

Xem đáp án

Câu 62:

What role does the magistrate play in this story?

Xem đáp án

Câu 63:

The underlined phrase "The claimant" in the story refers to ________.

Xem đáp án

Câu 64:

What is the moral of the story?

Xem đáp án

Câu 68:

Be quiet/listen / teacher/explanation

Xem đáp án

Câu 72:

Her parents hope that he _______ a famous biologist one day.

Xem đáp án

Câu 74:

Text 8

Why weren't any rooms available at the Hotel Riviera?

Xem đáp án

Câu 75:

Text 8

What happened in the end?

Xem đáp án

Câu 76:

Text 8

What is the writer trying to do?

Xem đáp án

Câu 77:

Text 8

Which of the following diaries was written by one of the tourists?

Xem đáp án

Câu 78:

Text 8

Who was the text written to?

Xem đáp án

Câu 79:

I often get up early in the morning.

Xem đáp án

Câu 81:

Text 9

Good teeth help us to _________.

Xem đáp án

Câu 82:

Text 9

When food and germs collect in a small crack, our teeth___________.

Xem đáp án

Câu 83:

Text 9

A lot of people visit a dentist only when____________.

Xem đáp án

Câu 84:

Text 9

Sweets are harmful because they may make our teeth ______.

Xem đáp án

Câu 93:

He warned the boys ______ too far.

Xem đáp án

Câu 97:

The coach said, “It’s time for you to go home, boys!”

Xem đáp án

Câu 101:

The little cat should be __________ to be healthy.

Xem đáp án

Câu 102:

The story is interesting. I am really ________ in it.

Xem đáp án

Câu 107:

The management does not accept responsibility for property left in the hall.

Xem đáp án

Câu 110:

Everybody likes to be independent, ________?

Xem đáp án

Câu 118:

2. Where was Edison’s laboratory?

Xem đáp án

Câu 120:

4. What does the word “its” in the last sentence refer to?

Xem đáp án

4.6

4828 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%