- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương dương.
- Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển lấy kết quả Kỳ thi độc lập, đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2025.
- Điểm xét tuyển (đã quy đổi) thực hiện theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT và Trường Đại học Tây Bắc quy định.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn thi (trong tổ hợp xét tuyển) đã quy đổi + Điểm cộng +
Điểm ưu tiên.
- Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển cùng các phương thức tuyển sinh khác của Trường Đại học Tây Bắc, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.
7. Xét tuyển đối với học sinh dự bị dại học của các Trường dự bị đại học trên toàn quốc thực hiện theo thông tư sổ 44/2021/TT-BGDDT ngày 31/12/2021 và phải dủ các điều kiện sau:
- Hoàn thành chương trình dự bị dại học và đăng ký xét tuyển vào những ngành Trường có tổ chức đào tạo. ,
- Kết quả xếp loại rèn luyện: từ loại Đạt trở lên
- Kết quả học tập: tổng điểm tổng kết của ba môn học từ 18.0 điểm trở lên. Riêng đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên thì tổng điểm tổng kết của ba môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 21,0 điểm trở lên (trong đó điểm tổng kết của môn Ngữ văn hoặc Toán đạt từ 8.0 trở lên và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển có điểm dưới 6.5).
- Học sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất phải có điểm thi môn năng khiếu đạt 6,5 trở lên.
- Phải có văn bản của trường nơi học sinh học dự bị đại học và hồ sơ của học sinh gửi về Trường Đại học Tây Bắc để xét tuyển.
- Chỉ tiêu: Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không vượt quá 5% chỉ tiêu của ngành đăng ký xét tuyển.
8. Xét tuyển đối vói học sinh diện cử tuyển (mã phương thức xét tuyển: 500)
+ Xét tuyển đối với học sinh diện cử tuyển: khi có công văn của Bộ GDĐT và công văn Uỷ ban nhân dân các tỉnh có nhu cầu gửi về Trường Đại học Tây Bắc:
+ Đối tượng thí sinh đã qua đào tạo dự bị ở các Trường dự bị dại học đã được tỉnh cử đi học năm 2024: ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào như xét tuyển đối với học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học của các Trường dự bị đại học trên toàn quốc.
+ Đối với thí sinh được tỉnh cử đi năm 2025: căn cứ kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025/học bạ đã quy đổi có điểm bằng hoặc lớn hơn điểm trúng tuyển đợt 1 năm 2025 của Trường Đại học Tây Bắc đối với ngành xét tuyển.
II. Chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển


STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Khối thi |
1 |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
A00; A01; A02; A04; C00; C03; D01; X70 |
2 |
7140205 |
Giáo dục Chính trị |
C00; D01; C14; C19; C20; X01; X70; X74 |
3 |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
A00; A01; B00; C01; C02; D01; D07; X06 |
4 |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
A00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56 |
5 |
7140211 |
Sư phạm Vật lí |
A00; A01; A02; A04; C01; X05; X06; X07 |
6 |
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
A00; A11; B00; C02; D07; X09; X10; X11 |
7 |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
A02; B00; B03; B04; B08; X13; X14; X16 |
8 |
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
C00; D01; D14; D15; D66; X70; X74; X78 |
9 |
7140218 |
Sư phạm Lịch sử |
A07; C00; C03; D09; D14; X70; X71 |
10 |
7140219 |
Sư phạm Địa lí |
A07; C00; C04; D10; D15; X21; X74; X75 |
11 |
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
A01; D01; D14; D15; D66; X26; X78; X79 |
12 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56 |
13 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
A00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56 |
14 |
7340301 |
Kế toán |
A00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56 |
15 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56 |
16 |
7620105 |
Chăn nuôi |
A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01 |
17 |
7620109 |
Nông học |
A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01 |
18 |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01 |
19 |
7620205 |
Lâm sinh |
A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01 |
20 |
7620211 |
Quản lý tài nguyên rừng |
A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01 |
21 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên & môi trường |
A00; A01; A02; A04; B00; X01; X05; X06 |
22 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D01; D09; D10; D14; D15; C00; X70; X74 |
23 |
7720401 |
Dinh dưỡng |
A11; B00; D07; X09; B04; B08; X13; X66 |
24 |
7140201 |
Giáo dục Mầm non |
C00; C19; D14; D15; X01; X70; X74; X21 |
25 |
7140206 |
Giáo dục Thể chất |
T00; T02; T04; T03; T05; T09; T06; T11 |
III. Điểm Quy đổi CCTA, điểm cộng
Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS. TỌEFL ĨBT, TOEIC (E&R/S/W) còn hiệu lực đen ngày 30/6/2025). Nhà trường sẽ quy đổi sang thang điểm 10. tương đương với điểm thi tốt nghiệp THPT, và sử dụng để tính điểm trong tổ hợp xét tuyển điếm thi tốt nghiệp THPT có môn Tiếng Anh cụ thể như sau:
IELTS
|
TOEFL iBT
|
TOEIC (L&R/S/W)
|
Điểm quy đổi
|
7.0-9.0
|
95 trở lên
|
945/180/180 trở lên
|
10
|
6.5
|
85-94
|
890/170/170
|
9,5
|
6.0
|
75 - 84
|
840/160/150
|
9,0
|
5.5
|
65-74
|
770/150/140
|
8,5
|
5.0
|
55-64
|
660/130/130
|
8,0
|
4.5
|
45 - 54
|
550/120/120
|
7,5
|
Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
Điều kiện phụ dùng đề ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách (tính theo chỉ tiêu). Trường ưu tiên xét tuyên đối với thí sinh theo thứ tự liệt kê dưới dây (thử tự ưu tiên tính theo thứ tự liệt kê):
- Có thứ tự nguyện vọng cao hơn;
- Đạt giải nhất/huy chương vàng, nhì/huy chương bạc, ba/huy chương đồng, tư/khuyến khích trong các cuộc thi học sinh giỏi (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển), khoa học kỹ thuật, khởi nghiệp cấp Quốc tế, Quốc gia, cấp tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương (nội dung đề tài phù hợp với ngành xét tuyển);
- Tham gia đội tuyển học sinh giỏi (môn tham gia đội tuyển có trong tổ hợp xét tuyển) Quốc gia của tỉnh/Thành phô trực thuộc Trung ương;
- Học sinh lớp 12 chuyên thuộc trường chuyên;
- Điểm môn chính cao hơn
- Kết quả tổng kết (điểm trung bình chung các môn tính điểm số) lớp 12 cao hơn.
Điểm cộng
Đối với các trường hợp thuộc khoản 4 điều 8 Quy chế tuyển sinh của Trường (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng) được tính điểm cộng vào điểm xét tuyển như sau:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Chiến sĩ thi đua toàn quốc: Cộng 3,0 diểm (dối với tất cả các ngành xét tuyển);
b) Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển của thí sinh) hoặc thi khoa học. kỳ thuật cấp quốc gia, quốc tế (nội dung dề tài phù hợp với ngành xét tuyển) do Bộ GDĐT tổ chức, được cộng điểm vào các ngành phù hợp với môn thi. nội dung đề tài: thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển:
- Giải nhất/Huy chương vàng: Cộng 3.0 điểm
- Giải nhì/Huy chương bạc: Cộng 2,0 điểm
- Giải ba/Huy chương đồng: Cộng 1,5 điểm
- Giải tư/khuyến khích: Cộng 1,0 điểm
c) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật dược Bộ Văn hóa. Thể thao và Đu lịch công nhận được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển:
- Giải nhất/Huy chương vàng: Cộng 3,0 diểm
- Giải nhì/Huy chương bạc: Cộng 2,0 điểm
- Giải ba/Huy chương đồng: Cộng 1,5 diêm
- Giải tư/khuyến khích: Cộng 1,0 diếm
d) Thí sinh tham gia đội tuyến quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá. Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ. bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới. Thế vận hội Olympic. Đại hội Thể thao châu Á (AS1AD), Giải vô dịch châu Á. Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam A (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Thê chất; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời diêm xét tuyển: Cộng 3.0 điểm.
e) Thí sinh đoạt huy chương các giải thể dục thổ thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển:
- Huy chương vàng: Cộng 3,0 điểm
- Huy chương bạc: Cộng 2.0 điểm
- Huy chương đồng: Cộng 1,5 diểm
f) Thí sinh tham gia đội tuyển học sinh giỏi Quốc gia của tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương; môn tham gia đội tuyển có trong tổ hợp xét tuyển của thí sinh; thời gian tham gia không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển: cộng 1,0 điểm.