Thông tin tuyển sinh trường Đại học Tây Bắc

Video giới thiệu trường Đại học Tây Bắc

Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Tây Bắc

- Tên tiếng Anh: Tay Bac University (UTB)

- Mã trường: TTB

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Sau đại học - Hợp tác quốc tế

- Địa chỉ: Phường Quyết Tâm - Thành phố Sơn La - Tỉnh Sơn La

- SĐT: 0212.3.751.700

- Email: tuyensinh@utb.edu.vn - utb@utb.edu.vn 

- Website: http://www.utb.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocTayBacTinhSonLa

Thông tin tuyển sinh

Thông tin tuyển sinh Đại học Tây Bắc 2025

I. Phương thức xét tuyển

1. Điểm thi THPT

Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, đã đăng ký xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT.

Điều kiện xét tuyển

Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Thí sinh đăng ký xét tuyển lấy kết quả từ kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Điểm xét tuyển thực hiện theo ngưỡng đàm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT và Trường Đại học Tây Bắc quy định.

Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn thi (trong tổ hợp xét tuyển) + Điểm cộng + Điểm ưu tiên.

Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển cùng các phương thức tuyển sinh khác của Trường, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu

2. Điểm học bạ

Thí sinh đăng kí xét tuyển trên hệ thống xét tuyển của Bộ GD&ĐT

Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Điểm xét tuyển (đã quy đổi) thực hiện theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT và Trường Đại học Tây Bắc quy định.

Đối với nhóm ngành nông - lâm, kinh tế, công nghệ thông tin, du lịch, dinh dưỡng: tổng điểm đã quy đổi của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển (là điểm trung bình chung của môn học đó năm lớp 12) cộng điểm cộng và điểm ưu tiên đạt 15 điểm trở lên.

Đổi với nhóm ngành đào tạo giáo viên: thí sinh phải có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2025 từ 8.0 trở lên. Trong đó, điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là điểm
trung bình chung của môn học đó năm lớp 12.

Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn học (trong tổ hợp xét tuyển) đã quy đổi + Điểm cộng + Điểm ưu tiên.

Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển cùng các phương thức tuyển sinh khác của Trường, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.

3. Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng

a) Anh hùng lao động. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Chiến sĩ thi đuavtoàn quốc được tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của Trường.

b) Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thê thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi. nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học. kỹ thuật câp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia (không áp dụng xét tuyển thắng dối với ngành Giáo dục Thể chất); thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thăng; cụ thể như sau:

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: các ngành Giáo dục Tiêu học, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Chính trị môn đoạt giải phải nằm trong tổ hợp xét tuyển của ngành tương ứng; các ngành dào tạo giáo viên còn lại, môn doạt giải phải trùng với tên môn chuyên ngành đào tạo (ví dụ: thí sinh đoạt giải môn Toán sẽ được xét tuyển thẳng vào ngành Sư phạm Toán học).

+ Đối với các ngành đào tạo khác không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: môn đoạt giải phải nằm trong tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký.

+ Đối với các thí sinh đoạt giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật thì nội dung đề tài phải phù hợp với ngành xét tuyển.

- Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, The thao và Du lịch công nhận được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

- Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ. bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới. Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô dịch Đông Nam Á, Đại hội The thao Đông Nam Á (SEA Gamcs), Cúp Dông Nam Á dược tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Thể chất: thời gian doạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng

4. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm năng khiếu

Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, dự thi môn năng khiếu do Trường Đại học Tây Bắc tổ chức năm 2025.

Điều kiện xét tuyển

Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Điểm xét tuyển thực hiện theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định. Ngoài ra thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất phải có điểm thi môn năng khiếu đạt 6,5 trở lên.

Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn thi (trong tổ hợp xét tuyển) + Điểm cộng + Điểm ưu tiên.

Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển cùng các phương thức tuyển sinh khác của Trường, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.

5. Kết hợp học bạ với điểm năng khiếu

Thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT và tham gia dự thi môn năng khiếu do Trường Đại học Tây Bắc tổ chức năm 2025.

Điều kiện xét tuyển

Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương dương.

Điểm xét tuyển (đã quy đổi) thực hiện theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT và Trường Dại học Tây Bắc quy định.

Xét tuyển trình độ đại học:

Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất phải có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2025 từ 6,5 trở lên và điểm môn năng khiếu đạt 6.5 trở lên. Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế, có điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Tây Bắc tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9.0 trở lên theo thang diểm 10) khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

+ Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình chung của môn học đó năm lớp 12.

Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn (trong tổ hợp xét tuyển) và đã quy đổi điểm của 2 môn văn hóa + Điểm cộng + Điểm ưu tiên.

Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển cùng các phương thức tuyển sinh khác của Trường, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.

6. Điểm ĐGNL Sư phạm Hà Nội

Thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT (không xét tuyển đối với ngành Giáo dục Thể chất).

Điều kiện xét tuyển

- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương dương.

- Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển lấy kết quả Kỳ thi độc lập, đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2025.

- Điểm xét tuyển (đã quy đổi) thực hiện theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT và Trường Đại học Tây Bắc quy định.

Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn thi (trong tổ hợp xét tuyển) đã quy đổi + Điểm cộng +

Điểm ưu tiên.

- Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển cùng các phương thức tuyển sinh khác của Trường Đại học Tây Bắc, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.

7. Xét tuyển đối với học sinh dự bị dại học của các Trường dự bị đại học trên toàn quốc thực hiện theo thông tư sổ 44/2021/TT-BGDDT ngày 31/12/2021 và phải dủ các điều kiện sau:

- Hoàn thành chương trình dự bị dại học và đăng ký xét tuyển vào những ngành Trường có tổ chức đào tạo. ,

- Kết quả xếp loại rèn luyện: từ loại Đạt trở lên

- Kết quả học tập: tổng điểm tổng kết của ba môn học từ 18.0 điểm trở lên. Riêng đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên thì tổng điểm tổng kết của ba môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 21,0 điểm trở lên (trong đó điểm tổng kết của môn Ngữ văn hoặc Toán đạt từ 8.0 trở lên và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển có điểm dưới 6.5).

- Học sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất phải có điểm thi môn năng khiếu đạt 6,5 trở lên.

- Phải có văn bản của trường nơi học sinh học dự bị đại học và hồ sơ của học sinh gửi về Trường Đại học Tây Bắc để xét tuyển.

- Chỉ tiêu: Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không vượt quá 5% chỉ tiêu của ngành đăng ký xét tuyển.

8. Xét tuyển đối vói học sinh diện cử tuyển (mã phương thức xét tuyển: 500)

+ Xét tuyển đối với học sinh diện cử tuyển: khi có công văn của Bộ GDĐT và công văn Uỷ ban nhân dân các tỉnh có nhu cầu gửi về Trường Đại học Tây Bắc:

+ Đối tượng thí sinh đã qua đào tạo dự bị ở các Trường dự bị dại học đã được tỉnh cử đi học năm 2024: ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào như xét tuyển đối với học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học của các Trường dự bị đại học trên toàn quốc.

+ Đối với thí sinh được tỉnh cử đi năm 2025: căn cứ kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025/học bạ đã quy đổi có điểm bằng hoặc lớn hơn điểm trúng tuyển đợt 1 năm 2025 của Trường Đại học Tây Bắc đối với ngành xét tuyển.

II. Chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển

Media VietJack

Thong tin tuyen sinh Dai hoc Tay Bac 2025

STT Mã ngành Tên ngành Khối thi
1 7140202 Giáo dục Tiểu học A00; A01; A02; A04; C00; C03; D01; X70
2 7140205 Giáo dục Chính trị C00; D01; C14; C19; C20; X01; X70; X74
3 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01; B00; C01; C02; D01; D07; X06
4 7140210 Sư phạm Tin học A00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56
5 7140211 Sư phạm Vật lí A00; A01; A02; A04; C01; X05; X06; X07
6 7140212 Sư phạm Hóa học A00; A11; B00; C02; D07; X09; X10; X11
7 7140213 Sư phạm Sinh học A02; B00; B03; B04; B08; X13; X14; X16
8 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; D01; D14; D15; D66; X70; X74; X78
9 7140218 Sư phạm Lịch sử A07; C00; C03; D09; D14; X70; X71
10 7140219 Sư phạm Địa lí A07; C00; C04; D10; D15; X21; X74; X75
11 7140231 Sư phạm Tiếng Anh A01; D01; D14; D15; D66; X26; X78; X79
12 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56
13 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56
14 7340301 Kế toán A00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56
15 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56
16 7620105 Chăn nuôi A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
17 7620109 Nông học A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
18 7620112 Bảo vệ thực vật A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
19 7620205 Lâm sinh A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
20 7620211 Quản lý tài nguyên rừng A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
21 7850101 Quản lý tài nguyên & môi trường A00; A01; A02; A04; B00; X01; X05; X06
22 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01; D09; D10; D14; D15; C00; X70; X74
23 7720401 Dinh dưỡng A11; B00; D07; X09; B04; B08; X13; X66
24 7140201 Giáo dục Mầm non C00; C19; D14; D15; X01; X70; X74; X21
25 7140206 Giáo dục Thể chất T00; T02; T04; T03; T05; T09; T06; T11

III. Điểm Quy đổi CCTA, điểm cộng

Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS. TỌEFL ĨBT, TOEIC (E&R/S/W) còn hiệu lực đen ngày 30/6/2025). Nhà trường sẽ quy đổi sang thang điểm 10. tương đương với điểm thi tốt nghiệp THPT, và sử dụng để tính điểm trong tổ hợp xét tuyển điếm thi tốt nghiệp THPT có môn Tiếng Anh cụ thể như sau:

IELTS

TOEFL iBT

TOEIC (L&R/S/W)

Điểm quy đổi

7.0-9.0

95 trở lên

945/180/180 trở lên

10

6.5

85-94

890/170/170

9,5

6.0

75 - 84

840/160/150

9,0

5.5

65-74

770/150/140

8,5

5.0

55-64

660/130/130

8,0

4.5

45 - 54

550/120/120

7,5

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

Điều kiện phụ dùng đề ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách (tính theo chỉ tiêu). Trường ưu tiên xét tuyên đối với thí sinh theo thứ tự liệt kê dưới dây (thử tự ưu tiên tính theo thứ tự liệt kê):

- Có thứ tự nguyện vọng cao hơn;

- Đạt giải nhất/huy chương vàng, nhì/huy chương bạc, ba/huy chương đồng, tư/khuyến khích trong các cuộc thi học sinh giỏi (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển), khoa học kỹ thuật, khởi nghiệp cấp Quốc tế, Quốc gia, cấp tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương (nội dung đề tài phù hợp với ngành xét tuyển);

- Tham gia đội tuyển học sinh giỏi (môn tham gia đội tuyển có trong tổ hợp xét tuyển) Quốc gia của tỉnh/Thành phô trực thuộc Trung ương;

- Học sinh lớp 12 chuyên thuộc trường chuyên;

- Điểm môn chính cao hơn

- Kết quả tổng kết (điểm trung bình chung các môn tính điểm số) lớp 12 cao hơn.

Điểm cộng

Đối với các trường hợp thuộc khoản 4 điều 8 Quy chế tuyển sinh của Trường (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng) được tính điểm cộng vào điểm xét tuyển như sau:

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Chiến sĩ thi đua toàn quốc: Cộng 3,0 diểm (dối với tất cả các ngành xét tuyển);

b) Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển của thí sinh) hoặc thi khoa học. kỳ thuật cấp quốc gia, quốc tế (nội dung dề tài phù hợp với ngành xét tuyển) do Bộ GDĐT tổ chức, được cộng điểm vào các ngành phù hợp với môn thi. nội dung đề tài: thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển:

- Giải nhất/Huy chương vàng: Cộng 3.0 điểm

- Giải nhì/Huy chương bạc: Cộng 2,0 điểm

- Giải ba/Huy chương đồng: Cộng 1,5 điểm

- Giải tư/khuyến khích: Cộng 1,0 điểm

c) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật dược Bộ Văn hóa. Thể thao và Đu lịch công nhận được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển:

- Giải nhất/Huy chương vàng: Cộng 3,0 diểm

- Giải nhì/Huy chương bạc: Cộng 2,0 điểm

- Giải ba/Huy chương đồng: Cộng 1,5 diêm

- Giải tư/khuyến khích: Cộng 1,0 diếm

d) Thí sinh tham gia đội tuyến quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá. Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ. bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới. Thế vận hội Olympic. Đại hội Thể thao châu Á (AS1AD), Giải vô dịch châu Á. Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam A (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Thê chất; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời diêm xét tuyển: Cộng 3.0 điểm.

e) Thí sinh đoạt huy chương các giải thể dục thổ thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển:

- Huy chương vàng: Cộng 3,0 điểm

- Huy chương bạc: Cộng 2.0 điểm

- Huy chương đồng: Cộng 1,5 diểm

f) Thí sinh tham gia đội tuyển học sinh giỏi Quốc gia của tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương; môn tham gia đội tuyển có trong tổ hợp xét tuyển của thí sinh; thời gian tham gia không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển: cộng 1,0 điểm.

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Tây Bắc năm 2024 mới nhất

Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Tây Bắc năm 2024

Media VietJack

Media VietJack

B. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Tây Bắc năm 2023 mới nhất

Trường Đại học Tây Bắc chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Điểm chuẩn trường Đại học Tây Bắc năm 2023

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140209 SP Toán học A00; A01; D01; A02 24.2  
2 7140210 SP Tin học A00; A01; D01; A02 19  
3 7140211 SP Vật lý A00; A01; A02; A04 19  
4 7140212 SP Hóa học A00; B00; A11; D07 19  
5 7140213 SP Sinh học B00; A02; D08; B03 19  
6 7140217 SP Ngữ văn C00; D01; C19; D14 27  
7 7140218 SP Lịch sử C00; C19; D14; C03 27.4  
8 7140219 SP Địa lý D10; D15; C00; C20 26.3  
9 7140231 SP Tiếng Anh D01; A01; D14; D15 23.9  
10 7140202 Giáo dục Tiểu học A00; A01; C00; D01 25.9  
11 7140205 Giáo dục Chính trị C00; D01; C19; C20 26.6  
12 7140201 Giáo dục Mầm non M00; M05; M07; M13 22.1 Điểm NK: 6;5đ
13 7140206 Giáo dục Thể chất T00; T03; T04; T05 23.6 Điểm NK: 6;5đ
14 7810103 Quản lý dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; C00; D01 15  
15 7340301 Kế toán A00; A01; A02; D01 15  
16 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; A02; D01 15  
17 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; A02; D01 15  
18 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; A02; D01 16  
19 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; A01; B00; A02 15  
20 7620109 Nông học D08; B00; A02; B04 15  
21 7620205 Lâm sinh D08; B00; A02; B04 15  
22 7620105 Chăn nuôi D08; B00; A02; B04 15  
23 7620112 Bảo vệ thực vật D08; B00; A02; B04 15  
24 7620211 Quản lý tài nguyên rừng D08; B00; A02; B04 15
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140209 SP Toán học A00; A01; D01; A02 27.3  
2 7140210 SP Tin học A00; A01; D01; A02 21  
3 7140211 SP Vật lý A00; A01; A02; A04 21  
4 7140212 SP Hóa học A00; B00; A11; D07 21  
5 7140213 SP Sinh học B00; A02; D08; B03 21  
6 7140217 SP Ngữ văn C00; D01; C19; D14 26.7  
7 7140218 SP Lịch sử C00; C19; D14; C03 26.32  
8 7140219 SP Địa lý D10; D15; C00; C20 26  
9 7140231 SP Tiếng Anh D01; A01; D14; D15 26.6  
10 7140202 Giáo dục Tiểu học A00; A01; C00; D01 26.25  
11 7140205 Giáo dục Chính trị C00; D01; C19; C20 21  
12 7140201 Giáo dục Mầm non M00; M05; M07; M13 21  
13 7140206 Giáo dục Thể chất T00; T03; T04; T05 26.1  
14 7810103 Quản lý dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; C00; D01 18  
15 7340301 Kế toán A00; A01; A02; D01 18  
16 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; A02; D01 18  
17 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; A02; D01 18  
18 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; A02; D01 21  
19 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; A01; B00; A02 18  
20 7620109 Nông học D08; B00; A02; B04 18  
21 7620205 Lâm sinh D08; B00; A02; B04 18  
22 7620105 Chăn nuôi D08; B00; A02; B04 18  
23 7620112 Bảo vệ thực vật D08; B00; A02; B04 18  
24 7620211 Quản lý tài nguyên rừng D08; B00; A02; B04 18

Diem chuan truong Dai hoc Tay Bac nam 2023

Diem chuan truong Dai hoc Tay Bac nam 2023

C. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển Đại học Tây Bắc 2023

Xem chi tiết dưới đây mức điểm đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2023 của trường Đại học Tây Bắc dao động từ 15 - 19 điểm.

Trường Đại học Tây Bắc thông báo mức điểm đăng ký xét tuyển các ngành đào tạo đại học hệ chính quy năm 2023 (tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) như sau:

Diem nhan ho so xet tuyen Dai hoc Tay Bac 2023

Diem nhan ho so xet tuyen Dai hoc Tay Bac 2023

Diem nhan ho so xet tuyen Dai hoc Tay Bac 2023

Diem nhan ho so xet tuyen Dai hoc Tay Bac 2023

Lưu ý: Thí sinh căn cứ mức điểm đăng ký xét tuyển trên đây để thực hiện đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Tây Bắc trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

D. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Tây Bắc năm 2019 – 2022

Ngành học

Năm 2019

Năm 2020

 

Năm 2021

Năm 2022

Xét theo điểm thi THPT QG

Xét theo học bạ THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Giáo dục Mầm non

Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 18 trở lên; trong đó điểm môn thi năng khiếu >= 6,5

- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi

- Điểm trung bình cộng các môn tổ hợp từ 8,0 trở lên 

- Điểm môn thi năng khiếu >= 6,5

 

23 

(Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,50 trở lên)

19

(Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,50 trở lên)

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; điểm thi năng khiếu từ 6,5 trở lên)

19

(Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,50 trở lên)

 

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; điểm thi năng khiếu đạt 6,50 trở lên)

 

Giáo dục Tiểu học

 18

- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi

- Điểm trung bình cộng các môn tổ hợp từ 8,0 trở lên  

23,5

26

27,15

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

25,20

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Giáo dục Chính trị

 18

20,5

25

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

25,60

26,0

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Giáo dục Thể chất

 Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 18 trở lên; trong đó điểm môn thi năng khiếu >= 6,5

- Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên

- Điểm trung bình cộng các môn văn hóa theo tổ hợp từ 6,5 trở lên

- Điểm thi môn năng khiếu >= 6,5 

18,5

(Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,5 trở lên)

18

(Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,50 trở lên)

19,5

(Học lực năm lớp 12 loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; điểm thi năng khiếu từ 6,5 trở lên)

(Nếu điểm thi năng khiếu đạt loại Xuất sắc từ 9.0 trở lên theo thang điểm 10 thì điểm trung bình cộng xét tuyể kết học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên)

18

(Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,50 trở lên)

 

21,25

(Học lực năm lớp 12 loại Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5; điểm thi năng khiếu đạt 6,5 trở lên)

Sư phạm Toán học

18

- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi

- Điểm trung bình cộng các môn tổ hợp từ 8,0 trở lên 

 


 

18,5

19

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

22,90

26,0

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Sư phạm Tin học

18 

18,5

19

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

19,0

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Sư phạm Vật lý

18 

18,5

19

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

19,0

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Sư phạm Hóa học

 18

18,5

19

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

19,0

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Sư phạm Sinh học

18 

18,5

19

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

19,0

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Sư phạm Ngữ văn

18 

18,5

22

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

26,30

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Sư phạm Lịch sử

18 

18,5

19

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Sư phạm Địa lý

18 

18,5

24,5

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

26,10

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Sư phạm Tiếng Anh

18 

18,5

20

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

19,0

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Quản trị kinh doanh

14

18

14,5

15

18

15,0

18,0

Tài chính - Ngân hàng

14

18

14,5

15

18

15,0

18,0

Kế toán

14

18

14,5

15

18

15,0

18,0

Sinh học ứng dụng

14

18

 

15

18

 

 

Công nghệ thông tin

14

18

14,5

15

18

15,0

18,0

Chăn nuôi

14

18

14,5

15

18

15,0

18,0

Lâm sinh

14

18

14,5

15

18

15,0

18,0

Nông học

14

18

14,5

15

18

15,0

18,0

Bảo vệ thực vật

14

18

 

15

18

15,0

18,0

Quản lý tài nguyên rừng

14

18

 

15

18

15,0

18,0

Quản lý tài nguyên và môi trường

14

18

14,5

15

18

15,0

18,0

Quản lý dịch vụ du lịch và lữ hành

14

18

14,5

15

18

15,0

18,0

Giáo dục Mầm non (Hệ cao đẳng)

Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 16 trở lên; trong đó điểm thi môn năng khiếu >= 6,0

- Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên

- Điểm thi môn năng khiếu >= 6,0

16,5 

(Trong đó điểm thi năng khiếu 6,0 trở lên)

17

(Trong đó điểm thi năng khiếu 6,0 trở lên)

19

(Học lực năm lớp 12 loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; điểm thi năng khiếu từ 6,0 trở lên)

21,80

(Trong đó điểm thi năng khiếu 6,0 trở lên)

 

24,15

(Học lực năm lớp 12 loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; điểm thi năng khiếu từ 6,0 trở lên)

Giáo dục Tiểu học (Hệ cao đẳng)

16

Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên

 

 

 

 

 

Học phí

A. Học phí trường Đại học Tây Bắc năm học 2025 
 
Học phí trường Đại học Tây Bắc năm học 2025 dự kiến dao động từ 381.000 VNĐ/tín chỉ đến 455.000 VNĐ/tín chỉ, tùy thuộc vào từng ngành học. Một số ngành học có học phí cố định theo năm, ví dụ như ngành Kế toán là 12.800.000 VNĐ/năm, ngành Công nghệ thông tin là 15.000.000 VNĐ/năm. Ngoài ra, trường cũng có các chương trình đào tạo miễn học phí hoặc hỗ trợ học phí cho một số đối tượng sinh viên nhất định như sinh viên dân tộc thiểu số, sinh viên đạt thành tích cao trong học tập. 
 
Chi tiết về học phí:
 
  • Học phí theo tín chỉ:
     
    • Nhóm ngành Khoa học xã hội, Nông lâm, Kinh tế: 290.000 VNĐ/tín chỉ. 
       
    • Nhóm ngành Khoa học tự nhiên, Công nghệ: 345.000 VNĐ/tín chỉ. 
       
    • Lưu ý: Mức học phí này có thể thay đổi tùy theo quy định của trường và năm học. 
       
  • Học phí theo ngành:
     
    • Kế toán: 12.800.000 VNĐ/năm. 
       
    • Quản trị kinh doanh: 12.800.000 VNĐ/năm. 
       
    • Công nghệ thông tin: 15.000.000 VNĐ/năm. 
       
    • Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 12.800.000 VNĐ/năm. 
       
    • Tài chính - Ngân hàng: 12.800.000 VNĐ/năm. 
       
    • Nông học: 15.000.000 VNĐ/năm. 
       
    • Giáo dục Mầm non: Miễn học phí. 
       
    • Giáo dục Thể chất: Miễn học phí. 
       
    • Sư phạm Toán học: Miễn học phí. 
       
    • Sư phạm Ngữ văn: Miễn học phí. 
       
Học bổng và hỗ trợ:
 
  • Trường có nhiều chính sách học bổng khuyến khích học tập dành cho sinh viên. 
     
  • Học bổng có thể lên đến 1.550.000 VNĐ/tháng cho sinh viên đạt thành tích cao. 
     
  • Trường cũng có chính sách hỗ trợ chi phí học tập lên đến 17.880.000 VNĐ/năm cho sinh viên là người dân tộc thiểu số. 
     
  • Ngoài ra, sinh viên có thể được hỗ trợ chỗ ở tại ký túc xá với chi phí 50.000 VNĐ/tháng. 

Chương trình đào tạo

Media VietJack

Một số hình ảnh

 

 

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ