Thông tin tuyển sinh trường Học viện Chính sách và Phát triển

Video giới thiệu trường Học viện Chính sách và Phát triển

Giới thiệu

  • Tên trường: Học viện Chính sách và Phát triển
  • Tên tiếng Anh: Academy of Policy and Development (APD)
  • Mã trường: HCP
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học
  • Loại trường: Công lập
  • Địa chỉ: Tòa Nhà Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngõ 7, Tôn Thất Thuyết, Cầu giấy, Hà Nội
  • SĐT: 043.7473.186
  • Website: http://apd.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/tvtsapd/

Thông tin tuyển sinh

Học viện chính sách và phát triển tuyển 2000 chỉ tiêu năm 2025 với 16 ngành đào tạo như sau:

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh được đăng ký xét tuyển vào Học viện Chính sách và Phát triển nếu có đủ các điều kiện sau:- Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) bao gồm các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và nước ngoài đáp ứng các điều kiện trong đề án tuyển sinh năm 2025 của Học viện.- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

3. Hình thức tuyển sinh

3.1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:3.2. Xét tuyển kết hợpa. Phương thức 1: Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT với:- Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS, TOEIC, TOEFL, v.v.)- Chứng chỉ năng lực quốc tế (ACT, AP, IB, A-Level, SAT)- Giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố (Nhất, Nhì, Ba)b. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy.- Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội- Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội- Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hàc/ Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPTd/ Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2025

4. Thời gian nhận hồ sơ

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Học viện.

5. Chỉ tiêu tuyển sinh

Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/chương trình
6. Chính sách ưu tiênHọc viện áp dụng chính sách ưu tiên chung theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và theo đối tượng, cụ thể:
 
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1(KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm, khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;- Các mức điểm ưu tiên được quy định nêu trên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm 40 thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương úng.- Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:Điểm ưu tiên = [(30-Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
 
Ưu tiên xét tuyển:Thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng và không tham gia xét tuyển theo phương thức 1 sẽ được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ thể:+ Giải Nhất Học sinh giỏi Quốc gia: được cộng 3,0 (ba) điểm+ Giải Nhì Học sinh giỏi Quốc gia: được cộng 2,0 (hai) điểm+ Giải Ba Học sinh giỏi Quốc gia: được cộng 1,0 (một) điểm+ Giải Khuyến khích Học sinh giỏi Quốc gia: được cộng 0,5 (không phẩy năm) điểm.7. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)Học phí theo quy định của Nhà nước đối với trường công lập tự chủ chi thường xuyên, mức học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Năm học 2024 – 2025, học phí: 550.000 VNĐ/tín chỉ (tương đương 1.850.000 đồng/tháng, 18.500.000 đồng/năm). Lộ trình tăng học phí hàng năm không quá 15% và thực hiện theo Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ và Nghị định số 97/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ.

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Chính sách và Phát triển năm 2024 mới nhất
Media VietJack

B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Chính sách và Phát triển năm 2023 mới nhất

Trường Học viện Chính sách và Phát triển chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7380107 Luật kinh tế C00; A00; D01; D09 25.5  
2 7310101 Kinh tế A00; A01; D01; C01 24.4  
3 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 24.85  
4 7340201_CLC Chương trình Tài chính A00; A01; D01; D07 23.5  
5 7310205 Quản lý nhà nước C00; A01; D01; D09 23.5  
6 7310106 Kinh tế quốc tế A00; A01; D01; D07 24.8  
7 7310106_CLC Chương trình Kinh tế đối ngoại A00; A01; D01; D07 23.5  
8 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; C01 24.39  
9 7310105 Kinh tế phát triển A00; A01; D01; C02 24.5  
10 7340301 Kế toán A00; A01; D01; C01 25.2  
11 7310109 Kinh tế số A00; A01; D01; C01 24.9  
12 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D10; D07 32.3 Tiếng Anh nhân 2
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Kinh tế A00; A01; D01; C01 27 Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và lớp 12
2 7310205 Quản lý nhà nước C00; A01; D01; D09 26.8 Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và lớp 12
3 7310106 Kinh tế quốc tế A00; A01; D01; D07 28 Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và lớp 12
4 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; C01 27.3 Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và lớp 12
5 7310105 Kinh tế phát triển A00; A01; D01; C02 27.3 Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và lớp 12
6 7340201_1 Tài chính - Ngân hàng CLC giảng dạy bằng Tiếng Anh A00; A01; D01; D07 27 Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và lớp 12
7 7310106_1 Kinh tế quốc tế CLC Giảng dạy bằng Tiếng Anh A00; A01; D01; D07 27 Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và lớp 12
8 7380107 Luật kinh tế C00; A00; D01; D09 26.5  
9 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 27.21  
10 7340301 Kế toán A00; A01; D01; C01 27.24  
11 7310109 Kinh tế số A00; A01; D01; C01 27.17  
12 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D10; D07 34.5 Tiếng Anh nhân 2
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Kinh tế   17.5  
2 7340201 Tài chính - Ngân hàng   17.5  
3 7310205 Quản lý nhà nước   17.1  
4 7310106 Kinh tế quốc tế   18.05  
5 7340101 Quản trị kinh doanh   18.5  
6 7310105 Kinh tế phát triển   17.5  
7 7380107 Luật kinh tế   18.05  
8 7340301 Kế toán   18.1  
9 7310109 Kinh tế số   18.05  
10 7220201 Ngôn ngữ Anh   18.05  
11 7340201_1 Tài chính - Ngân hàng CLC giảng dạy bằng Tiếng Anh   17.3  
12 7310106_1 Kinh tế quốc tế CLC Giảng dạy bằng Tiếng Anh   17.45
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7380107 Luật kinh tế   19  
2 7310101 Kinh tế   19  
3 7340201 Tài chính - Ngân hàng   19  
4 7340201_CLC Chương trình Tài chính   19  
5 7310205 Quản lý nhà nước   19  
6 7310106 Kinh tế quốc dân   19  
7 7310106_CLC Chương trình Kinh tế đối ngoại   19  
8 7340101 Quản trị kinh doanh   19  
9 7310105 Kinh tế phát triển   19  
10 7340301 Kế toán   19  
11 7310109 Kinh tế số   19  
12 7220201 Ngôn ngữ Anh   19

1. Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2023

Mức điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 dao động từ 15 đến 21.5 điểm. 

Các ngành thế mạnh có điểm chuẩn cao nhất là Ngôn ngữ Anh – 21.5 điểm (có nhân đôi hệ số tiếng Anh), ngành Công nghệ thông tin – 16 điểm. 

Một số ngành tiềm năng như Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc… có mức điểm trúng tuyển từ 15 điểm đến 16 điểm. Đây đều là những ngành được nhiều thí sinh quan tâm và lựa chọn. Tất cả các ngành còn lại có mức điểm trúng tuyển là 15 điểm. Cụ thể như sau:

Diem chuan Dai hoc Ngoai ngu Tin hoc TPHCM nam 2023

Lưu ý: Mức điểm trên dành cho thí sinh là học sinh phổ thông khu vực 3 (chưa tính điểm đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên).

2. Các phương thức xét học bạ THPT đợt 4 (phương thức 2 và phương thức 3)

Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học bạ THPT, HUFLIT áp dụng theo 02 phương thức: Xét học bạ THPT: học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 THPT) và xét học bạ THPT  lớp 12.

Điểm trúng tuyển của đợt 4 không có quá nhiều thay đổi so với các đợt trước. Một số ngành có điểm xét tuyển nhân đôi hệ số môn Tiếng Anh là: Ngôn ngữ Anh, Quản trị Kinh doanh, Kinh doanh Quốc tế, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Quan hệ Quốc tế, Quan hệ công chúng, Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành và Quản trị Khách sạn. 

Điểm chuẩn cụ thể như sau:

Diem chuan Dai hoc Ngoai ngu Tin hoc TPHCM nam 2023

Lưu ý: Mức điểm trên dành cho thí sinh là học sinh phổ thông khu vực 3 (chưa tính điểm đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên).

HUFLIT chúc mừng các thí sinh đã đạt mức điểm chuẩn theo 3 phương thức. Các bạn lưu ý các mốc thời gian sau để không bỏ lỡ thông tin quan trọng:

  • Ngày 22/8/2023, HUFLIT sẽ gửi thông báo trúng tuyển qua SMS hoặc Email cho tất cả thí sinh trúng tuyển. 
  • Sau ngày 22/8/2023, các thí sinh có thể tra cứu trực tiếp tại trang: https://portal.huflit.edu.vn/.
  • Dự kiến, từ ngày 24/8 đến 27/8, HUFLIT mời thí sinh trúng tuyển đến Trường để làm thủ tục nhập học. 
  • Dự kiến, từ ngày 28/08 đến 15/09/2023: Tân sinh viên – Khóa 2023 (K29 tham gia Sinh hoạt công dân theo hình thức Trực tiếp (Bắt buộc).
  • Dự kiến, từ ngày 23/10 đến 19/11/2023: Tân sinh viên – Khóa 2023 (K29) tham gia Sinh hoạt công dân Trực tuyến. Hình thức: Hệ thống moodle-sẽ có hướng dẫn chi tiết; nội dung đính kèm thông báo nhập học (Bắt buộc).
  • Dự kiến, ngày 18/09/2023: Tân sinh viên đi học chính thức.

C. Điểm chuẩn học bạ, ĐGNL Học viện Chính sách và Phát triển 2023

Học viện Chính sách và Phát triển công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo các phương thức Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và lớp 12; Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực; Xét tuyển theo chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế;...

Hội đồng tuyển sinh Học viện Chính sách và Phát triển thông báo điểm chuẩn đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) vào đại học hệ chính quy năm 2023 của Học viện theo phương thức xét tuyển thẳng và xét tuyển kết hợp đợt 1/2023.

Diem chuan hoc ba, DGNL Hoc vien Chinh sach va Phat trien 2023

* Ghi chú: Thứ tự các phương thức theo thông tin trên Đề án tuyển sinh Đại học năm 2023 của Học viện, cụ thể:

- Phương thức 301(HCPTT): Xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT

- Phương thức 303(HCP01): Xét tuyển theo kết quả thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/ Thành phố

- Phương thức 410_1(HCP02): Xét tuyển theo chứng chỉ năng lực quốc tế

- Phương thức 410_2(HCP03): Xét tuyển theo chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế

- Phương thức 402_1(HCPDGNL): Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực

- Phương thức 402_2(HCPDGTD): Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá tư duy

- Phương thức 200(HCP10): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và lớp 12

Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển tại địa chỉhttps://dkxt.apd.edu.vn/

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) cần đăng ký trực tuyến nguyện vọng trúng tuyển này lên hệ thống cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/07 đến 17h00 ngày 30/07/2023 theo đúng quy định. Nếu thí sinh không đăng ký nguyện vọng trúng tuyển này lên hệ thống của Bộ GD&ĐT thì coi như từ chối nguyện vọng trúng tuyển vào Học viện.

Học phí

A. Học phí Học viện Chính sách và phát triển năm 2021

- Học phí chương trình đại học hệ chuẩn: 300.000 VNĐ/tín chỉ tương đương 9.500.000 VNĐ/năm học, 38.000.000 đồng/khoá học.

- Học phí  chương trình chuẩn quốc tế dự kiến 730.000 VNĐ/tín chỉ, tương đương 27.000.000 VNĐ/năm, 108.000.000 đồng/khoá học (Các ngành: Ngành Kinh tế quốc tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại chuẩn quốc tế; Ngành Tài chính – Ngân hàng, Chuyên ngành Tài chính chuẩn quốc tế; Ngành Tài chính – Ngân hàng, Chuyên ngành Đầu tư chuẩn quốc tế; Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh chuẩn quốc tế)

B. Học phí Học viện Chính sách và phát triển năm 2020

 - Học phí chương trình đại trà năm 2020 – 2021 khoảng 8,000,000 đồng/năm học (270,000 đồng/Tín chỉ).

- Học phí của chương trình Chuẩn quốc tế năm học 2020-2021 dự kiến là 700.000 VNĐ/tín chỉ, tương đương với khoảng 26 triệu đồng/năm học (tùy vào số lượng tín chỉ/năm học mà sinh viên lựa chọn). Các ngành: Ngành Kinh tế quốc tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại chuẩn quốc tế; Ngành Tài chính – Ngân hàng, Chuyên ngành Tài chính chuẩn quốc tế; Ngành Tài chính – Ngân hàng, Chuyên ngành Đầu tư chuẩn quốc tế; Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh chuẩn quốc tế

C. Học phí Học viện Chính sách và phát triển năm 2019

- Học phí chương trình hệ chuẩn là: 250.000 đồng/tín chỉ tương đương 8.000.000 đồng/năm học, 32.000.000 đồng/khoá học. Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.

- Học phí hệ đào tạo chất lượng cao là 650.000 VNĐ/tín chỉ, tương đương với 24 triệu đồng/1 năm học (các ngành: Ngành Kinh tế quốc tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại;  Ngành Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành Tài chính, Chuyên ngành Đầu tư; Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh)

Chương trình đào tạo

Ngành/ Chuyên ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển

Kinh tế

- Chuyên ngành Đầu tư
- Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công
- Chuyên ngành Đấu thầu và quản lý dự án
- Chuyên ngành Phân tích dữ liệu lớn trong Kinh tế và Kinh doanh

7310101

270

A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09

Kinh tế quốc tế

- Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại
- Chuyên ngành Thương mại quốc tế và Logistics

7310106

270

A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09

Kinh tế phát triển

- Chuyên ngành Kinh tế phát triển
- Chuyên ngành Kế hoạch phát triển

7310105

100

A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09

Quản trị kinh doanh

- Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh du lịch
- Chuyên ngành Quản trị Marketing

7340101

270

A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09

Tài chính – Ngân hàng

- Chuyên ngành Tài chính
- Chuyên ngành Ngân hàng
- Chuyên ngành Thẩm định giá

7340201

150

A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09

Quản lý Nhà nước

- Chuyên ngành Quản lý công

7310205

70

A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09

Luật Kinh tế

- Chuyên ngành Luật Đầu tư - Kinh doanh

7380107

100

A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09

Kế toán

- Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán

7340301

100

A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09

Kinh tế số *

- Chuyên ngành Kinh tế và Kinh doanh số

7310112

120

A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09

Ngôn ngữ Anh (Dự kiến mở năm 2022)

7220201

100

D01, A01, D07, D09

Một số hình ảnh

Visit Academy of Policy and Development - Toàn cảnh Học viện Chính sách và  Phát triển - YouTube

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ