Mã trường: HCP
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Học viện chính sách và phát triển năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Điểm chuẩn trường Học viện Chính sách và Phát triển năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Học viện Chính sách và Phát triển năm 2025 mới nhất
- Học phí Học viện Chính sách và Phát triển năm 2023 - 2024
- Điểm chuẩn trường Học viện Chính sách và Phát triển năm 2021
- Điểm chuẩn học bạ trường Học viện Chính sách và Phát triển 2022 - 2023
- Điểm chuẩn Trường Học viện Chính sách và Phát triển 2020
- Điểm chuẩn trường Học viện Chính sách và Phát triển năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Học viện Chính sách và Phát triển
Video giới thiệu trường Học viện Chính sách và Phát triển
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Chính sách và Phát triển
- Tên tiếng Anh: Academy of Policy and Development (APD)
- Mã trường: HCP
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: Tòa Nhà Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngõ 7, Tôn Thất Thuyết, Cầu giấy, Hà Nội
- SĐT: 043.7473.186
- Website: http://apd.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tvtsapd/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh được đăng ký xét tuyển vào Học viện Chính sách và Phát triển nếu có đủ các điều kiện sau:- Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) bao gồm các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và nước ngoài đáp ứng các điều kiện trong đề án tuyển sinh năm 2025 của Học viện.- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.3. Hình thức tuyển sinh
3.1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:3.2. Xét tuyển kết hợpa. Phương thức 1: Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT với:- Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS, TOEIC, TOEFL, v.v.)- Chứng chỉ năng lực quốc tế (ACT, AP, IB, A-Level, SAT)- Giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố (Nhất, Nhì, Ba)b. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy.- Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội- Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội- Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hàc/ Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPTd/ Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2025
4. Thời gian nhận hồ sơ
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Học viện.5. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/chương trình
Điểm chuẩn các năm

B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Chính sách và Phát triển năm 2023 mới nhất
Trường Học viện Chính sách và Phát triển chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7380107 | Luật kinh tế | C00; A00; D01; D09 | 25.5 | |
2 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; C01 | 24.4 | |
3 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 24.85 | |
4 | 7340201_CLC | Chương trình Tài chính | A00; A01; D01; D07 | 23.5 | |
5 | 7310205 | Quản lý nhà nước | C00; A01; D01; D09 | 23.5 | |
6 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 24.8 | |
7 | 7310106_CLC | Chương trình Kinh tế đối ngoại | A00; A01; D01; D07 | 23.5 | |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; C01 | 24.39 | |
9 | 7310105 | Kinh tế phát triển | A00; A01; D01; C02 | 24.5 | |
10 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; C01 | 25.2 | |
11 | 7310109 | Kinh tế số | A00; A01; D01; C01 | 24.9 | |
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D10; D07 | 32.3 | Tiếng Anh nhân 2 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; C01 | 27 | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và lớp 12 |
2 | 7310205 | Quản lý nhà nước | C00; A01; D01; D09 | 26.8 | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và lớp 12 |
3 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 28 | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và lớp 12 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; C01 | 27.3 | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và lớp 12 |
5 | 7310105 | Kinh tế phát triển | A00; A01; D01; C02 | 27.3 | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và lớp 12 |
6 | 7340201_1 | Tài chính - Ngân hàng CLC giảng dạy bằng Tiếng Anh | A00; A01; D01; D07 | 27 | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và lớp 12 |
7 | 7310106_1 | Kinh tế quốc tế CLC Giảng dạy bằng Tiếng Anh | A00; A01; D01; D07 | 27 | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và lớp 12 |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | C00; A00; D01; D09 | 26.5 | |
9 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 27.21 | |
10 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; C01 | 27.24 | |
11 | 7310109 | Kinh tế số | A00; A01; D01; C01 | 27.17 | |
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D10; D07 | 34.5 | Tiếng Anh nhân 2 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7310101 | Kinh tế | 17.5 | ||
2 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 17.5 | ||
3 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 17.1 | ||
4 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | 18.05 | ||
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 18.5 | ||
6 | 7310105 | Kinh tế phát triển | 17.5 | ||
7 | 7380107 | Luật kinh tế | 18.05 | ||
8 | 7340301 | Kế toán | 18.1 | ||
9 | 7310109 | Kinh tế số | 18.05 | ||
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 18.05 | ||
11 | 7340201_1 | Tài chính - Ngân hàng CLC giảng dạy bằng Tiếng Anh | 17.3 | ||
12 | 7310106_1 | Kinh tế quốc tế CLC Giảng dạy bằng Tiếng Anh | 17.45 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7380107 | Luật kinh tế | 19 | ||
2 | 7310101 | Kinh tế | 19 | ||
3 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 19 | ||
4 | 7340201_CLC | Chương trình Tài chính | 19 | ||
5 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 19 | ||
6 | 7310106 | Kinh tế quốc dân | 19 | ||
7 | 7310106_CLC | Chương trình Kinh tế đối ngoại | 19 | ||
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 19 | ||
9 | 7310105 | Kinh tế phát triển | 19 | ||
10 | 7340301 | Kế toán | 19 | ||
11 | 7310109 | Kinh tế số | 19 | ||
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 19 |
1. Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2023
Mức điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 dao động từ 15 đến 21.5 điểm.
Các ngành thế mạnh có điểm chuẩn cao nhất là Ngôn ngữ Anh – 21.5 điểm (có nhân đôi hệ số tiếng Anh), ngành Công nghệ thông tin – 16 điểm.
Một số ngành tiềm năng như Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc… có mức điểm trúng tuyển từ 15 điểm đến 16 điểm. Đây đều là những ngành được nhiều thí sinh quan tâm và lựa chọn. Tất cả các ngành còn lại có mức điểm trúng tuyển là 15 điểm. Cụ thể như sau:
Lưu ý: Mức điểm trên dành cho thí sinh là học sinh phổ thông khu vực 3 (chưa tính điểm đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên).
2. Các phương thức xét học bạ THPT đợt 4 (phương thức 2 và phương thức 3)
Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học bạ THPT, HUFLIT áp dụng theo 02 phương thức: Xét học bạ THPT: học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 THPT) và xét học bạ THPT lớp 12.
Điểm trúng tuyển của đợt 4 không có quá nhiều thay đổi so với các đợt trước. Một số ngành có điểm xét tuyển nhân đôi hệ số môn Tiếng Anh là: Ngôn ngữ Anh, Quản trị Kinh doanh, Kinh doanh Quốc tế, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Quan hệ Quốc tế, Quan hệ công chúng, Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành và Quản trị Khách sạn.
Điểm chuẩn cụ thể như sau:
Lưu ý: Mức điểm trên dành cho thí sinh là học sinh phổ thông khu vực 3 (chưa tính điểm đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên).
HUFLIT chúc mừng các thí sinh đã đạt mức điểm chuẩn theo 3 phương thức. Các bạn lưu ý các mốc thời gian sau để không bỏ lỡ thông tin quan trọng:
- Ngày 22/8/2023, HUFLIT sẽ gửi thông báo trúng tuyển qua SMS hoặc Email cho tất cả thí sinh trúng tuyển.
- Sau ngày 22/8/2023, các thí sinh có thể tra cứu trực tiếp tại trang: https://portal.huflit.edu.vn/.
- Dự kiến, từ ngày 24/8 đến 27/8, HUFLIT mời thí sinh trúng tuyển đến Trường để làm thủ tục nhập học.
- Dự kiến, từ ngày 28/08 đến 15/09/2023: Tân sinh viên – Khóa 2023 (K29 tham gia Sinh hoạt công dân theo hình thức Trực tiếp (Bắt buộc).
- Dự kiến, từ ngày 23/10 đến 19/11/2023: Tân sinh viên – Khóa 2023 (K29) tham gia Sinh hoạt công dân Trực tuyến. Hình thức: Hệ thống moodle-sẽ có hướng dẫn chi tiết; nội dung đính kèm thông báo nhập học (Bắt buộc).
- Dự kiến, ngày 18/09/2023: Tân sinh viên đi học chính thức.
C. Điểm chuẩn học bạ, ĐGNL Học viện Chính sách và Phát triển 2023
Học viện Chính sách và Phát triển công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo các phương thức Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và lớp 12; Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực; Xét tuyển theo chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế;...
Hội đồng tuyển sinh Học viện Chính sách và Phát triển thông báo điểm chuẩn đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) vào đại học hệ chính quy năm 2023 của Học viện theo phương thức xét tuyển thẳng và xét tuyển kết hợp đợt 1/2023.
* Ghi chú: Thứ tự các phương thức theo thông tin trên Đề án tuyển sinh Đại học năm 2023 của Học viện, cụ thể:
- Phương thức 301(HCPTT): Xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT
- Phương thức 303(HCP01): Xét tuyển theo kết quả thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/ Thành phố
- Phương thức 410_1(HCP02): Xét tuyển theo chứng chỉ năng lực quốc tế
- Phương thức 410_2(HCP03): Xét tuyển theo chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế
- Phương thức 402_1(HCPDGNL): Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực
- Phương thức 402_2(HCPDGTD): Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá tư duy
- Phương thức 200(HCP10): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và lớp 12
Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển tại địa chỉ: https://dkxt.apd.edu.vn/
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) cần đăng ký trực tuyến nguyện vọng trúng tuyển này lên hệ thống cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/07 đến 17h00 ngày 30/07/2023 theo đúng quy định. Nếu thí sinh không đăng ký nguyện vọng trúng tuyển này lên hệ thống của Bộ GD&ĐT thì coi như từ chối nguyện vọng trúng tuyển vào Học viện.
Học phí
A. Học phí Học viện Chính sách và phát triển năm 2021
- Học phí chương trình đại học hệ chuẩn: 300.000 VNĐ/tín chỉ tương đương 9.500.000 VNĐ/năm học, 38.000.000 đồng/khoá học.
- Học phí chương trình chuẩn quốc tế dự kiến 730.000 VNĐ/tín chỉ, tương đương 27.000.000 VNĐ/năm, 108.000.000 đồng/khoá học (Các ngành: Ngành Kinh tế quốc tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại chuẩn quốc tế; Ngành Tài chính – Ngân hàng, Chuyên ngành Tài chính chuẩn quốc tế; Ngành Tài chính – Ngân hàng, Chuyên ngành Đầu tư chuẩn quốc tế; Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh chuẩn quốc tế)
B. Học phí Học viện Chính sách và phát triển năm 2020
- Học phí chương trình đại trà năm 2020 – 2021 khoảng 8,000,000 đồng/năm học (270,000 đồng/Tín chỉ).
- Học phí của chương trình Chuẩn quốc tế năm học 2020-2021 dự kiến là 700.000 VNĐ/tín chỉ, tương đương với khoảng 26 triệu đồng/năm học (tùy vào số lượng tín chỉ/năm học mà sinh viên lựa chọn). Các ngành: Ngành Kinh tế quốc tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại chuẩn quốc tế; Ngành Tài chính – Ngân hàng, Chuyên ngành Tài chính chuẩn quốc tế; Ngành Tài chính – Ngân hàng, Chuyên ngành Đầu tư chuẩn quốc tế; Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh chuẩn quốc tế
C. Học phí Học viện Chính sách và phát triển năm 2019
- Học phí chương trình hệ chuẩn là: 250.000 đồng/tín chỉ tương đương 8.000.000 đồng/năm học, 32.000.000 đồng/khoá học. Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
- Học phí hệ đào tạo chất lượng cao là 650.000 VNĐ/tín chỉ, tương đương với 24 triệu đồng/1 năm học (các ngành: Ngành Kinh tế quốc tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại; Ngành Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành Tài chính, Chuyên ngành Đầu tư; Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh)
Chương trình đào tạo
Ngành/ Chuyên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Kinh tế - Chuyên ngành Đầu tư |
7310101 |
270 |
A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09 |
Kinh tế quốc tế - Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
7310106 |
270 |
A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09 |
Kinh tế phát triển - Chuyên ngành Kinh tế phát triển |
7310105 |
100 |
A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09 |
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp |
7340101 |
270 |
A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09 |
Tài chính – Ngân hàng - Chuyên ngành Tài chính |
7340201 |
150 |
A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09 |
Quản lý Nhà nước - Chuyên ngành Quản lý công |
7310205 |
70 |
A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09 |
Luật Kinh tế - Chuyên ngành Luật Đầu tư - Kinh doanh |
7380107 |
100 |
A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09 |
Kế toán - Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán |
7340301 |
100 |
A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09 |
Kinh tế số * - Chuyên ngành Kinh tế và Kinh doanh số |
7310112 |
120 |
A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09 |
Ngôn ngữ Anh (Dự kiến mở năm 2022) |
7220201 |
100 |
D01, A01, D07, D09 |