Mã trường: YQH
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Học viện Quân y (hệ quân y) năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Học Viện Quân Y 2024
- Điểm chuẩn, điểm trúng Học viện Quân Y năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn, điểm trúng Học viện Quân Y năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Học viện Quân y năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Học viện Quân y năm 2021
- Điểm chuẩn trường Học viện Quân y (hệ quân sự) 2022 - 2023
- Điểm chuẩn trường Học viện Quân y năm 2020
Thông tin tuyển sinh trường Học viện Quân y
Video giới thiệu trường Học viện Quân y
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Quân y
- Tên tiếng Anh: Vietnam Military Medical Academy (VMMA)
- Mã trường: YQH
- Loại trường: Quân sự
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học
- Địa chỉ: Số 160, Phùng Hưng, phường Phúc La, quận Hà Đông, Hà Nội
- SĐT: 069.698.913 069.698910
- Email: hvqy@vmmu.edu.vn
- Website: http://hocvienquany.vn
- Facebook: www.facebook.com/Hocvienquany.Vietnam
Thông tin tuyển sinh
Học viện Quân y năm 2024 tuyển sinh theo 2 tổ hợp A00 và B00 cùng với 2 phương thức: xét điểm thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển thẳng cụ thể như sau.
Năm 2024, Học viện Quân y tuyển sinh ngành Y khoa và Y học dự phòng bằng hai tổ hợp A00 và B00, dành 15% chỉ tiêu xét tuyển thẳng, còn lại xét điểm thi tốt nghiệp, tương tự năm nay.
Tại buổi tuyên truyền, hướng nghiệp tuyển sinh quân sự vào Học viện Quân y chiều 23/11 tại trường THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ, đại diện Học viện Quân y cho biết năm 2024, trường tuyển sinh ngành Y khoa hệ quân sự bằng hai tổ hợp là A00 (Toán, Lý, Hóa) và B00 (Toán, Hóa, Sinh), cùng ngành Y học dự phòng quân sự bằng tổ hợp B00.
Giống như năm trước, các thí sinh có nguyện vọng vào trường phải đạt tiêu chuẩn về sức khỏe. Thí sinh nam cần đạt chiều cao 1,63m, cân nặng 50kg trở lên. Thí sinh nữ phải cao 1,54m, nặng 48kg trở lên. Các thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính đạt mắt phải 10/10, tổng thị lực hai mắt đạt 19/10. Tiêu chuẩn chiều cao, cân nặng sẽ thấp hơn đối với thí sinh ở khu vực 1, hải đảo, dân tộc rất ít người.
Về phương thức xét tuyển năm 2024, Học viện Quân y xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, tuyển học sinh giỏi không quá 15% chỉ tiêu.
Trong đó, thí sinh được xét tuyển thẳng nếu là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, chiến sĩ thi đua đã tốt nghiệp THPT; đạt từ giải ba thi học sinh giỏi hoặc khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế trở lên; là người dân tộc thiểu số rất ít người hoặc ở huyện nghèo biên giới, hải đảo.
Học viện Quân y vẫn tiếp tục xét tuyển kết hợp với thí sinh có kết quả học tập lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12 đạt loại giỏi, hạnh kiểm tốt. Các em diện này cần có giải nhất, nhì, ba cấp tỉnh thuộc một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển; chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 55 trở lên; SAT từ 1.068/1600 điểm hoặc ACT từ 18/36. Các điều kiện này tương tự năm ngoái.
Với khoảng 85% chỉ tiêu còn lại, trường tuyển dựa hoàn toàn vào kết quả thi tốt nghiệp THPT. Năm ngoái, điểm chuẩn của trường dựa trên kết quả thi tốt nghiệp dao động 22,65-27,17.
Hiện, Học viện Quân y chưa công bố chỉ tiêu. Ban tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng hàng năm sẽ công bố chỉ tiêu chung cho tất cả trường khối quân đội.
Học viện Quân y được thành lập năm 1949, đã đào tạo được gần 90.000 thầy thuốc. Học viên của trường được miễn học phí, chi phí ăn ở, sinh hoạt, tài liệu học tập, quân tư trang cá nhân. Ngoài ra, học viên được hưởng phụ cấp khoảng 800.000 đến 1,5 triệu đồng một tháng. 100% học viên được Bộ Quốc phòng phân công công tác sau tốt nghiệp.
Mỗi năm, khoảng 5% sinh viên kết thúc năm học thứ nhất tại Học viện Quân y được tuyển chọn gửi đến đào tạo ở các đại học của Nga, Cuba, Trung Quốc, Ấn Độ. Các học viên sau tốt nghiệp có thể thi bác sĩ nội trú, học thạc sĩ, tiến sĩ trong nước hoặc được gửi đào tạo tại Singapore, Nga, Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc, Cuba, Trung Quốc.
Điểm chuẩn các năm
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7720101 | Bác sĩ đa khoa | A00; B00 | 25.15 | TS nam, miền Bắc |
2 | 7720101 | Bác sĩ đa khoa | A00; B00 | 27.17 | TS nữ, miền Bắc |
3 | 7720101 | Bác sĩ đa khoa | A00; B00 | 24.91 | TS nam, miền Nam |
4 | 7720101 | Bác sĩ đa khoa | A00; B00 | 27.1 | TS nữ, miền Nam |
5 | 7720201 | Dược học | A00 | 23.19 | TS nam, miền Bắc |
6 | 7720201 | Dược học | A00 | 23.2 | TS nam, miền Nam |
7 | 7720201 | Dược học | A00 | 25.43 | TS nữ, miền Nam |
8 | 7720110 | Y học dự phòng | B00 | 25.5 | TS nam, miền Bắc |
9 | 7720110 | Y học dự phòng | B00 | 24.6 | TS nam, miền Nam. Điểm tổng kết năm lớp 12 các môn Toán, Hóa, Sinh mỗi môn phải đạt từ 8,0 trở lên |
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Quân y từ năm 2019 - 2022
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 | |||||
Miền Bắc |
Miền Nam |
Miền Bắc |
Miền Nam |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT và đăng ký xét tuyển diện UTXT và HSG |
Thí sinh xét đặc cách tốt nghiệp dựa trên điểm học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Ưu tiên xét tuyển HSG quốc gia và HSG bậc THPT |
|
Bác sĩ đa khoa |
- Nam: + A00: 25,25 + B00: 23,55 - Nữ: + A00: 26,15 + B00: 26,65 |
- Nam: + A00: 23,70 + B00: 22,10 - Nữ: + A00: 23,65 + B00: 25,35 |
- Nam: 26,50 - Nữ: 28,65 |
- Nam: 25,50 - Nữ: 28,30 |
- Miền Bắc: + Nam: 26,45 + Nữ: 28,50 - Miền Nam: + Nam: 25,55 + Nữ: 27,90 |
- Miền Bắc: + Nam: UTXT: điểm 24,35 HSG: điểm từ 24,35 + Nữ: UTXT: điểm 26,45 HSG: điểm từ 28,20 - Miền Nam: + Nam: UTXT: điểm 24,25 HSG: điểm từ 24,25
|
- Nam: 29,63; 29,33; 28,75; 27,68 - Nữ: 29,43 |
- Miền Bắc: + Nam: 26,10 + Nữ: 28,30 - Miền Nam: + Nam: 25,50 + Nữ: 27,40 |
- Miền Bắc: + Nam: HSG: >= 24,80 + Nữ: UTXT: >= 26,60 HSG: >= 27,95 - Miền Nam: + Nam: HSG: >= 23,00 |
Y học dự phòng |
|
|
|
|
|
|
|
- Thí sinh nam miền Bắc: 23,55 - Thí sinh nam miền Nam: 24,20 |
|
Học phí
Khi trúng tuyển sinh viên sẽ được ăn ở, học tập và rèn luyện theo chế độ quân đội. Đối với hệ quân sự sinh viên không phải đóng bất kỳ khoản chi phí nào cả.
Khi ra sẽ trường được phân công công tác đến các đơn vị quân đội trong toàn quân và được phong hàm sĩ quan.
Chương trình đào tạo
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Ngành Y khoa (Bác sĩ y khoa) |
7720101 |
B00, A00 |
312 |
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
203 |
||
+ Xét tuyển thí sinh nam tổ hợp B00, A00 |
165 |
||
+ Xét tuyển thí sinh nữ tổ hợp B00, A00 |
16 |
||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nam |
18 |
||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nữ |
04 |
||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
109 |
||
+ Xét tuyển - Thí sinh Nam tổ hợp B00, A00 |
89 |
||
+ Xét tuyển - Thí sinh Nữ tổ hợp B00, A00 |
08 |
||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nam |
10 |
||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nữ |
02 |
||
Ngành Y học dự phòng (Học viện tuyển sinh gửi đi đào tạo tại các trường Đại học đào tạo ngành Y học dự phòng ngoài Quân đội) |
7720110 |
B00, A00 |
10 |
Thí sinh nam có hộ khẩu thường trú phía bắc |
06 |
||
Thí sinh nam có hộ khẩu thường trú phía nam |
04 |
||
Tuyển thẳng và UTXT: 01 thí sinh (thí sinh trúng tuyển có hộ khẩu thường trú ở khu vực nào thì trừ vào tổng chỉ tiêu khu vực đó) |
01 |