Mã trường: TTB
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Tây Bắc (TTB): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Tây Bắc 2024
- Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Tây Bắc năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Tây Bắc năm 2023 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Tây Bắc 2022 - 2023 chính xác nhất
- Học phí trường Đại học Tây Bắc năm 2023 - 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Tây Bắc năm 2021
- Điểm chuẩn trường Đại học Tây Bắc năm 2020
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Tây Bắc năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Tây Bắc
Video giới thiệu trường Đại học Tây Bắc
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Tây Bắc
- Tên tiếng Anh: Tay Bac University (UTB)
- Mã trường: TTB
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Sau đại học - Hợp tác quốc tế
- Địa chỉ: Phường Quyết Tâm - Thành phố Sơn La - Tỉnh Sơn La
- SĐT: 0212.3.751.700
- Email: tuyensinh@utb.edu.vn - utb@utb.edu.vn
- Website: http://www.utb.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocTayBacTinhSonLa
Thông tin tuyển sinh
Trường Đại học Tây Bắc đã công bố đề án tuyển sinh đào tạo đại học chính quy năm 2024. Theo đó, trường sử dụng các phương thức tuyển sinh: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT; Xét tuyển kết quả học bạ; Xét tuyển kết hợp với điểm thi môn năng khiếu;...
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và Trường Đại học Tây Bắc.
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh tất cả các ngành Trường đã được Bộ GD&ĐT cho phép đào tạo.
3. Phương thức tuyển sinh:
Nhà trường tuyển sinh theo các phương thức sau:
3.1. Xét tuyển
3.1.1. Xét tuyển căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (Mã phương thức xét tuyển: 100)
a) Đối tượng xét tuyển
- Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, đã đăng ký xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
b) Tiêu chí xét tuyển
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển lấy kết quả từ kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Điểm xét tuyển thực hiện theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
c) Nguyên tắc xét tuyển
- Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn thi (trong tổ hợp xét tuyển) + Điểm ưu tiên.
- Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.
3.1.2. Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập cấp THPT (Mã phương thức xét tuyển: 200)
a) Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
b) Tiêu chí xét tuyển
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Đối với nhóm ngành nông - lâm, kinh tế, công nghệ thông tin, du lịch: Tổng điểm của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đạt 18,0 trở lên (trong đó điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình chung của môn học đó năm lớp 12).
- Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 8,0 trở lên. Trong đó, điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình chung của môn học đó năm lớp 12.
c) Nguyên tắc xét tuyển
- Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn học (trong tổ hợp xét tuyển) + Điểm ưu tiên
- Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.
3.2. Xét tuyển kết hợp với điểm thi môn năng khiếu
3.2.1. Xét tuyển căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp với điểm thi môn năng khiếu (Mã phương thức xét tuyển: 405)
a) Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, dự thi môn năng khiếu do Trường Đại học Tây Bắc tổ chức.
b) Tiêu chí xét tuyển
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Điểm xét tuyển thực hiện theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định. Ngoài ra:
* Thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non trình độ đại học phải có điểm môn năng khiếu đạt 6,5 trở lên.
* Thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất phải có điểm thi môn năng khiếu đạt 6,5 trở lên.
c) Nguyên tắc xét tuyển
- Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn thi (trong tổ hợp xét tuyển) + Điểm ưu tiên
- Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu
3.2.2. Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập cấp THPT kết hợp với điểm thi môn năng khiếu (Mã phương thức xét tuyển: 406)
a) Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham gia dự thi môn năng khiếu do Trường Đại học Tây Bắc tổ chức.
b) Tiêu chí xét tuyển
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Xét tuyển trình độ đại học:
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 8,0 trở lên và điểm môn năng khiếu đạt 6,5 trở lên.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất phải có học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 6,5 trở lên và điểm môn năng khiếu đạt 6,5 trở lên. Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế, có điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Tây Bắc tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
+ Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình chung của môn học đó năm lớp 12.
c) Nguyên tắc xét tuyển
- Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn (trong tổ hợp xét tuyển) + Điểm ưu tiên.
- Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.
3.3. Tuyển thẳng (Mã phương thức xét tuyển: 301)
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
b) Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giai không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
- Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
- Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
3.4. Xét tuyển đối với học sinh dự bị đại học của các Trường dự bị đại học
Xét tuyển đối với học sinh dự bị đại học của các Trưởng dự bị đại học trên toàn quốc thực hiện theo thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 và phải đủ các điều kiện sau:
- Hoàn thành chương trình dự bị đại học và đăng ký xét tuyển vào những ngành Trường có tổ chức đào tạo.
- Kết quả xếp loại rèn luyện: từ loại Đạt trở lên.
- Kết quả học tập: tổng điểm tổng kết của ba môn học từ 18,0 điểm trở lên, riêng đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên thì tổng điểm tổng kết của ba môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 21,0 điểm trở lên (trong đó điểm tổng kết của môn Ngữ văn hoặc Toán đạt từ 8,0 trở lên và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển có điểm dưới 6,5).
- Phải có văn bản của trường nơi học sinh học dự bị đại học và hồ sơ của học sinh gửi về Trường Đại học Tây Bắc để xét tuyển.
- Chi tiêu: Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không vượt quá 10% chỉ tiêu của ngành đăng ký xét tuyển.
5. Ngưỡng đầu vào
* Xét tuyển căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
* Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập cấp THPT:
- Đối với nhóm ngành nông - lâm, kinh tế, công nghệ thông tin, du lịch: Tổng điểm của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đạt 18,0 trở lên (trong đó điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình chung của môn học đó năm lớp 12).
- Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 8,0 trở lên. Trong đó, điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình chung của môn học đó năm lớp 12.
* Xét tuyển căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp điểm thi năng khiếu:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định và điểm thi môn năng khiếu đạt từ 6,5 trở lên.
* Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập cấp THPT kết hợp điểm thi năng khiếu:
- Xét tuyển trình độ đại học: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 8,0 trở lên và điểm môn năng khiếu đạt 6,5 trở lên. Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất phải có học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 6,5 trở lên và điểm môn năng khiếu đạt 6,5 trở lên.
Điểm chuẩn các năm
Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Tây Bắc năm 2024
B. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Tây Bắc năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Tây Bắc chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Điểm chuẩn trường Đại học Tây Bắc năm 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140209 | SP Toán học | A00; A01; D01; A02 | 24.2 | |
2 | 7140210 | SP Tin học | A00; A01; D01; A02 | 19 | |
3 | 7140211 | SP Vật lý | A00; A01; A02; A04 | 19 | |
4 | 7140212 | SP Hóa học | A00; B00; A11; D07 | 19 | |
5 | 7140213 | SP Sinh học | B00; A02; D08; B03 | 19 | |
6 | 7140217 | SP Ngữ văn | C00; D01; C19; D14 | 27 | |
7 | 7140218 | SP Lịch sử | C00; C19; D14; C03 | 27.4 | |
8 | 7140219 | SP Địa lý | D10; D15; C00; C20 | 26.3 | |
9 | 7140231 | SP Tiếng Anh | D01; A01; D14; D15 | 23.9 | |
10 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00; A01; C00; D01 | 25.9 | |
11 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; D01; C19; C20 | 26.6 | |
12 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M00; M05; M07; M13 | 22.1 | Điểm NK: 6;5đ |
13 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T00; T03; T04; T05 | 23.6 | Điểm NK: 6;5đ |
14 | 7810103 | Quản lý dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; C00; D01 | 15 | |
15 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; A02; D01 | 15 | |
16 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; A02; D01 | 15 | |
17 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; A02; D01 | 15 | |
18 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; A02; D01 | 16 | |
19 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; B00; A02 | 15 | |
20 | 7620109 | Nông học | D08; B00; A02; B04 | 15 | |
21 | 7620205 | Lâm sinh | D08; B00; A02; B04 | 15 | |
22 | 7620105 | Chăn nuôi | D08; B00; A02; B04 | 15 | |
23 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | D08; B00; A02; B04 | 15 | |
24 | 7620211 | Quản lý tài nguyên rừng | D08; B00; A02; B04 | 15 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140209 | SP Toán học | A00; A01; D01; A02 | 27.3 | |
2 | 7140210 | SP Tin học | A00; A01; D01; A02 | 21 | |
3 | 7140211 | SP Vật lý | A00; A01; A02; A04 | 21 | |
4 | 7140212 | SP Hóa học | A00; B00; A11; D07 | 21 | |
5 | 7140213 | SP Sinh học | B00; A02; D08; B03 | 21 | |
6 | 7140217 | SP Ngữ văn | C00; D01; C19; D14 | 26.7 | |
7 | 7140218 | SP Lịch sử | C00; C19; D14; C03 | 26.32 | |
8 | 7140219 | SP Địa lý | D10; D15; C00; C20 | 26 | |
9 | 7140231 | SP Tiếng Anh | D01; A01; D14; D15 | 26.6 | |
10 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00; A01; C00; D01 | 26.25 | |
11 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; D01; C19; C20 | 21 | |
12 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M00; M05; M07; M13 | 21 | |
13 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T00; T03; T04; T05 | 26.1 | |
14 | 7810103 | Quản lý dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; C00; D01 | 18 | |
15 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; A02; D01 | 18 | |
16 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; A02; D01 | 18 | |
17 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; A02; D01 | 18 | |
18 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; A02; D01 | 21 | |
19 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; B00; A02 | 18 | |
20 | 7620109 | Nông học | D08; B00; A02; B04 | 18 | |
21 | 7620205 | Lâm sinh | D08; B00; A02; B04 | 18 | |
22 | 7620105 | Chăn nuôi | D08; B00; A02; B04 | 18 | |
23 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | D08; B00; A02; B04 | 18 | |
24 | 7620211 | Quản lý tài nguyên rừng | D08; B00; A02; B04 | 18 |
C. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển Đại học Tây Bắc 2023
Xem chi tiết dưới đây mức điểm đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2023 của trường Đại học Tây Bắc dao động từ 15 - 19 điểm.
Trường Đại học Tây Bắc thông báo mức điểm đăng ký xét tuyển các ngành đào tạo đại học hệ chính quy năm 2023 (tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) như sau:
Lưu ý: Thí sinh căn cứ mức điểm đăng ký xét tuyển trên đây để thực hiện đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Tây Bắc trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
D. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Tây Bắc năm 2019 – 2022
Ngành học |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
|||
Xét theo điểm thi THPT QG |
Xét theo học bạ THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Giáo dục Mầm non |
Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 18 trở lên; trong đó điểm môn thi năng khiếu >= 6,5 |
- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi - Điểm trung bình cộng các môn tổ hợp từ 8,0 trở lên - Điểm môn thi năng khiếu >= 6,5
|
23 (Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,50 trở lên) |
19 (Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,50 trở lên) |
21 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; điểm thi năng khiếu từ 6,5 trở lên) |
19 (Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,50 trở lên)
|
22,50 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; điểm thi năng khiếu đạt 6,50 trở lên)
|
Giáo dục Tiểu học |
18 |
- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi - Điểm trung bình cộng các môn tổ hợp từ 8,0 trở lên |
23,5 |
26 |
27,15 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên) |
25,20 |
22,50 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)
|
Giáo dục Chính trị |
18 |
20,5 |
25 |
21 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên) |
25,60 |
26,0 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)
|
|
Giáo dục Thể chất |
Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 18 trở lên; trong đó điểm môn thi năng khiếu >= 6,5 |
- Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên - Điểm trung bình cộng các môn văn hóa theo tổ hợp từ 6,5 trở lên - Điểm thi môn năng khiếu >= 6,5 |
18,5 (Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,5 trở lên) |
18 (Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,50 trở lên) |
19,5 (Học lực năm lớp 12 loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; điểm thi năng khiếu từ 6,5 trở lên) (Nếu điểm thi năng khiếu đạt loại Xuất sắc từ 9.0 trở lên theo thang điểm 10 thì điểm trung bình cộng xét tuyể kết học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên) |
18 (Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,50 trở lên)
|
21,25 (Học lực năm lớp 12 loại Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5; điểm thi năng khiếu đạt 6,5 trở lên) |
Sư phạm Toán học |
18 |
- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi - Điểm trung bình cộng các môn tổ hợp từ 8,0 trở lên
|
18,5 |
19 |
21 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên) |
22,90 |
26,0 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)
|
Sư phạm Tin học |
18 |
18,5 |
19 |
21 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên) |
19,0 |
22,50 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)
|
|
Sư phạm Vật lý |
18 |
18,5 |
19 |
21 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên) |
19,0 |
22,50 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)
|
|
Sư phạm Hóa học |
18 |
18,5 |
19 |
21 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên) |
19,0 |
22,50 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)
|
|
Sư phạm Sinh học |
18 |
18,5 |
19 |
21 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên) |
19,0 |
22,50 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)
|
|
Sư phạm Ngữ văn |
18 |
18,5 |
22 |
21 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên) |
26,30 |
22,50 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)
|
|
Sư phạm Lịch sử |
18 |
18,5 |
19 |
21 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên) |
|
22,50 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)
|
|
Sư phạm Địa lý |
18 |
18,5 |
24,5 |
21 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên) |
26,10 |
22,50 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)
|
|
Sư phạm Tiếng Anh |
18 |
18,5 |
20 |
21 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên) |
19,0 |
22,50 (Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)
|
|
Quản trị kinh doanh |
14 |
18 |
14,5 |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
Tài chính - Ngân hàng |
14 |
18 |
14,5 |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
Kế toán |
14 |
18 |
14,5 |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
Sinh học ứng dụng |
14 |
18 |
|
15 |
18 |
|
|
Công nghệ thông tin |
14 |
18 |
14,5 |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
Chăn nuôi |
14 |
18 |
14,5 |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
Lâm sinh |
14 |
18 |
14,5 |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
Nông học |
14 |
18 |
14,5 |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
Bảo vệ thực vật |
14 |
18 |
|
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
Quản lý tài nguyên rừng |
14 |
18 |
|
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
14 |
18 |
14,5 |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
Quản lý dịch vụ du lịch và lữ hành |
14 |
18 |
14,5 |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
Giáo dục Mầm non (Hệ cao đẳng) |
Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 16 trở lên; trong đó điểm thi môn năng khiếu >= 6,0 |
- Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên - Điểm thi môn năng khiếu >= 6,0 |
16,5 (Trong đó điểm thi năng khiếu 6,0 trở lên) |
17 (Trong đó điểm thi năng khiếu 6,0 trở lên) |
19 (Học lực năm lớp 12 loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; điểm thi năng khiếu từ 6,0 trở lên) |
21,80 (Trong đó điểm thi năng khiếu 6,0 trở lên)
|
24,15 (Học lực năm lớp 12 loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; điểm thi năng khiếu từ 6,0 trở lên) |
Giáo dục Tiểu học (Hệ cao đẳng) |
16 |
Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên |
|
|
|
|
|
Học phí
Mức học phí trường Đại học Tây Bắc như sau:
Nhóm ngành
|
Năm học |
|
2019-2020 |
2020-2021 | |
Khoa học xã hội, kinh tế, nông lâm |
260.000đ/tín chỉ |
290.000đ/tín chỉ |
Khoa học tự nhiên, công nghệ |
310.000đ/tín chỉ |
345.000đ/tín chỉ |
Chương trình đào tạo
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Hệ đại học |
||
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
M00; M05; M07; M13 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
A00; A01; C00; D01 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
C00; D01; C19; C20 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
T00; T03; T04; T05 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
A00; A01; D01; A02 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
A00; A01; D01; A02 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
A00; A01; A02; A04 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00; B00; A11; D07 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
B00; A02; D08; B03 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
C00; D01; C19; D14 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
C00; C19; D14; C03 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
D10; D15; C00; C20 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
D01; A01; D14; D15 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00; A01; A02; D01 |
Kế toán |
7340301 |
A00; A01; A02; D01 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00; A01; A02; D01 |
Chăn nuôi |
7620105 |
D08; B00; A02; B04 |
Lâm sinh |
7620205 |
D08; B00; A02; B04 |
Nông học |
7620109 |
D08; B00; A02; B04 |
Quản lý tài nguyên rừng |
7620211 |
D08; B00; A02; B04 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
A00; A01; A02; B00 |
Quản lý dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
A00; A01; C00; D01 |
Tài chính - ngân hàng |
7340201 |
A00; A01; A02; D01 |
Sinh học ứng dụng |
7420203 |
B00; A02; D08; B03 |
Bảo vệ thực vật |
7620112 |
D08; B00; A02; B04 |
Hệ cao đẳng |
||
Giáo dục Mầm non |
51140201 |
M00; M05; M07; M13 |