Mã trường: KTA
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Kiến Trúc Hà Nội 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2024 mới nhất
- Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023 - 2024
- Điểm chuẩn Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 2022 - 2023
- Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2021 - 2022
- Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2020 - 2021
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Video giới thiệu trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University (HAU)
- Mã trường: KTA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Liên thông Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- SĐT: 024.3854 1616
- Website: http://www.hau.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DHKIENTRUCHN
Thông tin tuyển sinh
I. Mã trường: KTA
II. Phạm vi, đối tượng tuyển sinh
- Các lĩnh vực đào tạo: Nghệ thuật; Kiến trúc và xây dựng; Công nghệ kỹ thuật; Máy tính và công nghệ thông tin.
- Hình thức đào tạo: Chính quy theo phương thức tín chỉ.
- Tuyển sinh trong cả nước, có xét tuyển cả thí sinh là người nước ngoài nếu đáp ứng được các điều kiện xét tuyển theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2024 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.
- Thí sinh phải có điểm đáp ứng được ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường.
III. Các phương thức tuyển sinh
1. Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Xét tuyển ở tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành đào tạo đại trà không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển.
- Các thí sinh không thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, dùng chứng chỉ tiếng Anh quy đổi sang điểm xét tốt nghiệp THPT có thể đăng ký với Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội để quy đổi chứng chỉ theo quy định của Trường sang điểm môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển để xét tuyển đại học.
2. Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
- Xét tuyển kết quả học tập (học bạ) của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng trong 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT đối với các ngành, chuyên ngành thuộc nhóm ngành KTA04, chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.
- Áp dụng xét tuyển học bạ chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2024.
3. Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu năm 2024
- Áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu có tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02 kết hợp điểm môn thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và môn thi năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức năm 2024.
- Không xét bảo lưu điểm thi tốt nghiệp THPT và thi năng khiếu các kỳ thi trước năm 2024.
4. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển
4.1. Xét tuyển thẳng:
- Xét tuyển thẳng các trường hợp theo Quy chế của Bộ GD&ĐT áp dụng với tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành không có môn thi năng khiếu. Đối với các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành có môn thi năng khiếu thì thí sinh có điểm thi năng khiếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
- Xét tuyển thẳng theo quy định riêng theo Đề án tuyển sinh của Nhà trường áp dụng với Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc xét thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên hoặc tương đương và có điểm thi năng khiếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
- Chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành.
4.2. Ưu tiên xét tuyển:
- Thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, đăng ký hồ sơ ưu tiên xét tuyển sẽ được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển.
- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển) được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển.
- Chỉ tiêu được ưu tiên xét tuyển tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành.
5. Phương thức khác
- Xét bảo lưu điểm thi tốt nghiệp THPT của năm 2022, 2023 đối với các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành đại trà không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển.
- Xét tuyển hồ sơ kết hợp phỏng vấn trực tiếp theo quy định của Trường đối tác đối với các chương trình liên kết quốc tế.
IV. Các ngành/chuyên ngành, chỉ tiêu, tổ hợp môn thi/xét tuyển và văn bằng tốt nghiệp
1. Các ngành/chuyên ngành đào tạo đại trà, chỉ tiêu tuyển sinh; tổ hợp môn thi/xét tuyển và văn bằng tốt nghiệp được thể hiện trong bảng dưới đây
TT |
Mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển |
Tên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển |
Văn bằng tốt nghiệp |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Nhóm ngành 1 (xét tuyển theo nhóm ngành) |
|||||
1.1 |
KTA01 |
Kiến trúc |
7580101 |
500 |
V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật V02: Toán, Anh văn, Vẽ mỹ thuật (Điểm Vẽ mỹ thuật hệ số 2) |
Kiến trúc sư |
1.2 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
7580105 |
||||
1.3 |
Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Thiết kế đô thị) |
7580105_1 |
||||
2 |
Nhóm ngành 2 (xét tuyển theo nhóm ngành) |
|||||
2.1 |
KTA02 |
Kiến trúc cảnh quan |
7580102 |
100 |
V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật V02: Toán, Anh văn, Vẽ mỹ thuật (Điểm Vẽ mỹ thuật hệ số 2) |
Kiến trúc sư |
2.2 |
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc |
7580101_1 |
||||
3 |
Nhóm ngành 3 (xét tuyển theo nhóm ngành) |
|||||
3.1 |
KTA03 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
100 |
H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu H02: Toán, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu |
Cử nhân |
3.2 |
Điêu khắc |
7210105 |
||||
4 |
Nhóm ngành 4 (xét tuyển theo nhóm ngành) |
|||||
4.1 |
KTA04 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
7580213 |
200 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn D07: Toán, Hoá học, Anh văn 40% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT; 60% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT; |
Kỹ sư |
4.2 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) |
7580210 |
||||
4.3 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) |
7580210_1 |
||||
4.4 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình) |
7580210_2 |
||||
4.5 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
||||
|
Các ngành (xét tuyển theo đơn ngành) |
|||||
5 |
7210403 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
150 |
H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu H02: Toán, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu |
Cử nhân |
6 |
7580108 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
230 |
||
7 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) |
7580201 |
200 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn D07: Toán, Hoá học, Anh văn - 80% chỉ tiêu của chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp, 60% chỉ tiêu của các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Quản lý dự án xây dựng và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng xét kết quả thi tốt nghiệp THPT. - 20% chỉ tiêu của chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp, 40% chỉ tiêu của các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Quản lý dự án xây dựng và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng được xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT. |
Kỹ sư |
8 |
7580201_1 |
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) |
7580201_1 |
50 |
||
9 |
7580201_2 |
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) |
7580201_2 |
150 |
||
10 |
7510105 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
7510105 |
50 |
||
11 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
7580302 |
100 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT |
Kỹ sư |
12 |
7580302_1 |
Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý bất động sản) |
7580302_1 |
50 |
||
13 |
7580302_2 |
Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics) |
7580302_2 |
50 |
||
14 |
7580302_3 |
Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế phát triển) |
7580302_3 |
50 |
||
15 |
7580301 |
Kinh tế Xây dựng |
7580301 |
100 |
||
16 |
7580301_1 |
Kinh tế Xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế đầu tư) |
7580301_1 |
50 |
||
17 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
200 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn D07: Toán, Hoá học, Anh văn Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT |
Kỹ sư |
18 |
7480201_1 |
Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện) |
7480201_1 |
100 |
2. Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế:
Gồm hai chương trình: 50 chỉ tiêu. Không thi năng khiếu. Xét kết hợp hồ sơ và phỏng vấn trực tiếp.
+) Kiến trúc Pháp: 30 chỉ tiêu. Bằng Cử nhân kiến trúc - do Trường Đại học Kiến trúc Quốc gia Normandie, Cộng hòa Pháp cấp.
+) Kiến trúc nội thất: 20 chỉ tiêu. Bằng Cử nhân Khoa học ứng dụng (Kiến trúc nội thất) - do Trường Đại học Curtin, Đại học công lập của Úc cấp.
3. Xét tuyển vào lớp Kiến trúc sư tài năng (K+) và Kỹ sư tài năng (X+):
Sau khi thí sinh trúng tuyển vào ngành Kiến trúc, Xây dựng dân dụng và công nghiệp có nguyện vọng và đủ điều kiện sẽ được xét tuyển hồ sơ và phỏng vấn vào 2 lớp Kiến trúc sư tài năng (K+) và Kỹ sư tài năng (X+) được Nhà trường đầu tư nâng cao với học phí tương đương lớp đại trà.
VI. Kế hoạch tuyển sinh
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội sẽ thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành kế hoạch thi tốt nghiệp THPT và kế hoạch tuyển sinh năm 2024.
Điểm chuẩn các năm
Đại học Kiến trúc Hà Nội công bố điểm chuẩn năm 2024
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Kiến trúc Hà Nội 2023
C. Điểm chuẩn học bạ Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023
Đại học Kiến trúc Hà Nội công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo hình thức xét kết quả học tập 5 học kỳ THPT, theo đó ngành có điểm chuẩn cao nhất là quản lý dự án xây dựng 24 điểm.
Ngày 01/7/2023, Chủ tịch HĐTS trình độ đại học hình thức chính quy năm 2023 Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã ký Quyết định số 323/QĐ-ĐHKT-ĐT về việc công nhận điểm trúng tuyển đại học hình thức chính quy Đợt 1 năm 2023 theo phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT như sau:
TT |
Ngành/Chuyên ngành |
Mã ngành |
Điểm đủ điều kiện trúng tuyển |
1 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
7510105 |
19,0 |
2 |
Xây dựng công trình ngầm đô thị |
7580201_1 |
19,0 |
3 |
Quản lý dự án xây dựng |
7580201_2 |
24,0 |
4 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
20,5 |
5 |
Kỹ thuật hạ tầng đô thị |
7580210 |
20,5 |
6 |
Kỹ thuật môi trường đô thị |
7580210_1 |
20,5 |
7 |
Công nghệ cơ điện công trình |
7580210_2 |
20,5 |
8 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
7580213 |
20,5 |
Thí sinh có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm đủ điều kiện trúng tuyển của ngành/chuyên ngành đã đăng ký xét tuyển nêu trên được coi là đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT).
Lưu ý: Để có cơ hội chắc chắn trúng tuyển, thí sinh cần đăng ký nguyện vọng đã đăng ký với Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội là NV1 trên hệ thống đăng ký xét tuyển đại học của Bộ GDĐT hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
Học phí
A. Dự kiến học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023
Theo lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm, dự kiến mức học phí năm 2023 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội trong khoảng từ 426.400 VNĐ/tín chỉ đến 487.000 VNĐ/tín chỉ.
B. Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2022
Mức học phí HAU năm 2022 như sau:
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy có thời gian đào tạo 4,5 năm: 385.000 VNĐ/tín chỉ.
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy có thời gian đào tạo 5,0 năm: 400.000 VNĐ/tín chỉ.
C. Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2021
Mỗi ngành học sẽ có một mức học phí khác nhau. Hiện nay, HAU quy định nhiều mức học phí năm 2021 dành cho sinh viên các khối ngành như sau:
- Khối ngành Công nghệ kỹ thuật là: 435.000 VNĐ/tín chỉ (ngoại trừ Xây dựng dân dụng và công nghiệp sẽ có mức học phí là 432.000 VNĐ/tín chỉ).
- Các chuyên ngành khác như: Quản lý dự án xây dựng, Công nghệ đa phương tiện, Quản lý bất động sản có học phí là: 426.400 VNĐ/tín chỉ.
- Nhóm ngành Kiến trúc: 453.000 VNĐ/tín chỉ.
- Riêng đối với ngành thiết kế thời trang: 473.000 VNĐ/tín chỉ.
- Chương trình tiên tiến: 35.000.000 VND/năm.
D. Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2020
Mức học phí của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2020 như sau:
- Học phí hệ chính quy có thời gian đào tạo 4,5 năm: 318.000 VNĐ/tín chỉ.
- Học phí hệ chính quy có thời gian đào tạo 5,0 năm: 331.250 VNĐ/tín chỉ.