Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức (Tự luận) có đáp án - Đề 4
14 người thi tuần này 4.6 76 lượt thi 8 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 1: Đại số)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) \(\left( {1 - 2x} \right)\left( {x + 5} \right) = 0\)
\(1 - 2x = 0\) hoặc \(x + 5 = 0\)
\(2x = 1\) hoặc \(x = - 5\)
\(x = \frac{1}{2}\) hoặc \(x = - 5\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = \frac{1}{2};\,\,x = - 5.\)b) Điều kiện xác định: \(x \ne 2\) và \(x \ne - 2.\)
\(\frac{{x - 1}}{{x + 2}} - \frac{x}{{x - 2}} = \frac{{4 - 6x}}{{{x^2} - 4}}\)
\[\frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \frac{{x\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{4 - 6x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\]
\[\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) - x\left( {x + 2} \right) = 4 - 6x\]
\[{x^2} - 3x + 2 - {x^2} + 2x = 4 - 6x\]
\[ - 5x + 2 = 4 - 6x\]
\[6x - 5x = 4 - 2\]
\[x = 2\] (không thỏa mãn).
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.Lời giải
a) \(3 \cdot 5 \le \frac{{2x + 3}}{5} \cdot 5\)
\(15 \le 2x + 3\)
\( - 2x \le 3 - 15\)
\( - 2x \le - 12\)
\(x \ge 6\).
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là \(x \ge 6.\)b) \[{\left( {x - 4} \right)^2} - \left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right) \ge - 8x + 41\]
\[{x^2} - 8x + 16 - {x^2} + 25 \ge - 8x + 41\]
\[ - 8x + 8x \ge 41 - 16 - 25\]
\[0x \ge 0\].
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là \[x \in \mathbb{R}.\]Lời giải
a) Với \(a = 0\) và \(b \ne 0\) ta có hàm số \(y = b.\)
Đồ thị hàm số \(y = b\) với \(b \ne 0\) có đồ thị là đường thẳng song song với trục hoành và vuông góc với trục tung tại điểm \(b\) nằm trên trục tung.
b) Để đồ thị hàm số \(y = ax + b\) đi qua điểm \(A\left( {3; - 6} \right)\) thì tọa độ điểm \(A\) thỏa mãn hàm số đã cho.
Thay \(x = 3,\,\,y = - 6\) vào hàm số \(y = ax + b,\) ta được:
\( - 6 = a \cdot 3 + b\) hay \(3a + b = - 6\) (1)
Để đồ thị hàm số \(y = ax + b\) đi qua điểm \(B\left( { - 2;4} \right)\) thì tọa độ điểm \(B\) thỏa mãn hàm số đã cho.
Thay \(x = - 2,\,\,y = 4\) vào hàm số \(y = ax + b,\) ta được:
\(4 = a \cdot \left( { - 2} \right) + b\) hay \( - 2a + b = 4\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}3a + b = - 6\\ - 2a + b = 4\end{array} \right.\)
Trừ từng vế phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai của hệ phương trình trên, ta được:
\(5a = - 10\) suy ra \(a = - 2\).
Thay \(a = - 2\) vào phương trình \(3a + b = - 6,\) ta được:
\(3 \cdot \left( { - 2} \right) + b = - 6\) suy ra \(b = 0.\)
Vậy \(a = - 2\) và \(b = 0.\)
Lời giải
Theo bài, hiệu giữa nucleotide loại T với loại nucleotide không bổ sung với nó là \(300\) nucleotide nên ta có phương trình: \(T - G = 300\). (1)
Theo nguyên tắc bổ sung: “\[A\] liên kết với \[T\] bằng 2 liên kết hydrogen và \[G\] liên kết với \[C\] bằng 3 liên kết hydrogen” và theo bài, gen B có \(3\,\,600\) liên kết hydrogen nên ta có phương trình \(2T + 3G = 3\,\,600\). (2)
Từ phương trình (1) và phương trình (2), ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}T - G = 300\\2T + 3G = 3\,\,600\end{array} \right.\)
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 3, ta được hệ \(\left\{ \begin{array}{l}3T - 3G = 900\\2T + 3G = 3\,\,600\end{array} \right.\)
Cộng từng vế hai phương trình của hệ ta được: \(5T = 4\,500,\) suy ra \(T = 900\).
Thay \(T = 900\) vào phương trình \(T - G = 300\), ta được: \(900 - G = 300,\) suy ra \(G = 600.\)
Vậy số nucleotide từng loại gen B là: \(G = C = 600\) và \(A = T = 900\).
Lời giải
a) Số tiền cô Bình phải trả trong \(1\) km đầu tiên là \(11\,\,000\) đồng.
Số tiền cô Bình phải trả trong \(\left( {x - 1} \right)\) km tiếp theo là: \(13\,\,000\left( {x - 1} \right)\) (đồng).
Số tiền cô Bình phải trả để đi quãng đường \(x\) (km) là: \(11\,\,000 + 13\,\,000\left( {x - 1} \right)\) (đồng).
Theo bài, số tiền cô Bình có trong ví là \(450\,\,000\) đồng nên ta có bất phương trình:
\(11\,\,000 + 13\,\,000\left( {x - 1} \right) \le 450\,\,000\).
Vậy từ dữ kiện đề bài, ta viết được bất phương trình: \(11\,\,000 + 13\,\,000\left( {x - 1} \right) \le 450\,\,000\).
b) Giải bất phương trình:
\(11\,\,000 + 13\,\,000\left( {x - 1} \right) \le 450\,\,000\)
\(11\,\,000 + 13\,\,000x - 13\,\,000 \le 450\,\,000\)
\(13\,\,000x \le 452\,\,000\)
\(x \le \frac{{452}}{{13}}\,\,\left( { \approx 34,77} \right)\).
Vậy cô Bình có thể đi được tối đa \(34\) km.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
