Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
263 lượt thi 23 câu hỏi
386 lượt thi
Thi ngay
269 lượt thi
395 lượt thi
307 lượt thi
338 lượt thi
446 lượt thi
337 lượt thi
376 lượt thi
181 lượt thi
Câu 1:
Vẽ đồ thị của các hàm số mũ sau:
Vẽ đồ thị của các hàm số mũ sau: b) y=14x .
Câu 2:
Vẽ đồ thị của các hàm số lôgarit sau:
Câu 3:
Vẽ đồ thị của các hàm số lôgarit sau: b) y=log23x .
Câu 4:
Cho hàm số mũ f(x) = ax (a > 0). Chứng minh rằng:
a) fx+1fx=a ;
Câu 5:
b) f−x=1fx ;
Câu 6:
c) fx1+x2=fx1⋅fx2 .
Câu 7:
Tìm tập xác định của các hàm số sau:
Câu 8:
Tìm tập xác định của các hàm số sau: b) y=log12x−1 .
Câu 9:
Cho hàm số lôgarit f(x) = loga x (0 < a ≠ 1). Chứng minh rằng:
Câu 10:
Cho hàm số lôgarit f(x) = loga x (0 < a ≠ 1). Chứng minh rằng: b) f(xa) = af(x).
Câu 11:
Ta định nghĩa các hàm sin hyperbolic và hàm côsin hyperbolic như sau:
sinhx =12ex−e−x;coshx=12ex+e−x.
Chứng minh rằng:
a) sinh x là hàm số lẻ;
Câu 12:
b) cosh x là hàm số chẵn;
Câu 13:
c) (cosh x)2 – (sinh x)2 = 1 với mọi x.
Câu 14:
Nếu một ô kính ngăn khoảng 3% ánh sáng truyền qua nó thì phần trăm ánh sáng p truyền qua n ô kính liên tiếp được cho gần đúng bởi hàm số sau:
p (n) = 100 × (0,97)n.
a) Có bao nhiêu phần trăm ánh sáng sẽ truyền qua 10 ô kính?
Câu 15:
b) Có bao nhiêu phần trăm ánh sáng sẽ truyền qua 25 ô kính?
(Kết quả ở câu a và câu b được làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 16:
Số tiền ban đầu 120 triệu đồng được gửi tiết kiệm với lãi suất năm không đổi là 6%. Tính số tiền (cả vốn lẫn lãi) thu được sau 5 năm nếu nó được tính lãi kép:
a) hằng quý;
Câu 17:
Câu 18:
Tính số tiền (cả vốn lẫn lãi) thu được sau 5 năm nếu nó được tính lãi kép:
c) liên tục.
(Kết quả được tính theo đơn vị triệu đồng và làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
Câu 19:
Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ Radi 226 là khoảng 1 600 năm. Giả sử khối lượng m (tính bằng gam) còn lại sau t năm của một lượng Radi 226 được cho bởi công thức:
m=25⋅12t1 600.
a) Khối lượng ban đầu (khi t = 0) của lượng Radi 226 đó là bao nhiêu?
Câu 20:
b) Sau 2 500 năm khối lượng của lượng Radi 226 đó là bao nhiêu?
Câu 21:
Trong Vật lí, mức cường độ âm (tính bằng deciben, kí hiệu là dB) được tính bởi công thức L=10logII0 , trong đó I là cường độ âm tính theo W/m2 và I0 = 10−12 W/m2 là cường độ âm chuẩn, tức là cường độ âm thấp nhất mà tai người có thể nghe được.
a) Tính mức cường độ âm của một cuộc trò chuyện bình thường có cường độ âm là 10−7 W/m2 .
Câu 22:
b) Khi cường độ âm tăng lên 1 000 lần thì mức cường độ âm (đại lượng đặc trưng cho độ to nhỏ của âm) thay đổi thế nào?
53 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com