Giải SBT Toán 11 KNTT Bài tập cuối chương VI có đáp án

63 người thi tuần này 4.6 357 lượt thi 27 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1386 người thi tuần này

Bài tập Hình học không gian lớp 11 cơ bản, nâng cao có lời giải (P11)

26.7 K lượt thi 30 câu hỏi
723 người thi tuần này

10 Bài tập Biến cố hợp. Biến cố giao (có lời giải)

3.7 K lượt thi 10 câu hỏi
551 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Khoảng cách có đáp án (Nhận biết)

4.3 K lượt thi 15 câu hỏi
369 người thi tuần này

Bài tập Xác suất ôn thi THPT Quốc gia có lời giải (P1)

12.3 K lượt thi 25 câu hỏi
354 người thi tuần này

23 câu Trắc nghiệm Xác suất của biến cố có đáp án (Phần 2)

6.7 K lượt thi 23 câu hỏi
312 người thi tuần này

10 Bài tập Bài toán thực tiễn liên quan đến thể tích (có lời giải)

1.4 K lượt thi 10 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho a là số dương. Rút gọn biểu thức A=aa23a6 , ta được kết quả là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có:A=aa23a6=a12a23a16=a76a16=a76a16=a7616=a .

Câu 2

Cho a là số dương khác 1. Giá trị của  loga3a2 

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: loga3a2=13logaa2=132logaa=23  .

Câu 3

Giá trị của biểu thức 4log23  

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: 4log23=22log23=222log23=2log234=34=81.

Câu 4

Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

 π2>1 nên hàm số y=π2x  là hàm số đồng biến.

Câu 5

Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Câu 6

Với giá trị nào của x thì đồ thị hàm số nằm phía trên đường thẳng y = 1?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Để đồ thị hàm số y=23x  nằm phía trên đường thẳng y = 1 thì

23x>123x>230x<0.

Câu 7

Với giá trị nào của x thì đồ thị hàm số y = log0,5 x nằm phía trên trục hoành?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Để đồ thị hàm số y = log0,5 x nằm phía trên trục hoành thì

log0,5 x > 0 Û log0,5 x > log0,51 Û x < 1.

Câu 8

Tập nghiệm của phương trình 82x1=14x

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: 82x1=14x82x1=4x232x1=22x32x1=2x

6x3=2x8x=3x=38.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=38 .

Câu 9

Tập nghiệm của phương trình log2 [x(x – 1)] = 1 là

Lời giải

Điều kiện: x(x – 1) > 0 x<0x>1 .

Ta có: log2 [x(x – 1)] = log2 2

Û x(x – 1) = 2 Û x2 – x – 2 = 0

Û (x – 2)(x + 1) = 0 Û x = 2 (tm) hoặc x = −1 (tm).

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {−1; 2}.

Câu 10

Nghiệm của bất phương trình  12x142 

Lời giải

Ta có:12x14212x124x4 .

Vậy nghiệm của bất phương trình là x ≤ 4.

Câu 11

Nghiệm của bất phương trình log 2(x + 1) > 1 là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Điều kiện: 2(x + 1) > 0 x > – 1.

Ta có: log 2(x + 1) > 1 Û log 2(x + 1) > log 10

Û 2(x + 1) > 10 Û 2x + 2 > 10 Û 2x > 8 Û x > 4.

Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 4.

Câu 12

Hàm số y = ln (x2 – 2mx + 1) có tập xác định là ℝ khi

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Điều kiện: x2 – 2mx + 1 > 0.

Hàm số y = ln (x2 – 2mx + 1) có tập xác định là ℝ khi x2 – 2mx + 1 > 0 với mọi x

Û a=1>0Δ'=m21<0a=1>0m1m+1<01<m<1 .

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là ℝ khi −1 < m < 1.

Câu 13

Tính giá trị của biểu thức:

A=2log483log1816+4log23.

Lời giải

Ta có A=2log483log1816+4log23

=2log22233log2324+22log23

=212log223313log224+2log232

=log223+log224+32

=3log22+4log22+32=3+4+9=16

Vậy A = 16.

Câu 14

Giải các phương trình sau:

a) 32x+5x7=0,25128x+17x3  ;

Lời giải

a) Điều kiện: x70x30x7x3

Ta có: 32x+5x7=0,25128x+17x325x+5x7=2227x+17x325x+5x7=22+7x+17x3

5x+5x7=2+7x+17x3

5x+5x3x7x3=2x7x3x7x3+7x+17x7x7x3

5x+5x3=2x7x3+7x+17x75x2+2x15=2x210x+21+7x2+10x1195x2+10x75=2+7x2+70x8335x2+10x75=5x2+90x87580x=800x=10

(thỏa mãn điều kiện).

Vậy nghiệm của phương trình là x = 10.

Câu 15

Giải các phương trình sau:

b) log2 x + log2 (x – 1) = 1.

Lời giải

b) Điều kiện: x>0x1>0x>0x>1x>1  .

Ta có: log2 x + log2 (x – 1) = 1 Û log2 [x(x – 1)] = log2 2

Û x(x – 1) = 2 Û x2 – x – 2 = 0

Û (x + 1)(x – 2) = 0 Û x = −1 (loại) hoặc x = 2 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.

Câu 16

Giải các bất phương trình sau:

a) 123x142x  ;

Lời giải

a) Ta có: 123x142x23x1222x23x122+x3x12+x

13x2+x4x1x14.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là ;14

Câu 17

Giải các bất phương trình sau:

b) 2log (x – 1) > log (3 – x) + 1.

Lời giải

b) Điều kiện: x1>03x>0x>1x<31<x<3 .

Ta có: 2log (x – 1) > log (3 – x) + 1

Û log (x – 1)2 > log (3 – x) + log 10

Û log (x – 1)2 > log 10(3 – x)

Û (x – 1)2 > 10(3 – x)

Û x2 – 2x + 1 – 30 + 10x > 0

Û x2 + 8x – 29 > 0 x>4+35x<435  .

Kết hợp điều kiện, ta có 4+35<x<3 .

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 4+35;3  .

Câu 18

a) Vẽ đồ thị của hai hàm số y = ex và y = ln x trên cùng một hệ trục tọa độ.

Lời giải

a) Đồ thị của hai hàm số y = ex và y = ln x trên cùng một hệ trục tọa độ như hình sau:

a) Vẽ đồ thị của hai hàm số y = ex và y = ln x trên cùng một hệ trục tọa độ. (ảnh 1)

Câu 19

b) Chứng minh rằng hai đồ thị trên đối xứng nhau qua đường thẳng y = x, tức là nếu điểm M nằm trên một đồ thị thì điểm M’ đối xứng với M qua đường thẳng y = x sẽ nằm trên đồ thị còn lại.

Lời giải

b) Xét điểm Ax0;ex0  nằm trên đồ thị hàm số y = ex.

Phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm Ax0;ex0  và vuông góc với đường thẳng y = x có dạng :y=x+x0+ex0 .

b) Chứng minh rằng hai đồ thị trên đối xứng nhau qua đường thẳng y = x, tức là nếu điểm M nằm trên một đồ thị thì điểm M’ đối xứng với M qua đường thẳng y = x sẽ nằm trên đồ thị còn lại. (ảnh 1)

Gọi B là giao điểm của đường thẳng (d) và đường thẳng y = x.

Khi đó Bx0+ex02;x0+ex02  .

Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua đường thẳng y = x. Khi đó B là trung điểm của AA’.

Do đó xA'=2xBxAyA'=2yByAxA'=2x0+ex02x0yA'=2x0+ex02ex0xA'=ex0yA'=x0  . Vậy A'ex0;x0 .

Thay tọa độ điểm A'ex0;x0  vào hàm số y = ln x, ta được x0=lnex0  (luôn đúng),

Vậy  A'ex0;x0  thuộc đồ thị hàm số y = ln x.

Tương tự, nếu B(x0; ln x0) nằm trên đồ thị hàm số y = ln x thì ta cũng tìm được điểm B’ đối xứng với B qua đường thẳng y = x và điểm B’ thuộc đồ thị hàm số y = ex.

Vậy hai đồ thị đã cho đối xứng với nhau qua đường thẳng y = x.

Câu 20

Cho hàm số f(x) = log3 (2x + 1) – 2.

a) Tìm tập xác định của hàm số.

b) Tính f(40). Xác định điểm tương ứng trên đồ thị hàm số.

Lời giải

a) Điều kiện: 2x + 1 > 0 x>12  .

Tập xác định của hàm số là 12;+ .

b) Có f(40) = log3 (2×40 + 1) – 2 = log3 81 – 2 = log3 34 – 2 = 4 – 2 = 2.

Điểm tương ứng trên đồ thị là (40; 2).

Câu 21

c) Tìm x sao cho f(x) = 3. Xác định điểm tương ứng trên đồ thị hàm số.

Lời giải

c) Có f(x) = 3 Û log3 (2x + 1) – 2 = 3

Û log3 (2x + 1) = 5 Û 2x + 1 = 35

Û 2x = 242 Û x = 121.

Điểm tương ứng trên đồ thị là (121; 3).

Câu 22

d) Tìm giao điểm của đồ thị với trục hoành.

Lời giải

d) Gọi A(x0; 0) là giao điểm của đồ thị hàm số f(x) = log3 (2x + 1) – 2 với trục hoành.

Ta có log3 (2x0 + 1) – 2 = 0 Û log3 (2x0 + 1) = 2 Û 2x0 + 1 = 32 Û 2x0 = 8 Û x0 = 4.

Vậy giao điểm cần tìm là (4; 0).

Câu 23

Nếu tỉ lệ lạm phát trung bình hằng năm là 4% thì chi phí C cho việc mua một loại hàng hóa hoặc sử dụng một dịch vụ nào đó sẽ được mô hình hóa bằng công thức:

C(t) = P(1 + 0,04)t,

trong đó t là thời gian (tính bằng năm) kể từ thời điểm hiện tại và P là chi phí hiện tại cho hàng hóa hoặc dịch vụ đó.

Giả sử hiện tại chi phí cho mỗi lần thay dầu ô tô là 800 nghìn đồng. Hãy ước tính chi phí cho mỗi lần thay dầu ô tô sau 5 năm nữa (kết quả tính theo đơn vị nghìn đồng và làm tròn đến hàng đơn vị).

Lời giải

Chi phí cho mỗi lần thay dầu ô tô sau 5 năm nữa là:

C(5) = 800∙(1 + 0,04)5 » 973 (nghìn đồng).

Vậy chi phí cho mỗi lần thay dầu ô tô sau 5 năm nữa khoảng 973 nghìn đồng.

Câu 24

Công thức tính khối lượng còn lại của một chất phóng xạ từ khối lượng ban đầu m0 được cho bởi công thức:

mt=m012tT,

trong đó t là thời gian tính từ thời điểm ban đầu và T là chu kì bán rã của chất đó. Biết rằng chất phóng xạ polonium-210 có chu kì bán rã là 138 ngày. Từ khối lượng polonium-210 ban đầu 100 g, sau bao lâu khối lượng còn lại là:

a) 50 g?

Lời giải

a) Thời gian để khối lượng polonium-210 còn 50 g là:

 50=10012t13812t138=12t138=1t=138(ngày).

Vậy sau 138 ngày thì khối lượng polonium-210 còn 50 g.

Câu 25

Từ khối lượng polonium-210 ban đầu 100 g, sau bao lâu khối lượng còn lại là:

b) 10 g?

Lời giải

b) Thời gian để khối lượng polonium-210 còn 10 g là:

 10=10012t13812t138=110t138=log12110t458,43ngày).

Vậy sau khoảng 458,43 ngày thì khối lượng polonium-210 còn 10 g.

Câu 26

Cent âm nhạc là một đơn vị trong thang lôgarit của cao độ hoặc khoảng tương đối. Một quãng tám bằng 1 200 cent. Công thức xác định chênh lệch khoảng thời gian (tính bằng cent) giữa hai nốt nhạc có tần số a và b là

n=1200log2ab.

(Theo Algebra 2, NXB MacGraw-Hill, 2008)

a) Tìm khoảng thời gian tính bằng cent khi tần số thay đổi từ 443 Hz về 415 Hz.

Lời giải

a) Khoảng thời gian giữa hai nốt nhạc khi tần số thay đổi từ 443 Hz về 415 Hz là:

n=1200log2443415113(cent).

Vậy khoảng thời gian giữa hai nốt nhạc khi tần số thay đổi từ 443 Hz về 415 Hz khoảng 113 cent.

Câu 27

b) Giả sử khoảng thời gian là 55 cent và tần số đầu là 225 Hz, hãy tìm tần số cuối cùng.

Lời giải

b) Khoảng thời gian là 55 cent và tần số đầu là 225 Hz tức là n = 55, a = 225, thay vào công thức n=1200log2ab  ta được 55=1200log2225b

 log2225b=11240225b=211240b218(Hz).

Vậy tần số cuối cùng cần tìm là 218 Hz.

4.6

71 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%