Giải SGK Toán 11 KNTT Bài 32. Các quy tắc tính đạo hàm có đáp án

226 người thi tuần này 4.6 787 lượt thi 41 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1386 người thi tuần này

Bài tập Hình học không gian lớp 11 cơ bản, nâng cao có lời giải (P11)

26.7 K lượt thi 30 câu hỏi
723 người thi tuần này

10 Bài tập Biến cố hợp. Biến cố giao (có lời giải)

3.7 K lượt thi 10 câu hỏi
551 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Khoảng cách có đáp án (Nhận biết)

4.3 K lượt thi 15 câu hỏi
369 người thi tuần này

Bài tập Xác suất ôn thi THPT Quốc gia có lời giải (P1)

12.3 K lượt thi 25 câu hỏi
354 người thi tuần này

23 câu Trắc nghiệm Xác suất của biến cố có đáp án (Phần 2)

6.7 K lượt thi 23 câu hỏi
312 người thi tuần này

10 Bài tập Bài toán thực tiễn liên quan đến thể tích (có lời giải)

1.4 K lượt thi 10 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Một vật được phóng theo phương thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s. Trong Vật lí, ta biết rằng khi bỏ qua sức cản của không khí, độ cao h so với mặt đất (tính bằng mét) của vật tại thời điểm t (giây) sau khi ném được cho bởi công thức sau:

h=v0t12gt2,

trong đó, v0 là vận tốc ban đầu của vật, g = 9,8 m/s2 là gia tốc rơi tự do. Hãy tính vận tốc của vật khi nó đạt độ cao cực đại và khi nó chạm đất.

Lời giải

Phương trình chuyển động của vật là h=v0t12gt2

Vận tốc của vật tại thời điểm t được cho bởi v(t) = h' = v0 – gt.

Vật đạt độ cao cực đại tại thời điểm  t1=v0g, tại đó vận tốc bằng v(t1) = v – gt1 = 0.

Vật chạm đất tại thời điểm t2 mà h(t2) = 0 nên ta có:

v0t212gt22=0  t2 = 0 (Loại) hoặc  t2=2v0g.

Khi chạm đất, vận tốc của vật là v(t2) = v0 – gt2 = –v0 = –20 (m/s).

Dấu âm của v(t2) thể hiện độ cao của vật giảm với vận tốc 20 m/s (tức là chiều chuyển động của vật ngược với chiều dương đã chọn).

Câu 2

Nhận biết đạo hàm của hàm số y = xn.

a) Tính đạo hàm của hàm số y = x3 tại điểm x bất kì.

b) Dự đoán công thức đạo hàm của hàm số y = xn (n *).

Lời giải

a)

Đặt y = f(x) = x3.

Với x0 bất kì, ta có:

 y'=f'(x0)=limxx0f(x)f(x0)xx0=limxx0x3x03xx0

=limxx0xx0x2+xx0+x02xx0

=limxx0x2+xx0+x02=3x02.

Vậy đạo hàm của hàm số đã cho là y' = 3x.

b)

Dự đoán công thức đạo hàm của hàm số y = xn (n *) là y' = nxn – 1.

Câu 3

Dùng định nghĩa, tính đạo hàm của hàm số y=x   tại điểm x > 0.

Lời giải

Đặt f(x) = y=x  .

Với x0 > 0, ta có

y'=f'(x0)=limxx0f(x)f(x0)xx0=limxx0xx0xx0

=limxx0xx0xx0x+x0

=limxx01x+x0=12x0.

Vậy đạo hàm của hàm số đã cho là y'=12x .

Câu 4

a) Dùng định nghĩa, tính đạo hàm của hàm số y = x3 + x2 tại điểm x bất kì.

b) So sánh: (x3 + x2)' và (x3)' + (x2)'.

Lời giải

a)

Đặt f(x) = y = x3 + x2­.

Với x0 bất kì, ta có:

y'=f'(x0)=limxx0f(x)f(x0)xx0=limxx0x3+x2x03x02xx0

=limxx0x3x03+x2x02xx0=limxx0xx0x2+xx0+x02+x+x0xx0

=limxx0x2+xx0+x02+x+x0=3x02+2x0.

Vậy đạo hàm của hàm số y = x3 + x2 là hàm số y' = 3x2 + 2x.

b)

Ta có (x3)' = 3x2 ; (x2)' = 2x, do đó (x3)' + (x2)' = 3x2 + 2x.

Từ đó suy ra (x3 + x2)' = (x3)' + (x2)' (cùng bằng 3x2 + 2x).

Câu 5

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y=xx+1 ;

Lời giải

a) 

Với x ≥ 0 và x ≠ – 1 ta có:y'=xx+1'=x'.(x+1)x.(x+1)'(x+1)2

=12xx+1x.1(x+1)2=12xx+12x2x(x+1)2

=x+12x2x(x+1)2=1x2x(x+1)2=1x2xx+12.

Câu 6

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

b) y=x+1x2+2 .

Lời giải

b)

Với x ≥ 0 ta có:

y'=x+1x2+2'

=x+1'.x2+2+x+1x2+2'

=x'+1'.x2+2+x+1x2'+2'

=12x.x2+2+x+1.2x=x2+22x+2xx+1

Câu 7

Nhận biết quy tắc đạo hàm của hàm số hợp

Cho các hàm số y = u2 và u = x2 + 1.

a) Viết công thức của hàm số hợp y = (u(x))2 theo biến x.

Lời giải

a)

Công thức của hàm số hợp y = (u(x))2 theo biến x là:

y = (u(x))2 = (x2 + 1)2 = x4 + 2x2 + 1.

Câu 8

b) Tính và so sánh: y'(x) và y' (u) . u' (x).

Lời giải

b)

Ta có y'(x) = (x4 + 2x2 + 1)' = 4x3 + 4x.

Lại có u'(x) = (x2 + 1)' = 2x ; y'(u) = (u2)' = 2u.

Do đó, y' (u) . u' (x) = 2u . 2x = 4x(x2 + 1) = 4x3 + 4x.

Vậy y'(x) = y' (u) . u' (x).

Câu 9

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y = (2x – 3)10;

Lời giải

a)

y' = [(2x – 3)10]' = 10.(2x – 3)9 . (2x – 3)' = 10.(2x – 3)9 . 2 = 20(2x – 3)9.

Câu 10

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

b) y = 1x2  .

Lời giải

b) Với x (– 1; 1), ta có:

y'1x2'=121x2.1x2'=2x21x2=x1x2.

Câu 11

Xây dựng công thức tính đạo hàm của hàm số y = sin x

a) Với h ≠ 0, biến đổi hiệu sin(x + h) – sin x thành tích.

Lời giải

a) Với h ≠ 0, ta có:

sin(x + h) – sin x = 2cosx+h+x2.sinx+hx2   = 2cos2x+h2.sinh2.

Câu 12

b) Sử dụng đẳng thức giới hạn limh0sinhh=1  và kết quả của câu a, tính đạo hàm của hàm số y = sin x tại điểm x bằng định nghĩa.

Lời giải

b)

Với x0 bất kỳ ta có:

f'x0=limxx0f(x)f(x0)xx0=limxx0sinxsinx0xx0

=limxx02cosx+x02.sinxx02xx0

=limxx0sinxx02xx02.limxx0cosx+x02=cosx0.

Vậy hàm số y = sin x có đạo hàm là hàm số y' = cos x.

Câu 13

Tính đạo hàm của hàm số y=sinπ33x  .

Lời giải

Ta có y'=π33x'.cosπ33x=3cosπ33x

Câu 14

Xây dựng công thức tính đạo hàm của hàm số y = cos x

Bằng cách viết y = cosx = sinπ2x  , tính đạo hàm của hàm số y = cos x.

Lời giải

Ta có

y' = (cos x)' =  sinπ2x'=π2x'.cosπ2x

=cosπ2x=sinx.

Vậy đạo hàm của hàm số y = cos x là hàm số y' = – sin x.

Câu 15

Tính đạo hàm của hàm số y=2cosπ42x .

Lời giải

y'=2cosπ42x'=2.sinπ42x.(2)=4sinπ42x

Câu 16

Xây dựng công thức tính đạo hàm của các hàm số y = tan x và y = cot x

a) Bằng cách viết y=tanx=sinxcosx  xπ2+kπ,k , tính đạo hàm của hàm số y = tanx.

Lời giải

a) Ta có

y'=(tanx)'=sinxcosx'

=(sinx)'.cosxsinx.(cosx)'cos2x

=cos2x+sin2xcos2x=1cos2x.

Câu 17

Xây dựng công thức tính đạo hàm của các hàm số y = tan x và y = cot x

a) Bằng cách viết y=tanx=sinxcosx  xπ2+kπ,k , tính đạo hàm của hàm số y = tanx.

Lời giải

a) Ta có

y'=(tanx)'=sinxcosx'

=(sinx)'.cosxsinx.(cosx)'cos2x

=cos2x+sin2xcos2x=1cos2x.

Câu 18

b) Sử dụng hằng đẳng thức cotx=tanπ2x  với xkπ   k , tính đạo hàm của hàm số y = cot x.

Lời giải

b) Ta có

y'=(cotx)'=tanπ2x'=1cos2π2x=1sin2x.

Câu 19

Tính đạo hàm của hàm số  y=2tan2x+3cotπ32x.

Lời giải

Ta có:

y'=2tan2x'+3cotπ32x'

=2.2tanx.1cos2x+3.(2)sin2π32x

=4tanxcos2x+6sin2π32x.

Câu 20

Một vật chuyển động có phương trình s(t) = 4cos2πtπ8  (m), với t là thời gian tính bằng giây. Tính vận tốc của vật khi t = 5 giây (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Lời giải

Ta có:

v(t) = s'(t) = 4cos2πtπ8'=4.2π.sin2πtπ8=8π.sin2πtπ8  .

Vậy vận tốc của vật khi t = 5 giây là:

v(5)=8π.sin2π.5π89,6 (m/s).

Câu 21

Giới hạn cơ bản của hàm số mũ và hàm số lôgarit

a) Sử dụng phép đổi biến t = 1x, tìm giới hạn limx01+x1x .

Lời giải

a)

Ta có: t = 1x  , nên khi x → 0 thì t → + ∞ do đó:

limx01+x1x=limt+1+1tt=e.

Câu 22

b) Với y=1+x1x , tính ln y và tìm giới hạn của limx0lny

Lời giải

b) Với y=1+x1x , ta có:

ln y =ln1+x1x=1xln1+x  .

Khi đó, limx0lny=limx0ln1+xx=1  .

Câu 23

c) Đặt t = ex – 1. Tính x theo t và tìm giới hạn limx0ex1x  .

Lời giải

c)

t = ex – 1 ex = t + 1 x = ln(t + 1).

Ta có: limx0ex1x=limt0tlnt+1=1 .

Câu 24

Xây dựng công thức tính đạo hàm của hàm số mũ

a) Sử dụng giới hạn limh0ex1h=1  và đẳng thức ex + h – ex = ex(eh – 1), tính đạo hàm của hàm số y = ex tại x bằng định nghĩa.

Lời giải

a)

Với x bất kì và h = x – x0, ta có:

f'x0=limh0f(x0+h)f(x0)h=limh0ex0+hex0h

=limh0ex0eh1h=limh0ex0.limh0eh1h=ex0.

Vậy hàm số y = ex có đạo hàm là hàm số y' = ex.

Câu 25

b) Sử dụng hằng đẳng thức ax = exlna (0 < a ≠ 1), hãy tính đạo hàm của hàm số y = ax.

Lời giải

b)

Ta có: ax = ex.ln a nên (ax)' = (ex.ln a)' = (x.ln a)' . ex.ln a = ex.ln a.ln a = ax.ln a.

Câu 26

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y=ex2x ;

Lời giải

a)

y'=ex2x'=ex2x.x2x'=2x1ex2x.

Câu 27

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

b) y = 3sin x .

Lời giải

b)

y' = (3sin x)' = 3sin x . (sin x)' . ln3 = 3sin x.cos x. ln3.

Câu 28

Xây dựng công thức tính đạo hàm của hàm số lôgarit

a) Sử dụng giới hạn limt0ln1+tt=1  và đẳng thức ln(x + h) – lnx = lnx+hx=ln1+hx , tính đạo hàm của hàm số y = ln x tại điểm x > 0 bằng định nghĩa.

Lời giải

a)

Với x > 0 bất kì và h = x – x0 ta có:

f'x0=limh0f(x0+h)fx0h=limh0ln(x0+h)lnx0h

=limh0ln1+hx0hx0.x0=limh01x0.limh0ln1+hx0hx0=1x0.

Vậy hàm số y = ln x có đạo hàm là hàm số y' = 1x .

Câu 29

b) Sử dụng đẳng thức  logax=lnxlna(0 < a ≠ 1), hãy tính đạo hàm của hàm số y = logax.

Lời giải

b)

Ta có logax=lnxlna  nên logax'=lnxlna'=1xlna .

Câu 30

Tính đạo hàm của hàm số y = log2(2x – 1).

Lời giải

Điều kiện: 2x – 1 > 0 x > 12 . Hàm số đã cho xác định trên 12;+  .

Ta có: y'=2x1'2x1ln2=22x1ln2 .

Câu 31

Ta đã biết, độ pH của một dung dịch được xác định bởi pH = –log[H+], ở đó [H+] là nồng độ (mol/lít) của ion hydrogen. Tính tốc độ thay đổi của pH đối với nồng độ [H+].

Lời giải

Tốc độ thay đổi của pH với nồng độ [H+] là đạo hàm của pH. Ta có:

pH = –log[H+] (pH)' = (–log[H+])' = =H+'[H+].ln10=1[H+].ln10 .

Vậy tốc độ thay đổi của pH với nồng độ [H+] là 1[H+]ln10  .

Câu 32

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y = x3 – 3x2 + 2x + 1;

Lời giải

a)

y' = (x3)' – 3.(x2)' + 2.(x)' + 1' = 3x2  – 6x + 2.

Câu 33

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

b) y = x2 – 4  + 3.

Lời giải

b) Với x > 0, ta có:

y' = (x2)' – 4. ' + 3' = 2x –  2x.

Câu 34

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y=2x1x+2 ;

Lời giải

a) Với x ≠ – 2, ta có:

y'=2x1x+2'=(2x1)'.(x+2)(2x1).(x+2)'(x+2)2

=2(x+2)(2x1)(x+2)2=5(x+2)2.

Câu 35

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

b) y=2xx2+1  .

Lời giải

b) y'=2xx2+1'=(2x)'(x2+1)2x.(x2+1)'(x2+1)2

=2(x2+1)2x.2x(x2+1)2=2x2+2(x2+1)2.

Câu 36

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y = xsin2x;

b) y = cos2x + sin2x;

Lời giải

a)

y' = (x)' . sin2x + x . (sin2x)' = sin2x + x . 2 . sinx . cosx = sin2x + xsin2x.

b)

y' = (cos2x)' + (sin2x)' = 2cosx.(–sinx) + 2cos2x

= –2cosx.sinx + 2cos2x = –sin2x + 2cos2x.

Câu 37

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

c) y = sin3x – 3sinx;

d) y = tanx + cotx.

Lời giải

c)

y' = (sin3x)' – (3sinx)' = 3cos3x – 3cosx.

d) Với , ta có:

y' = (tanx)' + (cotx)'1cos2x1sin2x  .

Câu 38

Tính đạo hàm các hàm số sau:

a) y = 23xx2 ;

b) y = log3(4x + 1).

Lời giải

a) y'=23xx2'=3xx2'.23xx2.ln2=32x.23xx2.ln2 .

b) Với x>14 , ta có:

y'=log34x+1=4x+1'4x+1ln3=44x+1ln3.

Câu 39

Cho hàm số f(x) = 2sin23xπ4 . Chứng minh rằng |f'(x)| ≤ 6 với mọi x.

Lời giải

Ta có: f'(x)=4sin3xπ4.sin3xπ4'

=4.3.cos3xπ4.sin3xπ4

=12cos3xπ4.sin3xπ4=6sin6xπ2

Vì:

1sin6xπ2166sin6xπ26

–6 ≤ f'(x) ≤ 6 với mọi x.

Vậy |f'(x)| ≤ 6 với mọi x.

Câu 40

Một vật chuyển động rơi tự do có phương trình h(t) = 100 – 4,9t2, ở đó độ cao h so với mặt đất tính bằng mét và thời gian t tính bằng giây. Tính vận tốc của vật:

a) Tại thời điểm t = 5 giây;

b) Khi vật chạm đất.

Lời giải

Ta có: v(t) = h'(t) = –9,8t.

a) Vận tốc tại thời điểm t = 5 giây là:

v(5) = –9,8 . 5 = –49 (m/s).

Vậy vận tốc của vật tại thời điểm t = 5s là 49 m/s.

b)

Khi vật chạm đất h(t) = 0, tức là 100 – 4,9t2 = 0 t=10107 .

Vậy vận tốc của vật khi chạm đất là v10107=9,8.10107=1410  (m/s).

Ở đây, dấu âm trong các kết quả tính vận tốc thể hiện vật chuyển động thẳng đứng xuống dưới (ngược với chiều dương).

Câu 41

Chuyển động của một hạt trên một dây rung được cho bởi s(t) = 12 + 0,5sin(4πt), trong đó s tính bằng centimét và t tính bằng giây. Tính vận tốc của hạt sau t giây. Vận tốc cực đại của hạt là bao nhiêu ?

Lời giải

Vận tốc của hạt sau t giây là:

v(t) = s'(t) = 0,5.(4πt)'.cos(4πt) = 2πcos(4πt) (m/s).

Vì –1 ≤ cos(4πt) ≤ 1 –2π ≤ 2πcos(4πt) ≤ 2π –2π ≤ v(t) ≤ 2π với mọi t.

Do đó vận tốc cực đại của hạt là 2π cm/s.

4.6

157 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%