Mã trường: HQT
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Học viện Ngoại giao năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Học Viện Ngoại Giao 2024
- Phương án tuyển sinh trường Học viện Ngoại giao năm 2024 mới nhất
- Học phí Học viện Ngoại giao năm 2024 - 2025
- Điểm chuẩn trường Học viện Ngoại giao năm 2021
- Điểm chuẩn trường Học viện Ngoại giao năm 2020
- Điểm chuẩn Trường Học viện Ngoại giao 2022 - 2023
- Điểm chuẩn trường Học viện Ngoại giao năm 2023 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Học viện Ngoại giao năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Học viện Ngoại giao
Video giới thiệu trường Học viện Ngoại giao
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Ngoại giao
- Tên tiếng Anh: Diplomatic Academy of Vietnam (DAV)
- Mã trường: HQT
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Liên kết quốc tế
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: 69 Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: (84-4) 3834 4540
- Email: bbtwebsite_dav@mofa.gov.vn
- Website: https://dav.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/hocvienngoaigiao/
Thông tin tuyển sinh
Năm 2024, Học viện Ngoại giao tuyển sinh dự kiến 2200 chỉ tiêu. Theo đó, Trường xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 dự kiến 25% tổng chi tiêu của mỗi ngành.
I. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
- Tất cả thí sinh tinh tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT, bao gồm các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và nước ngoài, đáp ứng các điều kiện trong Đề án tuyển sinh năm 2024 của Học viện.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật.
II. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
- Tổng chỉ tiêu dự kiến: 2200.
- Mỗi phương thức xét tuyển có chỉ tiêu riêng. Trong trường hợp một phương thức không tuyển đủ chi tiêu thì số lượng chỉ tiêu còn lại được chuyển sang các phương thức khác.
- Cụ thể như sau:
Ngành Quan hệ quốc tế: 460
Ngành Ngôn ngữ Anh: 200
Ngành Kinh tế quốc tế: 260
Ngành Luật quốc tế: 200
Ngành Truyền thông quốc tế: 460
Ngành Kinh doanh quốc tế: 260
Ngành Châu Á - Thái Bình Dương học :160
Ngành Luật thương mại quốc tế :200
III. DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO DỰ KIẾN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2024
IV. NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO
Mỗi phương thức xét tuyển có ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào riêng, được Học viện xác định và thông tin cụ thể tại Đề án tuyển sinh và các thông báo của Học viện.
V. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Học viện Ngoại giao dự kiến xét tuyển vào hệ đại học chính quy năm 2024 theo các phương thức xét tuyển sau:
1. Phương thức Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.1. Chỉ tiêu: Dự kiến 3% tổng chỉ tiêu của mỗi ngành.
1.2. Thời gian đăng ký xét tuyển: Dự kiến tháng 06/2024 theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3. Đối tượng Xét tuyển thẳng:
Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng các điều kiện bắt buộc sau để được xét tuyển thẳng:
- Tốt nghiệp THPT;
- Thuộc 01 trong các đối tượng sau:
a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Học viện quy định.
b. Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài dự thi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
c. Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận, được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
d. Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 tham gia đội tuyển Thể thao quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á, được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
e. Căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học một trong những trường hợp dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
(i) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
(ii) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
(ii) Thi sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tỉnh theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
(iv) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
1.4. Đối tượng Ưu tiên xét tuyển:
Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng các điều kiện bắt buộc sau để được ưu tiên xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện quy định (cụ thể tại Đề ăn tuyển sinh và các thông báo của Học viện);
- Thuộc 01 trong các đối tượng sau:
a. Thí sinh tại điểm b, c, d, mục 1.3 Điều này được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng).
b. Thi sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia, được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp với môn thi; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
c. Thi sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật, được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp với môn thi; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
2. Phương thức Xét tuyển dựa trên Kết quả học tập THPT và điểm ưu tiên bao gồm điểm khuyến khích theo quy định của Học viện và điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GDĐT (nếu có)
2.1. Chỉ tiêu: Dự kiến 70% tổng chỉ tiêu của mỗi ngành.
2.2. Thời gian đăng ký xét tuyển: Dự kiến tháng 05-06/2024.
2.3. Đối tượng xét tuyển: Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng các điều kiện bắt buộc sau để được xét tuyển theo phương thức này:
- Tốt nghiệp THPT;
- Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3 học kỳ bất kỳ trong 5 học kỳ lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên;
- Thuộc 01 trong các đối tượng:
(i) Thí sinh đoạt giải Khuyến khích/ Giải Tư trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
(ii) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi HSG cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc TW lớp 10, lớp 11 hoặc lớp 12.
(iii) Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên (theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT Chuyên và Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 của Bộ GD&ĐT sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT Chuyên), hoặc trưởng THPT trọng điểm quốc gia chất lượng cao,
(iv) Có một trong các Chứng chỉ quốc tế/ Bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:
» Tiếng Anh: IELTS Academic từ 6.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 60 trở lên, hoặc các Chứng chỉ Cambridge English Qualifications từ 169 điểm trở lên, hoặc SAT từ 1200 trở lên, hoặc ACT từ 23 điểm trở lên.
» Tiếng Pháp: tử DELF-B1 trở lên hoặc TCF từ 300 điểm trở lên.
» Tiếng Trung Quốc: từ HSK 4 (mức điểm từ 260) trở lên.
» Tiếng Hàn Quốc: từ Topik 3 trở lên.
» Tiếng Nhật Bản: từ N3 trở lên.
Lưu ý: Nếu thí sinh có các Chứng chỉ quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định.
3. Phương thức Xét tuyển dựa trên kết quả phỏng vấn và điểm ưu tiên bao gồm điểm khuyến khích theo quy định của Học viện và điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GDĐT (nếu có).
3.1. Chỉ tiêu: Dự kiến 2% tổng chỉ tiêu của mỗi ngành.
3.2. Thời gian đăng ký xét tuyển: Dự kiến tháng 05-06/2024.
3.3. Đối tượng xét tuyển: Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng các điều kiện bắt buộc sau để được xét tuyển theo phương thức này:
- Tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam; hoặc có thời gian học tập ở nước ngoài và ở Việt Nam, tốt nghiệp chương trình THPT ở Việt Nam,
- Có một trong các Chứng chỉ quốc tế/ Bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:
> Tiếng Anh: IELTS Academic từ 7.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 94 trở lên, hoặc các Chứng chỉ Cambridge English Qualifications từ 185 điểm trở lên, hoặc SAT từ 1300 trở lên, hoặc ACT từ 29 điểm trở lên.
» Tiếng Pháp: từ DELF-B2 trở lên hoặc TCF từ 400 điểm trở lên.
» Tiếng Trung Quốc: từ HSK 5 (mức điểm từ 180) trở lên.
x Tiếng Hàn Quốc: từ Topik 4 trở lên.
» Tiếng Nhật Bản: từ N3 (mức điểm từ 130) trở lên.
Lưu ý: Nếu thí sinh có các Chứng chỉ quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định.
4. Phương thức Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
4.1. Chỉ tiêu: Dự kiến 25% tổng chi tiêu của mỗi ngành.
4.2. Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.3. Đối tượng xét tuyển: Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh có đầy đủ các điều kiện sau được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT.
- Tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện Ngoại giao quy định trở lên, và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 (một) điểm trở xuống.
- Đối với phương thức xét tuyển này, Học viện Ngoại giao không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ; không sử dụng kết quả điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi Tốt nghiệp THPT, kỳ thi THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển trong năm 2024; không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.
VI. Nguyên tắc đăng ký và xét tuyển
- Thi sinh được ĐKXT không giới hạn số lượng nguyện vọng và phương thức xét tuyển. Trong trường hợp thí sinh đủ điều kiện xét tuyển nhiều phương thức, thí sinh được đăng ký đồng thời nhiều phương thức trên hệ thống tuyển sinh của Học viện và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
- Thí sinh được xét tuyển bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký trừ trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Học viện sẽ sử dụng tiêu chí phụ để xét trúng tuyển.
Điểm chuẩn các năm
Học viện Ngoại giao công bố điểm chuẩn trúng tuyển 2024
II. Cách tính điểm xét tuyển
1. Đối với ngành Quan hệ quốc tế, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Truyền thông quốc tế, Châu Á - Thái Bình Dương học và Luật thương mại quốc tế: Điểm xét tuyển tính trên thang điểm 30, gồm tổng điểm của 3 môn thi, cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có). Mức điểm được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
2. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm xét tuyển tính trên thang điểm 40, môn Tiếng Anh tính hệ số 2, 02 môn còn lại trong tổ hợp tính hệ số 1, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có). Mức điểm được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
3. Tiêu chí phụ: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chi tiêu mã ngành xét tuyển, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo tiêu chí phụ theo thứ tự ưu tiên lần lượt như sau:
- Tiêu chí phụ 1: Điểm thi môn Ngoại ngữ đối với các thí sinh sử dụng tổ hợp môn xét tuyển A01, D01, D03, D04, D06, D07; hoặc môn Ngữ văn đối với 2 các thí sinh sử dụng tổ hợp môn xét tuyển C00; hoặc môn Toán đối với các thí sinh sử dụng tổ hợp môn xét tuyển A00.
- Tiêu chí phụ 2: Thứ tự nguyện vọng của thí sinh (ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn).
B. Điểm chuẩn Học viện Ngoại giao năm 2023
Trường Học viện Ngoại giao chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Điểm chuẩn trúng tuyển Học viện Ngoại giao năm 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | HQT01 | Quan hệ quốc tế | A01; D01; D07 | 26.8 | |
2 | HQT01 | Quan hệ quốc tế | D03; D04; D06 | 25.8 | |
3 | HQT01 | Quan hệ quốc tế | C00 | 28.3 | |
4 | HQT02 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D07 | 35.99 | Tiếng Anh hệ số 2 |
5 | HQT03 | Kinh tế quốc tế | A00 | 25.76 | |
6 | HQT03 | Kinh tế quốc tế | A01; D01; D07 | 26.76 | |
7 | HQT03 | Kinh tế quốc tế | D03; D04; D06 | 25.76 | |
8 | HQT04 | Luật quốc tế | A01; D01; D07 | 26.52 | |
9 | HQT04 | Luật quốc tế | D03; D04; D06 | 25.52 | |
10 | HQT04 | Luật quốc tế | C00 | 28.02 | |
11 | HQT05 | Truyền thông quốc tế | A01; D01; D07 | 26.96 | |
12 | HQT05 | Truyền thông quốc tế | D03; D04; D06 | 25.96 | |
13 | HQT05 | Truyền thông quốc tế | C00 | 28.46 | |
14 | HQT06 | Kinh doanh quốc tế | A00 | 25.8 | |
15 | HQT06 | Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07 | 26.8 | |
16 | HQT06 | Kinh doanh quốc tế | D03; D04; D06 | 25.8 | |
17 | HQT07 | Luật thương mại quốc tế | A01; D01; D07 | 26.7 | |
18 | HQT07 | Luật thương mại quốc tế | D03; D04; D06 | 25.7 | |
19 | HQT07 | Luật thương mại quốc tế | C00 | 28.2 | |
20 | HQT08-01 | Hàn Quốc học | A01; D01; D07 | 26.7 | |
21 | HQT08-01 | Hàn Quốc học | C00 | 28.2 | |
22 | HQT08-02 | Hoa Kỳ học | A01; D01; D07 | 26.4 | |
23 | HQT08-02 | Hoa Kỳ học | C00 | 27.9 | |
24 | HQT08-03 | Nhật Bản học | A01; D01; D07 | 26.27 | |
25 | HQT08-03 | Nhật Bản học | D06 | 25.27 | |
26 | HQT08-03 | Nhật Bản học | C00 | 27.77 | |
27 | HQT08-04 | Trung Quốc học | A01; D01; D07 | 26.92 | |
28 | HQT08-04 | Trung Quốc học | D04 | 25.92 | |
29 | HQT08-04 | Trung Quốc học | C00 | 28.42 |
C. Học viện Ngoại giao công bố điểm chuẩn học bạ 2023
Điểm trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm học viện ngoại giao năm 2023 đã được công bố. Theo đó, ngành truyền thông quốc tế có điểm chuẩn cao nhất 29 điểm.
Học viện Ngoại giao thông báo ngưỡng ĐẠT đối với hồ sơ đăng ký Xét tuyển sớm vào đại học hệ chính quy theo mục 8.2, phần II của Đề án tuyển sinh đã điều chỉnh như sau:
STT |
Ngành |
Mã xét tuyển |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Ngưỡng ĐẠT |
1 |
Quan hệ quốc tế |
HQT01 |
A01, D01, D07 |
28.00 |
2 |
Ngôn ngữ Anh |
HQT02 |
A01, D01, D07 |
26.81 |
3 |
Kinh tế quốc tế |
HQT03 |
A01, D01, D07 |
27.87 |
4 |
Luật quốc tế |
HQT04 |
A01, D01, D07 |
26.55 |
5 |
Truyền thông quốc tế |
HQT05 |
A01, D01, D07 |
29.00 |
6 |
Kinh doanh quốc tế |
HQT06 |
A01, D01, D07 |
28.13 |
7 |
Luật thương mại quốc tế |
HQT07 |
A01, D01, D07 |
26.75 |
8 |
Châu Á - Thái Bình Dương học |
HQT08 |
|
|
|
Hàn Quốc học |
HQT08-01 |
A01, D01, D07 |
26.60 |
Hoa Kỳ học |
HQT08-02 |
A01, D01, D07 |
26.25 |
|
Nhật Bản học |
HQT08-03 |
A01, D01, D07 |
26.46 |
|
Trung Quốc học |
HQT08-04 |
A01, D01, D07 |
27.51 |
|
9 |
Ngưỡng Đạt đối với tổ hợp môn A00, D03, D04, D06 của mỗi ngành thấp hơn tổ hợp môn A01, D01, D07 của ngành đó là 01 điểm. |
|||
10 |
Ngưỡng Đạt đối với tổ hợp môn C00 của mỗi ngành cao hơn tổ hợp môn A01, D01, D07 của ngành đó là 01 điểm. |
I. Cách tính điểm xét tuyển
1. Căn cứ mục 10 phần III của Công văn số 1919/BGDĐT-GDĐH ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định cơ sở đào tạo phải đảm bảo điểm trúng tuyển không lớn hơn 30 điểm, điểm xét tuyển của Học viện Ngoại giao được quy đổi như sau:
a) Đối với các ngành Quan hệ quốc tế, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Truyền thông quốc tế, Châu Á - Thái Bình Dương học và Luật thương mại quốc tế:
Điểm xét tuyển = [Tổng của điểm trung bình cộng kết quả học tập của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên quy đổi của Bộ GD&ĐT nếu có, điểm khuyến khích của Học viện] x 0,88
* 0,88: là hệ số áp dụng với tất cả thí sinh.
b) Đối với ngành Ngôn ngữ Anh:
Điểm xét tuyển = [(Tổng của điểm trung bình cộng kết quả học tập của môn tiếng Anh x2 và kết quả học tập của 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển) x 3/4, điểm ưu tiên quy đổi của Bộ GD&ĐT nếu có, điểm khuyến khích của Học viện] x 0,88
* 0,88: là hệ số áp dụng với tất cả thí sinh.
Việc quy đổi điểm xét tuyển không làm thay đổi kết quả và thứ tự xét tuyển của các thí sinh.
II. Lưu ý
- Thí sinh được xét Đạt theo nguyện vọng cao nhất đủ điều kiện.
- Thí sinh tra cứu điểm trên Hệ thống xét tuyển trực tuyến của Học viện tại địa chỉ website: https://tuyensinh.dav.edu.vn
- Thông báo kết quả xét tuyển sẽ được gửi đến từng thí sinh qua Email đã đăng ký kèm theo đường link để thí sinh tra cứu điểm.
- Thí sinh được xác định trúng tuyển chính thức khi tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Học viện Ngoại giao và được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định trúng tuyển trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển vào Học viện cần thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh đảm bảo về tính chính xác, trung thực của tất cả thông tin và các giấy tờ minh chứng xét tuyển. Kết quả xét tuyển sớm được đưa ra dựa trên thông tin hồ sơ thí sinh cung cấp. Học viện bảo lưu quyền thay đổi kết quả xét tuyển sớm dự kiến nếu sau quá trình hậu kiểm phát hiện ra sai sót, nhầm lẫn trong hồ sơ thí sinh cung cấp.
- Thí sinh trúng tuyển (với điều kiện đảm bảo các tiêu chí nêu trên) theo dõi các thông tin trên các kênh chính thức của Học viện và các thông báo tiếp theo của Học viện để biết và thực hiện các công việc liên quan trong thời gian tới.
Học phí
Dự kiến là 4,5 triệu đồng/tháng đối với các ngành: Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Luật quốc tế và Truyền thông quốc tế.
Ngành Luật thương mại quốc tế và Châu Á - Thái Bình Dương học có mức thu học phí dự kiến thấp hơn, lần lượt là 3,,4 triệu đồng/tháng (ngành Luật thương mại quốc tế) và 3,6 triệu đồng/tháng (ngành Châu Á - Thái Bình Dương học).Mức tăng học phí hàng năm của Học viện không quá 10%.
2. Học phí Học viện Ngoại giao năm 2023 - 2024
Mức học phí Học viện Ngoại giao 2023 – 2024 các ngành gồm 6 ngành đã được kiểm định chất lượng đào tạo cụ thể như sau:
STT | Ngành đào tạo | Mức học phí (đồng/tháng) |
1 | Quan hệ quốc tế | 4.400.000 |
2 | Ngôn ngữ Anh | 4.400.000 |
3 | Kinh tế quốc tế | 4.400.000 |
4 | Luật quốc tế | 4.400.000 |
5 | Truyền thông quốc tế | 4.400.000 |
6 | Kinh doanh quốc tế | 4.400.000 |
Học phí Học viện Ngoại giao 2023 – 2024 các ngành đã được kiểm định
Ngoài ra, hai chương trình chưa qua kiểm định sẽ có mức học phí khác, cụ thể:
STT | Ngành đào tạo | Mức học phí (đồng/tháng) |
1 | Châu Á – Thái Bình Dương học | 2.100.000 |
2 | Luật thương mại quốc tế | 2.100.000 |
Mỗi năm, mức học phí có thể thay đổi tùy vào xu hướng kinh tế – xã hội. Mức tăng học phí sẽ không quá 10% so với năm trước.
3. Học phí Học viện Ngoại giao năm 2022 - 2023
Năm học 2022-2023, trong bối cảnh nền kinh tế mới bắt đầu phục hồi sau ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 và nhằm chia sẻ khó khăn với phụ huynh, sinh viên, Học viện dự kiến mức thu học phí như sau:
Stt | Ngành đào tạo | Mức học phí (đồng/tháng) |
---|---|---|
1 | Quan hệ quốc tế | 4.150.000 |
2 | Ngôn ngữ Anh | 4.150.000 |
3 | Kinh tế quốc tế | 4.150.000 |
4 | Luật quốc tế | 4.150.000 |
5 | Truyền thông quốc tế | 4.150.000 |
6 | Kinh doanh quốc tế | 4.150.000 |
Đối với chương trình đào tạo ngành Luật thương mại quốc tế và Châu Á – Thái Bình Dương học, Học viện dự kiến mức thu học phí như sau:
Stt | Ngành đào tạo | Mức học phí (đồng/tháng) |
---|---|---|
1 | Châu Á – Thái Bình Dương học | 1.900.000 |
2 | Luật thương mại quốc tế | 1.900.000 |
Mức tăng học phí hàng năm không quá 10%.
4. Học phí Học viện Ngoại giao năm 2020 - 2021
Học viện ngoại giao học phí dự kiến như sau:
- Dự kiến mức học phí chương trình Tiêu chuẩn năm học 2021-2022: 1.900.000 đồng/sinh viên/tháng.
- Dự kiến mức học phí chương trình Chất lượng cao năm học 2021-2022: 3.950.000 đồng/sinh viên/tháng (đối với ngành Quan hệ quốc tế, Luật quốc tế, Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế và Truyền thông quốc tế); 4.150.000 đồng/sinh viên/tháng (đối với ngành Ngôn ngữ Anh).
- Mức tăng học phí hàng năm không quá 10% so với năm học trước.
Như vậy, học phí Học viện ngoại giao dao động từ 1.900.000đồng/sinh viên/tháng đến 4.150.000 đồng/sinh viên/tháng tùy chương trình và ngành học.
5. Học phí Học viện Ngoại giao năm 2019 – 2020
Dự kiến học phí năm học 2019-2020: 890.000 đồng/sinh viên/tháng (tương đương với 8.900.000 đồng/sinh viên/năm học).
6. Học phí Học viện Ngoại giao năm 2018 – 2019
Học phí của trường dựa vào số lượng tín chỉ mà sinh viên đăng ký, 1 năm học được chia làm 2 kỳ. Tuy nhiên hàng năm sẽ có sự thay đổi mức học phí nhưng sự chênh lệch sẽ không lớn, bởi sẽ thực hiện đúng với quy định của nhà nước và Bộ giáo dục đưa ra.
- Học phí theo quy định hiện nay: 740.000 đồng/sinh viên/tháng (tương đương với 7.400.000 đồng/sinh viên/năm).
- Dự kiến mức tăng học phí năm học 2018-2019 là 9,1%: 810.000 đồng/sinh viên/tháng (tương đương với 8.100.000 đồng/sinh viên/năm)
- Ngoài ra các thí sinh có thể tham khảo nhiều hơn nữa học phí của các trường Đại học khu vực Hà Nội khác, qua đây các bạn có thể nắm bắt được tình hình học phí cũng như có những sự lựa chọn và học tập cho mình thích hợp nhất.