Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Trong hen phế quản cấp nặng, phương tiện điều trị quan trọng nhất là:

Xem đáp án

Câu 2:

Trong hen phế quản cấp nặng, liều lượng Salbutamol hay Bricanyl bằng đường tĩnh mạch là:

Xem đáp án

Câu 3:

Thuốc corticosteroid được sử dụng trong hen phế quản cấp nặng là

Xem đáp án

Câu 8:

Phù tế bào thì nguyên nhân nào sau đây không có tổn thương màng tế bào:

Xem đáp án

Câu 9:

Nguyên nhân nào sau đây không gây úng não thủy:

Xem đáp án

Câu 10:

Nguyên nhân nào sau đây gây ứ trệ tuần hoàn nguồn gốc không phải từ tỉnh mạch:

Xem đáp án

Câu 12:

Đặc điểm nào quan trọng nhất trong tăng áp lực nội sọ:

Xem đáp án

Câu 13:

Trong trường hợp nghi ngờ nào sau đây thì phải xét nghiệm dịch não tủy dù có tăng áp lực nội sọ:

Xem đáp án

Câu 15:

Đặc điểm nào sau đây không phải lọt hạnh nhân tiểu não:

Xem đáp án

Câu 16:

Xuất hiện dấu nào sau đây cho phép nghỉ tới lọt cực thái dương trong tăng áp lực nội sọ:

Xem đáp án

Câu 17:

Trong cấp cứu tăng áp lực nội sọ thì yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất:

Xem đáp án

Câu 19:

Đặc tính nào sau đây không thuộc multinevrite:

Xem đáp án

Câu 20:

Bệnh nguyên nào sau đây không viêm đa dây thần kinh:

Xem đáp án

Câu 21:

Viêm đa dây thần kinh do thiếu vitamine không gây:

Xem đáp án

Câu 22:

Bằng chứng nào sau đây qyuết định chẩn đoán viêm đa dây thần kinh do thiếu vitamine B1:

Xem đáp án

Câu 23:

Trong ngộ độc rwoụ mạn gây hội chứng Korsakoff thì dấu chứng nào sau đây là không phù hợp:

Xem đáp án

Câu 24:

Dấu chứng hay đặc điểm lâm sàng nào sau đây có thể loại trừ viêm đa dây thần kinh:

Xem đáp án

Câu 25:

Hội chứng viêm đa dây thần kinh khác với viêm đa dây thần kinh ở điểm nào

Xem đáp án

Câu 27:

Biện pháp điều trị nào sau đây ít được sử dụng nhất trong điều trị hội chứng Guillain-Barré:

Xem đáp án

Câu 28:

Bệnh lý nào sau đây có điều trị cho hiệu quả nhanh:

Xem đáp án

Câu 30:

Trong các xét nghiệm sau thì xét nghiệm nào có thể xác định được vị trí và bệnh nguyên

Xem đáp án

Câu 31:

Yếu tố nào sau đâu không liên quan đến bệnh Parkinson về mặt sinh bệnh:

Xem đáp án

Câu 33:

Đặc hiệu trong bệnh Parkinson về giải phẫu bệnh là:

Xem đáp án

Câu 34:

Điểm khởi đầu của bệnh Parkinson là sự thiếu hụt:

Xem đáp án

Câu 35:

Sự thiếu hụt dopamine trong bệnh Parkinson không sinh ra hệ quả nào sau đây:

Xem đáp án

Câu 36:

Đặc tính nào sau đây là cơ bản nhất của run trong bệnh Parkinson:

Xem đáp án

Câu 37:

Biểu hiện nào sau đây không thuộc bất đồng trong bệnh Parkinson:

Xem đáp án

Câu 38:

Đặc điểm nào sau đây không thuộc tăng trương lực cơ trong bệnh Parkinson:

Xem đáp án

Câu 39:

Đặc điểm nào sau đây không thuộc rối loạn đi trong bệnh Parkinson:

Xem đáp án

Câu 40:

Dấu hiệu nào sau đây không không gặp trong bệnh Parkinson:

Xem đáp án

Câu 41:

Bệnh Parkinson khác với run ở người già ở điểm nào:

Xem đáp án

Câu 42:

L-dopa được dùng để điều trị tăng trương lực cơ và bất động ngoại trừ khi:

Xem đáp án

Câu 46:

BN nam, 41 tuổi, nhập viện vì đột ngột lên cơn co giật nửa người bên (P). Vợ BN khai: BN có tiền căn chấn thương sọ não gây liệt nửa người (P) do tai nạn giao thông cách đây 3 năm, đã được điều trị phẫu thuật lấy máu tụ tại BV đa khoa tỉnh. Sau điều trị khoảng 6 tháng sức cơ nửa người (P) có hồi phục một phần. Ngày NV, BN lên cơn co giật khởi đầu ở mặt và tay bên (P), sau đó giật toàn bộ nửa người bên (P), cơn kéo dài khoảng 2 phút. BN được cho NV khoảng 8 giờ sau cơn co giật. Khám lúc NV phát hiện BN nằm nhắm mắt, gọi không mở mắt; khi kích thích đau bằng cách ấn cung mày, BN mở mắt, không nói được thành câu, chỉ rên ú ớ vài tiếng, và dùng tay bên (T) gạt tay người khám ra khỏi cung mày; BN không hiểu lời nói và không lặp lại được; mờ nếp mũi má bên (P), yếu nửa người (P) sức cơ khoảng 3/5, PXGC tăng bên (P), Babinski (+) bên (P). Trong bệnh sử, cần hỏi thêm triệu chứng gì để giúp phân loại cơn động kinh của BN này:

Xem đáp án

5.0

4 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%