Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội năm 2020

Mã trường: SKD

Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội năm 2020 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.

Trường Đại học Sân khấu và Điện ảnh Hà Nội là một trường đại học được thành lập ngày 17 tháng 12 năm 1980, trụ sở của trường được đặt tại phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

Trường là một trong những đại học lâu đời ở Việt Nam, chịu trách nhiệm đào tạo và bồi dưỡng những học viên có năng khiếu trong các lĩnh vực như: Sáng tác, Biểu diễn, Nghiên cứu, Lý luận - Phê bình, Kinh tế - Kỹ thuật và Công nghệ của các ngành nghệ thuật Sân khấu, Điện ảnh và Truyền hình

Ảnh đính kèm

A.THÔNG TIN TUYỂN SINH 

Tên trường: ĐẠI HỌC SÂN KHẤU - ĐIỆN ẢNH HÀ NỘI

Tên tiếng Anh: Hanoi Academy of Theatre and Cinema (SKDA)

·        Mã trường: SKD

·        Loại trường: Công lập

·        Hệ đào tạo: Đại học - Ngắn hạn - Liên thông - Văn bằng 2

·        Địa chỉ: Khu Văn hóa nghệ thuật Mai Dịch, phường Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

·        SĐT: 0243.7643.397

·        Email: webadmin@skda.edu.vn - info@skda.edu.vn

·        Website: http://skda.edu.vn/

·        Facebook: https://www.facebook.com/daihocsankhaudienanhhanoi/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2020

I. Thông tin chung 

1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển

- Thời gian thi tuyển tại trường từ 24/8/2020 đến 01/9/2020 (dự kiến).

- Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:

·        Túi hồ sơ đăng ký dự thi theo mẫu quy định của trường được đăng tải trên website trường hoặc mẫu của Bộ GD&ĐT phát hành hàng năm.

·        04 ảnh 4x6 và 02 phong bì đã ghi sẵn địa chỉ báo tin.

·        Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).

- Thời gian nhận hồ sơ: từ ngày 01/6/2020 đến hết ngày 30/6/2020.

2. Đối tượng tuyển sinh

2.1. Thí sinh dự thi theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo

·        Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.

·        Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.

·        Có đủ sức khoẻ để học tập.

2.2. Thí sinh dự thi một số ngành đặc thù

Ngoài các điều kiện dự thi theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh dự thi các ngành/chuyên ngành nghệ thuật đặc thù của Trường còn phải bảo đảm các điều kiện sau:

·        Diễn viên kịch – điện ảnh, Diễn viên cải lương, Diễn viên chèo, Diễn viên tuồng, Diễn viên Rối:

o   Có độ tuổi từ 17 đến 22;

o   Chiều cao tối thiểu với nam là 1m65, nữ là 1m55;

o   Cơ thể cân đối, không có khuyết tật; Có tiếng nói tốt, không nói ngọng, nói lắp (Đối với diễn viên chèo, cải lương, rối, tuồng cần có giọng hát tốt và chuẩn).

o   Lưu ý: Khi dự thi, thí sinh nữ không mặc áo dài, váy và không trang điểm.

·        Biên đạo múa, Huấn luyện múa:

o   Thí sinh phải tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng múa;

o   Thí sinh thi vào chuyên ngành Biên đạo múa đại chúng không nhất thiết phải tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng múa, nhưng phải tốt nghiệp Trung học phổ thông và phải có năng khiếu nghệ thuật múa, có hình thể chuẩn, phù hợp với ngành múa.

·        Quay phim điện ảnh, Quay phim truyền hình, Nhiếp ảnh nghệ thuật, Nhiếp ảnh báo chí, Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện: Thí sinh phải biết sử dụng và có máy ảnh kỹ thuật số, thẻ nhớ để thực hiện bài thi.

·        Thiết kế mỹ thuật Sân khấu, Điện ảnh, Hoạt hình; Thiết kế trang phục nghệ thuật; Thiết kế đồ họa kỹ xảo; Nghệ thuật hóa trang: Khi đăng ký dự thi, thí sinh phải nộp 01 bài hình họa (bài vẽ tượng – bằng chì trên giấy 40cm x 60cm) để xét vòng sơ tuyển.

·        Nghệ thuật hóa trang: Khi đăng ký dự thi thí sinh nộp 2 ảnh chân dung màu để xét tuyển: 1 - ảnh mộc (ảnh của người mẫu khi chưa được trang điểm), 2 - ảnh người mẫu khi đã được trang điểm đjep; kích thước 18x24cm.

3. Phạm vi tuyển sinh

·        Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức tuyển sinh

·        Kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu và xét tuyển kết quả học tập THPT (môn Ngữ văn hoặc Toán lớp 12).

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

·        Dự kiến ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2020 là 10 điểm (điểm chuyên môn).

·        Thí sinh được vào vòng chung tuyển phải xét tuyển thêm điểm học bạ lớp 12 môn Ngữ văn hoặc môn Toán theo yêu cầu của từng ngành đăng ký dự thi. Điểm các môn này phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu để hoàn thành chương trinh phổ thông được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp nhận (điểm trung bình từ 5.0 trở lên).

 4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng 

·        Đối với các thí sinh được ưu tiên theo đối tượng hay khu vực, mức chênh lệch điểm thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

·        Do trường đào tạo năng khiếu, thí sinh bắt buộc phải dự thi năng khiếu, đủ điều kiện mới được vào học. Vì vậy, các thí sinh thuộc chính sách ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ được miễn thi vòng sơ tuyển, vòng chung tuyển thí sinh bắt buộc phải dự thi.

·        Đối với những thí sinh trúng tuyển vào các ngành Biên đạo múa (kể cả Biên đạo múa đại chúng), Huấn luyện múa, Diễn viên sân khấu kịch hát được giảm 70% học phí.

5. Học phí

·        Tham khảo mức học phí của trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội như sau: Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 5.200.000 đồng.

II. Các ngành tuyển sinh

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Xét theo kết quả thi THPT

Xét theo phương thức khác

Biên kịch điện ảnh, truyền hình

7210233

S00

0

44

Đạo diễn điện ảnh, truyền hình

7210235

S00

0

35

Quay phim

7210236

S00

0

35

Nhiếp ảnh

7210301

S00

0

60

Đạo diễn sân khấu

7210227

S00

0

30

Diễn viên sân khấu kịch hát

7210226

S00

0

40

Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh

7210406

S00

0

82

Biên đạo múa

7210243

S00

0

45

Huấn luyện múa

7210244

S00

0

10

Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

7210234

S00

0

36

Công nghệ điện ảnh, truyền hình

7210302

S01

0

40

B. ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM: 2017, 2018, 2019

1. Điểm chuẩn Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội năm 2019

Ảnh đính kèm

2. Điểm chuẩn Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội năm 2018

Ảnh đính kèm

3. Điểm chuẩn Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội năm 2017

Ảnh đính kèm