Thông tin tuyển sinh trường Đại học Xây dựng năm 2020

Mã trường: XDA

Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Xây dựng năm 2020 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.

Trường Đại học Xây dựng (National University of Civil Engineering) là một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu tại Việt Nam, đồng thời đứng đầu khối ngành xây dựng.

Tiền thân là Khoa Xây dựng của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội từ năm 1956.[1] Đến năm 1966 tách ra thành trường riêng. Đến năm 2017, trường trở thành 1 trong 4 trường đại học đầu tiên của Việt Nam đạt chuẩn quốc tế trong đào tạo và nghiên cứu do Hội đồng cấp cao đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học (HCERES) công nhận.

Ảnh đính kèm

A.THÔNG TIN TUYỂN SINH

Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

Mã trường: XDA

Địa chỉ:

- Trụ sở chính: Số 55 đường Giải phóng, Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.

- Cơ sở 2: Trường có cơ sở Đào tạo thực nghiệm hiện đang triển khai xây dựng tại khu Đô thị Đại học Nam Cao, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.

Website: http://nuce.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

1.1. Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).

1.2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

1.3. Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.

1.4. Thí sinh xét tuyển vào các tổ hợp có môn thi Vẽ Mỹ thuật đã dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường Đại học Xây dựng tổ chức.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Xét tuyển

- Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật tại Trường Đại học Xây dựng, trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2;

- Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, chuyên ngành, nguyện vọng và kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.

- Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển.

3.2. Tuyển thẳng kết hợp

- Thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế: Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên còn hiệu lực (tính đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 02 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải ngoại ngữ) đạt từ 12,0 điểm trở lên.

- Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) và có tổng điểm 02 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (không tính môn đoạt giải) thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 12,0 điểm trở lên.

Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong đó có 01 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và môn Vẽ Mỹ thuật) đạt từ 12,0 điểm trở lên.

Các thí sinh đáp ứng các điều kiện nêu trên sẽ được tuyển thẳng vào các ngành, chuyên ngành theo nguyện vọng phù hợp với tổ hợp xét tuyển.

3.3. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

3.3.1. Đối tượng xét tuyển thẳng

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;

b) Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Xây dựng, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được học bổ sung kiến thức 01 năm trước khi vào học chính thức.

c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; tốt nghiệp THPT năm 2020 thì được xét tuyển thẳng vào Trường theo ngành, chuyên ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.

d. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng vào học nhóm ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị tùy vào môn thi hoặc nội dung đề tài đoạt giải.

Thời gian được tính để hưởng ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký xét tuyển vào trường.

đ. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đã tốt nghiệp THPT năm 2020 được tuyển thẳng vào ngành, chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải theo bảng dưới đây:

STT

Môn thi

Ngành tuyển thẳng

1

Toán học, Vật lý

Tất cả các ngành, chuyên ngành

2

Hóa học

Các ngành, chuyên ngành (trừ các ngành và chuyên ngành thuộc nhóm ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị)

3

Tin học

Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính

e. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, tốt nghiệp THPT năm 2020 được xét tuyển thẳng vào ngành, chuyên ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

g. Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành, chuyên ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;

h. Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GD và ĐT để xem xét, quyết định cho vào học;

i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

- Điều kiện về học lực: xếp loại học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt loại Giỏi và tốt nghiệp THPT năm 2020.

- Sau khi trúng tuyển, thí sinh phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình học bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.

3.3.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào Trường.

a. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của

Trường, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.

b. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về mỹ thuật nếu có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.

Thời gian được tính để hưởng ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký xét tuyển vào trường.

Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào các ngành, chuyên ngành có xét tuyển Môn Vẽ Mỹ thuật phải tham dự kỳ thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường Đại học Xây dựng tổ chức và đạt từ 6,0 điểm trở lên.

4. Ngành, chuyên ngành, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh

Ghi chú:

- (*) Các ngành, chuyên ngành đào tạo theo phương pháp tiếp cận CDIO.

- Ngành Kỹ thuật xây dựng (*) (có 8 chuyên ngành) xét tuyển theo ngành đào tạo, sinh viên trúng tuyển, nhập học theo chương trình chung trong 3 năm đầu, sau đó được phân chuyên ngành căn cứ vào chỉ tiêu, nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên.

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:

Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

6. Các chương trình đào tạo Liên kết quốc tế, Chất lượng cao, Anh ngữ, Pháp ngữ: Xét tuyển sau khi nhập học vào trường gồm có:

6.1. Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi - Mỹ (40 chỉ tiêu), gồm hai ngành:

. Kỹ thuật xây dựng (20 chỉ tiêu)

. Khoa học máy tính (20 chỉ tiêu)

Sinh viên học theo chương trình 2+2, 2 năm học tại Trường Đại học Xây dựng, 2 năm học tại Trường Đại học Mississippi. Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên được nhận bằng của Trường Đại học Mississippi.

6.2. Chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao Việt - Pháp P.F.I.E.V (120 chỉ tiêu), hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các ngành:

. Cơ sở Hạ tầng giao thông

. Kỹ thuật đô thị

. Kỹ thuật Công trình thuỷ

. Vật liệu xây dựng

Chương trình PFIEV được thực hiện theo Nghị định thư ngày 12/11/1997 giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Pháp; chương trình được Ủy ban văn bằng kỹ sư Pháp (CTI), cơ quan kiểm định các chương trình đào tạo kỹ sư Châu Âu (ENAEE) và Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận tương đương trình độ Thạc sỹ.

6.3. Các chương trình đào tạo Pháp ngữ - Hợp tác với AUF (Tổ chức đại học Pháp ngữ) gồm có:

. Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp - XF: 50 chỉ tiêu).

. Ngành: Kiến trúc (KDF: 50 chỉ tiêu)

6.4. Các chương trình đào tạo Anh ngữ

. Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp - XE: 100 chỉ tiêu).

. Ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường - CDE: 50 chỉ tiêu).

. Ngành: Kỹ thuật Cấp thoát nước (Chuyên ngành: Kỹ thuật nước - Môi trường nước - MNE: 50 chỉ tiêu).

. Ngành: Kinh tế xây dựng (KTE: 50 chỉ tiêu)

. Ngành: Kiến trúc (KDE: 50 chỉ tiêu)

7. Tổ chức tuyển sinh

Trường sẽ thông báo về kế hoạch xét tuyển, kế hoạch thi môn Vẽ Mỹ thuật trên website: http://tuyensinh.nuce.edu.vn

8. Chính sách ưu tiên

Chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng được thực hiện theo quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

9. Lệ phí xét tuyển

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

10. Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy nhập học năm 2020:

11.500.000/năm học

B. ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM: 2017, 2018, 2019

1. Điểm chuẩn chính thức Đại Học Xây Dựng Hà Nội năm 2019

Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tổng điểm các môn xét tuyển + điểm ưu tiên nếu có

Xét điểm thi THPT

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1

7580101

Kiến trúc

V00, V02, V10

19.5

2

7580101_01

Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc nội thất)

V00, V02, V10

19

3

7580101_02

Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc công nghệ)

V00, V02, V10

16.5

4

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

V00, V01, V02

16

5

7580105_01

Quy hoạch vùng và đô thị (chuyên ngành: Quy hoạch - Kiến trúc)

V00, V01, V02

16

6

7580201_01

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp)

A00, A01, D07, D29

19.5

7

7580201_02

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Hệ thống kỹ thuật trong công trình)

A00, A01, D07

18

8

7580201_03

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Tin học xây dựng)

A00, A01, D07

17

9

7580201_04

Kỹ thuật xây dựng (gồm các chuyên ngành: Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường ; Kỹ thuật Trắc địa và địa tin học; Kết cấu công trình ; Công nghệ kỹ thuật xây dựng ; Kỹ thuật Công trình thủy ; Kỹ thuật công trình năng lượng ; Kỹ thuật Công trình biển ; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

A00, A01, D07

15

10

7580205_01

Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường)

A00, A01, D07

16

11

7580213_01

Kỹ thuật Cấp thoát nước (chuyên ngành: Cấp thoát nước - Môi trường nước)

A00, A01, B00, D07

15

12

7520320

Kỹ thuật môi trường

A00, B00, D07

15

13

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

A00, B00, D07

15

14

7510105

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

A00, D07

15

15

7480101

Khoa học máy tính

A00, A01, D07

18.5

16

7480201

Công nghệ thông tin

A00, A01, D07

21.25

17

7520103

Kỹ thuật cơ khí

A00, A01, D07

16

18

7520103_01

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Máy xây dựng)

A00, A01, D07

15

19

7520103_02

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Cơ giới hoá xây dựng)

A00, A01, D07

15

20

7520103_03

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Kỹ thuật cơ điện)

A00, A01, D07

15

21

7580301

Kinh tế xây dựng

A00, A01, D07

19

22

7580302_01

Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và Quản lý đô thị).

A00, A01, D07

17

23

7580302_02

Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và Quản lý Bất động sản).

A00, A01, D07

16.5


2. Điểm chuẩn chính thức Đại Học Xây Dựng Hà Nội năm 2018

Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tổng điểm các môn xét tuyển + điểm ưu tiên nếu có

Xét điểm thi THPT

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1

7580101

Kiến trúc

V00, V01, V02, V10

19

2

7580101_01

Kiến trúc (chuyên ngành: Nội thất)

V00, V01, V02, V10

18.79

3

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

V00, V01, V02, V10

16.23

4

7580201 01

Kỹ thuật xây Dựng (chuyên ngành: Xây dụng Dân dụng và Công nghiệp)

A00, A01, B00, D07, D29

17.5

5

7580201_02

Kỳ thuật xây dựng (chuyên ngành: Hệ thống kỹ thuật trong công trình)

A00, A01, B00, D07, D29

17

6

7580201_03

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Tin học xây dựng)

A00, A01, B00, D07, D29

15.7

7

7580205_01

Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng cầu đường)

A00, A01, B00, D07, D29

16

8

7580213_01

Kỹ thuật Cấp thoát nước (Chuyên ngành: cấp thoát nước - Môi trường nước)

A00, A01, B00, D07, D29

15

9

7510406

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

A00, A01, B00, D07, D29

15

10

7580202_01

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành: Xây dựng Cảng - Đường thuỷ)

A00, A01, B00, D07, D29

15

11

7580202_02

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành: Xây dựng Thuỷ lợi - Thuỷ điện)

A00, A01, B00, D07, D29

15

12

7580203

Kỹ thuật xây dựng Công trình biển

A00, A01, B00, D07, D29

15

13

7510105

Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng

A00, A01, B00, D07, D29

15

14

7480201

Công nghệ thông tin

A00, A01, B00, D07, D29

19

15

7520103_01

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Máy xây dựng)

A00, A01, B00, D07, D29

15

16

7520103_02

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Cơ giới hoá xây dụng)

A00, A01, B00, D07, D29

15

17

7520503_01

Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ

A00, A01, B00, D07, D29

15

18

 

(Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa xây dựng - Địa chính)

A00, A01, B00, D07, D29

15

19

7580301

Kinh tế xây dựng

A00, A01, B00, D07, D29

18

20

7580302_01

Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý đô thị)

A00, A01, B00, D07, D29

16.05

21

7580302_02

Quán lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý bất động sản)

A00, A01, B00, D07, D29

15.45

22

7580101_02

Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc công nghệ)

V00, NK1, V02, NK1

---

23

7580105_01

Quy hoạch vùng và đô thị (chuyên ngành: Quy hoạch - Kiến trúc)

V00, NK1, V01, V02, NK1

---

24

7580201_04

Kỹ thuật xây dựng (gồm các chuyên ngành: Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường ; Kỹ thuật Trắc địa và địa tin học; Kết cấu công trình ; Công nghệ kỹ thuật xây dựng ; Kỹ thuật Công trình thủy ; Kỹ thuật công trình năng lượng ; Kỹ thuật Công trình biển ; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

A00, A01, D07

---

25

7520320

Kỹ thuật môi trường

A00, B00, D07

---

26

7480101

Khoa học máy tính

A00, A01, D07

---

27

7520103

Kỹ thuật cơ khí

A00, A01, D07

---

28

7520103_03

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Kỹ thuật cơ điện)

A00, A01, D07

---

3. Điểm chuẩn chính thức Đại Học Xây Dựng Hà Nội năm 2017

Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tổng điểm các môn xét tuyển + điểm ưu tiên nếu có

Xét điểm thi THPT

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1

7580101

Kiến trúc

V00; V02; V10

17.25

2

7580101_01

Kiến trúc (chuyên ngành: Nội thất)

V00; V02

15.5

3

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

V00; V01; V02

---

4

7580201_01

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp)

A00; A01; D07; D29

23.5

5

7580201_02

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Hệ thống kỹ thuật trong công trình)

A00; A01; D07

22

6

7580201_03

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Tin học xây dựng)

A00; A01; D07

15.5

7

7580205_01

Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường)

A00; A01; D07

18.75

8

7580213_01

Kỹ thuật Cấp thoát nước (chuyên ngành: Cấp thoát nước - Môi trường nước)

A00; A01; B00; D07

---

9

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

A00; B00; D07

16.5

10

7580202_01

Kỹ thuật xây dựng Công trình thủy (chuyên ngành: Xây dựng Cảng - Đường thuỷ)

A00; A01; D07

15.25

11

7580202_02

Kỹ thuật xây dựng Công trình thủy (chuyên ngành: Xây dựng Thuỷ lợi - Thuỷ điện)

A00; A01; D07

15.5

12

7580203

Kỹ thuật xây dựng công trình biển

A00; A01; D07

15.5

13

7510105

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

A00; D07

16

14

7480201

Công nghệ thông tin

A00; A01; D07

23.25

15

7520103_01

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Máy xây dựng)

A00; A01; D07

15.75

16

7520103_02

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Cơ giới hoá xây dựng)

A00; A01; D07

16

17

7520503_01

Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ (Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa xây dựng - Địa chính)

A00; A01; D07

15.75

18

7580301

Kinh tế xây dựng

A00; A01; D07

21

19

7580302_01

Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và Quản lý đô thị).

A00; A01; D07

16

20

7580302_02

Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và Quản lý Bất động sản).

A00; A01; D07

14.75