Mã trường: BVH
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông 2024
- Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2024 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội năm 2025 mới nhất
- Học phí trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2024 - 2025
- Điểm chuẩn chính thức Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2022 - 2023
- Điểm chuẩn trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2021
- Điểm chuẩn trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2020
- Điểm chuẩn trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023 mới nhất
Thông tin tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội
Video giới thiệu Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
- Tên tiếng Anh: Posts and Telecommunications Institute of Technology (PTIT)
- Mã trường: BVH
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Đào tạo từ xa
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 122 Hoàng Quốc Việt, Q.Cầu Giấy, Hà Nội.
- Cơ sở đào tạo tại Hà Nội: Km10, đường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, Hà Nội
- SĐT: (024) 33528122 - (024) 33512252
- Email: tuyensinh@ptit.edu.vn
- Website:
- Facebook: www.facebook.com/HocvienPTIT
Thông tin tuyển sinh
Năm 2025, Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông (PTIT) dự kiến tăng 1.300 chỉ tiêu, mở ngành Trí tuệ nhân tạo và chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông ngày 3/4 cho biết tổng chỉ tiêu dự kiến ở cả hai cơ sở Hà Nội và TP HCM là khoảng 6.500. Trong đó, ngành AI tuyển khoảng 150 sinh viên, chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (thuộc ngành Quản trị kinh doanh) tuyển 100.
Đại diện Học viện cho hay việc mở hai ngành này nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực ngày càng cao của thị trường lao động, góp phần thúc đẩy phát triển công nghệ tại Việt Nam.
Với ngành AI, trường xây dựng thành hai mảng chính là Học máy và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng, dựa trên chương trình đào tạo tiên tiến từ các cơ sở đào tạo uy tín như Đại học Stanford, Carnegie Mellon của Mỹ.
Với chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, sinh viên sẽ có kiến thức cơ bản về xã hội nhân văn, kinh tế, quản trị kinh doanh, thương mại và công nghệ số, song song kiến thức chuyên sâu về ngành, năng lực làm việc trong môi trường số, đa văn hóa.
Về phương thức xét tuyển, PTIT dự kiến giữ ổn định như năm trước, gồm:
Phương thức 1: xét tuyển thẳng
Phương thức 2: xét tuyển kết hợp
Phương thức 3: Xét dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của hai đại học quốc gia và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội
Phương thức 4: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
Năm ngoái, điểm chuẩn vào trường theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp là từ 18 đến 26,4, cao nhất là ngành Công nghệ thông tin.
Điểm chuẩn các năm
Hội đồng tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thông báo kết quả xét tuyển hệ đại học chính quy năm 2024 dựa trên kết quả thi THPT năm 2024, Cơ sở đào tạo phía Bắc (mã trường: BVH) .
A. ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (mã BVH)
TT |
Tên ngành, chương trình |
Mã ngành, chương trình |
Điểm chuẩn trúng tuyển |
Thứ tự nguyện vọng (TTNV) trúng tuyển khi thí sinh có điểm xét tuyển bằng mức điểm trúng tuyển (*) |
1. |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông |
7520207 |
25.75 |
TTNV= 1 |
2. |
Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử |
7510301 |
25.46 |
TTNV<=2 |
3. |
Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
26.08 |
TTNV<=3 |
4. |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
26.40 |
TTNV<=5 |
5. |
An toàn thông tin |
7480202 |
25.85 |
TTNV<=2 |
6. |
Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu) |
7480101 |
26.31 |
TTNV=1 |
7. |
Kỹ thuật dữ liệu (ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu) |
7480102 |
25.59 |
TTNV<=11 |
8. |
Công nghệ thông tin Việt – Nhật |
7480201_VNH |
24.25 |
TTNV=1 |
9. |
Công nghệ thông tin (Cử nhân định hướng ứng dụng) |
7480201 _UDU |
24.87 |
TTNV<=4 |
10. |
Công nghệ đa phương tiện |
7329001 |
25.75 |
TTNV<=2 |
11. |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
25.94 |
TTNV<=6 |
12. |
Báo chí |
7320101 |
25.29 |
TTNV=1 |
13. |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
25.17 |
TTNV<=13 |
14. |
Thương mại điện tử |
7340122 |
26.09 |
TTNV<=2 |
15. |
Marketing |
7340115 |
25.85 |
TTNV<=3 |
16. |
Kế toán |
7340301 |
25.29 |
TTNV<=16 |
17. |
Công nghệ tài chính (Fintech) |
7340205 |
25.61 |
TTNV<=10 |
18. |
Quan hệ công chúng (ngành Marketing) |
7340115_QHC |
25.15 |
TTNV<=4 |
19. |
Thiết kế và phát triển Game (ngành Công nghệ đa phương tiện) |
7329001_GAM |
24.97 |
TTNV<=2 |
20. |
Công nghệ thông tin chất lượng cao |
7480201 _CLC |
25.43 |
TTNV=1 |
21. |
Kế toán chất lượng cao (chuẩn quốc tế ACCA) |
7340301 _CLC |
22.50 |
TTNV=1 |
22. |
Marketing chất lượng cao |
7340115 _CLC |
24.25 |
TTNV=1 |
B. ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (mã BVS)
TT |
Tên ngành, chương trình |
Mã ngành, chương trình |
Điểm chuẩn trúng tuyển |
Thứ tự nguyện vọng (TTNV) trúng tuyển khi thí sinh có điểm xét tuyển bằng mức điểm trúng tuyển (*) |
1. |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông |
7520207 |
23.23 |
TTNV<=7 |
2. |
Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử |
7510301 |
20.85 |
TTNV<=4 |
3. |
Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
19.65 |
TTNV<=6 |
4. |
Công nghệ Inernet vạn vật (IoT) |
7520208 |
18.00 |
TTNV<=3 |
5. |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
25.17 |
TTNV<=8 |
6. |
An toàn thông tin |
7480202 |
24.68 |
TTNV<=11 |
7. |
Công nghệ đa phương tiện |
7329001 |
23.95 |
TTNV<=3 |
8. |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
18.40 |
TTNV<=3 |
9. |
Marketing |
7340115 |
24.24 |
TTNV<=5 |
10. |
Kế toán |
7340301 |
20.95 |
TTNV<=23 |
11. |
Công nghệ thông tin chất lượng cao |
7480201 _CLC |
23.25 |
TTNV<=3 |
12. |
Marketing chất lượng cao |
7340115 _CLC |
18.00 |
TTNV<=5 |
Ghi chú:
- Mức điểm nêu trên đã bao gồm điểm Ưu tiên theo Khu vực và Đối tượng (nếu có);
- Điểm chuẩn trúng tuyển được xác định theo thang điểm 30;
(*) Thực hiện quy định tại điểm c khoản 3 Điều 20 của Quy chế tuyển đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, cơ sở đào tạo có thể sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng (để xét chọn những thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn).
B. TRA CỨU KẾT QUẢ TUYỂN SINH
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông công bố danh sách trúng tuyển để thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển vào đại học chính quy (tất cả các phương thức xét tuyển) trên trang tra cứu kết quả tuyển sinh chính thức của Học viện tại địa chỉ: https://tracuu.ptit.edu.vn từ 14h00 ngày 19/08/2024.
B. Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023 mới nhất
Trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Đã có điểm chuẩn Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7520207 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | A00; A01 | 25.68 | TTNV = 1 |
2 | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử | A00; A01 | 25.01 | TTNV = 1 |
3 | 7520216 | Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa | A00; A01 | 25.4 | TTNV <= 3 |
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 26.59 | TTNV = 1 |
5 | 7480202 | An toàn thông tin | A00; A01 | 26.04 | TTNV <= 3 |
6 | 7480101 | Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu) | A00; A01 | 26.55 | TTNV <= 4 |
7 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (CT Kỹ thuật dữ liệu) | A00; A01 | 24.88 | TTNV <= 3 |
8 | 7480201 _UDU | Công nghệ thông tin (định hướng ứng dụng) | A00; A01 | 23.76 | TTNV <= 4 |
9 | 7480201 _CLC | Công nghệ thông tin (CLC) | A00; A01 | 25.38 | TTNV <= 2 |
10 | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | A00; A01; D01 | 25.89 | TTNV = 1 |
11 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00; A01; D01 | 26.33 | TTNV = 1 |
12 | 7320101 | Báo chí | A00; A01; D01 | 25.36 | TTNV <= 4 |
13 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 25.15 | TTNV <= 6 |
14 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01 | 26.2 | TTNV <= 2 |
15 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | 25.8 | TTNV <= 6 |
16 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 25.05 | TTNV <= 3 |
17 | 7340205 | Công nghệ tài chính (Fintech) | A00; A01; D01 | 25.35 | TTNV = 1 |
Ghi chú:
Mức điểm nêu trên đã bao gồm điểm Ưu tiên theo Khu vực và Đối tượng (nếu có);
Điểm chuẩn trúng tuyển được xác định theo thang điểm 30;
(*) Thực hiện quy định tại điểm c khoản 3 Điều 20 của Quy chế tuyển đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, cơ sở đào tạo có thể sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng (để xét chọn những thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn).
C. Điểm chuẩn ĐGNL, ĐGTD Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 2023
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông công bố kết quả xét tuyển theo Phương thức xét tuyển kết hợp và Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả các bài thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy năm 2023 như sau:
I. NGƯỠNG ĐIỂM XÉT ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN (thí sinh đạt ngưỡng điểm này trở lên được xác định là thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển trừ điều kiện tốt nghiệp THPT)
CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (mã BVH):
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Ngưỡng điểm xét trúng tuyển |
|
Xét tuyển kết hợp |
XT dựa vào KQ ĐGNL, ĐGTD |
||||
1 |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông |
7520207 |
A00, A01 |
22.36 |
16.00 |
2 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử |
7510301 |
A00, A01 |
21.20 |
16.45 |
3 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01 |
28.03 |
20.05 |
4 |
An toàn thông tin |
7480202 |
A00, A01 |
27.43 |
18.85 |
5 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
A00, A01 |
28.10 |
20.65 |
6 |
Công nghệ đa phương tiện |
7329001 |
A00, A01, D01 |
26.77 |
16.00 |
7 |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
A00, A01, D01 |
26.74 |
17.65 |
8 |
Báo chí |
7320101 |
A00, A01, D01 |
25.24 |
16.40 |
9 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, D01 |
20.87 |
16.00 |
10 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
A00, A01, D01 |
26.76 |
18.90 |
11 |
Marketing |
7340115 |
A00, A01, D01 |
25.69 |
16.00 |
12 |
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01 |
21.86 |
16.00 |
13 |
Công nghệ tài chính (Fintech) |
7340205 |
A00, A01, D01 |
26.47 |
16.25 |
CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (mã BVS):
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Ngưỡng điểm xét trúng tuyển |
|
Xét tuyển kết hợp |
XT dựa vào KQ ĐGNL, ĐGTD |
||||
1 |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông |
7520207 |
A00, A01 |
– |
19.18 |
2 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử |
7510301 |
A00, A01 |
– |
– |
3 |
Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
A00, A01 |
23.11 |
16.50 |
4 |
Công nghệ Inernet vạn vật |
7520208 |
A00, A01 |
26.46 |
18.93 |
5 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01 |
22.82 |
17.10 |
6 |
An toàn thông tin |
7480202 |
A00, A01 |
24.04 |
18.38 |
7 |
Công nghệ đa phương tiện |
7329001 |
A00, A01, D01 |
22.53 |
17.65 |
8 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, D01 |
– |
– |
9 |
Marketing |
7340115 |
A00, A01, D01 |
23.53 |
18.20 |
10 |
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01 |
21.67 |
– |
Ghi chú:
- Mức điểm nêu trên đã bao gồm điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (nếu có);
- Điểm xét tuyển theo phương thức kết hợp được tính bằng tổng của ba (03) điểm bình quân kết quả học tập ở năm học lớp 10, lớp 11, lớp 12của ba (03) môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi mà thí sinh đã đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo đối tượng, ưu tiên theo khu vực (nếu có) của thí sinh;
II. CÔNG BỐ KẾT QUẢ VÀ TRA CỨU
1. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông công bố Danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) theo các Phương thức xét tuyển sớm (Phương thức xét tuyển kết hợp và Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả các bài thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy) tại địa chỉ: https://tracuu.ptit.edu.vn.
2. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông gửi thông báo kết quả đủ điều kiện trúng tuyển và hướng dẫn các bước tiếp theo cho các thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển để được trúng tuyển chính thức thông qua Email, Zalo và tài khoản xét tuyển của thí sinh.
III. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ NGUYỆN VỌNG ĐỂ ĐƯỢC TRÚNG TUYỂN CHÍNH THỨC
Các thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) cần tiếp tục thực hiện các nội dung theo hướng dẫn dưới đây để được trúng tuyển chính thức:
1. Thí sinh phải đăng ký nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển (như Học viện đã công bố) trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn) bằng tài khoản của cá nhân. Danh sách nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển (trúng tuyển sớm) có trong mục tra cứu trên tài khoản và được hiển thị khi thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển.
2. Để được chính thức trúng tuyển, các nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển thí sinh nên lựa chọn ưu tiên đăng ký là nguyện vọng 1 trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT với các thông tin như đã đủ điều kiện trúng tuyển mà Học viện đã thông báo [tên ngành đã đủ điều kiện trúng tuyển],[mã ngành đã đủ điều kiện trúng tuyển].
3. Thời gian đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: từ ngày 10/7 đến hết 17h00 ngày 30/7/2023.
4. Hình thức đăng ký nguyện vọng: Trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
IV. XÁC NHẬN NHẬP HỌC
Các thí sinh trúng tuyển chính thức phải xác nhận nhập học:
1. Thí sinh phải xác nhận nhập học trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
2. Chỉ có các thí sinh thực hiện đầy đủ việc Xác nhận nhập học và trong thời gian quy định mới được nhận Giấy báo trúng tuyển của Học viện.
3. Các thí sinh không thực hiện đầy đủ việc Xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học vào Học viện và sẽ bị hủy kết quả xét trúng tuyển.
4. Thời gian thực hiện xác nhận nhập học: Hoàn thành trước 17h00 ngày 06/9/2023.
5. Hình thức xác nhận nhập học: Trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Học phí
A. Học phí trường Học Viện Bưu Chính Viễn Thông năm 2022 - 2023
Ngành học | Hệ Đại học chính quy từ khóa 2021 trở về trước | Hệ Đại học chính quy khóa 2022 | |||
Học phí bình quân theo năm học/ sinh viên | Học phí theo đơn vị tín chỉ | Học phí bình quân theo năm học/ sinh viên | Học phí theo đơn vị tín chỉ | ||
I | Đại học chính quy đại trà | ||||
1 | Công nghệ thông tin | 20.106 | 550 | 23.944 | 655 |
2 | An toàn thông tin | 20.106 | 550 | 23.944 | 655 |
3 | Kỹ thuật điện tử viễn thông | 20.106 | 550 | 23.944 | 655 |
4 | Công nghệ kỹ thuật điện-điện tử | 20.106 | 550 | 23.944 | 655 |
5 | Công nghệ đa phương tiện | 20.106 | 550 | 23.944 | 655 |
6 | Công nghệ Inernet vạn vật IoT | 23.944 | 655 | ||
7 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 20.106 | 550 | 23.944 | 655 |
8 | Truyền thông đa phương tiện | 18.440 | 525 | 21.600 | 615 |
9 | Marketing | 18.570 | 525 | 21.755 | 615 |
10 | Thương mại điện tử | 18.440 | 525 | 21.600 | 615 |
11 | Quản trị kinh doanh | 18.965 | 525 | 22.217 | 615 |
12 | Kế toán | 18.965 | 525 | 22.217 | 615 |
13 | Công nghệ tài chính Fintech | 19.360 | 525 | 22.678 | 615 |
II | Hệ chất lượng cao | ||||
1 | Công nghệ thông tin- hệ Chất lượng cao | 35.000 | 940 | 35.000 | 940 |
III | Hệ liên kết quốc tế | ||||
1 | Liên kết với Đại học La Trobe | 45.000 | 45.000 |
B. Học phí trường Học Viện Bưu Chính Viễn Thông năm 2021 - 2022
- Chương trình đại trà chính quy năm học 2021 – 2022: Trung bình từ 19.500.000 đồng 21.000.000 đồng/năm học (tùy từng ngành học).
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm thực hiện theo quy định của Nhà nước.
C. Học phí trường Học Viện Bưu Chính Viễn Thông năm 2020 - 2021
- Học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2020-2021 dự kiến: khoảng 17.5 triệu đến 18,5 triệu đồng/năm học tùy theo từng ngành học.
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và công bố công khai vào đầu mỗi năm học.
D. Học phí trường Học Viện Bưu Chính Viễn Thông năm 2019 - 2020
Học phí Học viện Bưu chính Viễn thông năm 2019 sẽ được tính dựa trên số tín chỉ cũng như ngành học mà sinh viên theo học. Theo đó, học phí của học viện năm 2019 dự kiến sẽ dao động trong khoảng 16.500.000 - 17.500.000 đồng/năm.
– Hằng năm, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông nhiều dạng học bổng cho sinh viên như: Học bổng đầu vào cho thí sinh có tổng điểm xét tuyển từ 25 điểm trở lên, Học bổng Khuyến khích Học tập, Học bổng (miễn, giảm và hỗ trợ học phí) cho sinh viên thuộc diện chính sách, Học bổng Tài trợ cho sinh viên kho khăn, nghèo mà nỗ lực học tập, vượt khó.
– Mỗi học kỳ trong năm học, Nhà trường cấp khoảng hơn 4 tỉ đồng học bổng Khuyến khích Học tập cho khoảng hơn 800 lượt sinh viên học khá, giỏi, xuất sắc. Ngoài ra con em các gia đình thuộc diện chính sách đều có học bổng (miễn, giảm và hỗ trợ học phí) theo quy định Nhà nước. Bên cạnh đó, Nhà trường được các doanh nghiệp hỗ trợ để tạo nguồn, nhờ đó Nhà trường cấp học bổng Tài trợ cho các sinh viên khó khăn, nghèo vượt khó.
I. Chính sách học bổng Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2022
- Từ năm 2022, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông bổ sung chính sách học bổng đặc biệt với số lượng dự kiến tối đa là 30 xuất học bổng có tổng trị giá học bổng khoảng 3 tỷ đồng. Đối tượng để được xét cấp học bổng đặc biệt này là các thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa và Tin học. Với học bổng đặc biệt này, thí sinh sẽ được miễn học phí trong toàn bộ thời gian học tập với điều kiện phải đảm bảo điểm trung bình chung tích lũy năm học liên tục đạt từ loại Giỏi trở lên.
- Học viện tiếp tục duy trì chính sách học bổng cho các thí sinh đạt thành tích cao (đạt giải học sinh giỏi quốc tế, quốc gia) hoặc đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT là Loại học bổng miễn 100% và Loại học bổng miễn 50% học phí trong năm học thứ nhất.
(Thí sinh chỉ được xét và cấp một Loại học bổng trong chính sách học bổng nêu trên)
II. Học bổng khuyến khích học tập (KKHT)
1. Giá trị học bổng, số lượng sinh viên nhận học bổng KKHT
– Năm học 2017 – 2018: Nhà trường trao 3.275.361.000 đồng cho 695 lượt sinh viên.
– Học kỳ 1 năm học 2018 – 2019: Nhà trường đã trao trong HKI 1.045.260.000 đồng cho 206 lượt sinh viên.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn xét cấp học bổng khuyến khích học tập
– Tại học kỳ xét học bổng, sinh viên đăng ký từ 14 tín chỉ trở lên và đạt kết quả học tập loại khá trở lên (điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 2.5 trở lên), không có điểm thi hoặc thi hết học phần dưới 4.0 (tính điểm thi/kiểm tra lần thứ nhất).
– Có kết quả rèn luyện của kỳ học đạt loại khá trở lên.
– Không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
3. Mức học bổng
– Học bổng loại khá: Bằng 100% mức học phí năm học của ngành học;
– Học bổng lọai giỏi: Bằng 120% mức học bổng loại khá;
– Học bổng loại xuất sắc: Bằng 150% mức học bổng loại khá.
Mức học bổng sẽ được quy định tương ứng với từng ngành học, từng khoa, từng khóa học.
Bảng các mức học bổng khuyến khích học tập năm 2019:
STT |
Bậc đào tạo |
Ngành học |
Mức học phí theo quy định (VNĐ/Kỳ) |
Loại học bổng |
Mức học bổng (VNĐ/Kỳ) |
1 |
Đại học |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông Công nghệ thông tin Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Công nghệ đa phương tiện An toàn thông tin |
4.800.000 |
Xuất sắc |
7.200.000 |
Giỏi |
5.760.000 |
||||
Khá |
4.800.000 |
||||
2 |
Đại học |
Quản trị kinh doanh Kế toán Marketing |
4.050.000 |
Xuất sắc |
6.075.000 |
Giỏi |
4.860.000 |
||||
Khá |
4.050.000 |
4. Thời gian xét học bổng
– Học bổng khuyến khích học tập được xét cấp theo từng kỳ học trong năm học (02 kỳ/năm học; mỗi kỳ 05 tháng).
III. Miễn, giảm học phí
1. Giá trị miễn, giảm và số sinh viên được miễn, giảm học phí
– Năm học 2016 – 2017: Nhà trường đã miễn, giảm 531.020.000 đồng cho 149 lượt sinh viên.
– Năm học 2017 – 2018: Nhà trường đã miễn, giảm 479.745.000 đồng cho 125 lượt sinh viên.
– Năm học 2018-2019: Nhà trường HKI đã miễn, giảm 213.735.000 đồng cho 51 lượt sinh viên.
2. Đối tượng được miễn, giảm học phí
– Tất cả các sinh viên thuộc diện chế độ chính sách đều được miễn, giảm học phí theo các quy định của Nhà nước.
3. Mức miễn, giảm
– Mức miễn giảm học phí tùy đối tượng sẽ được quy định theo mức độ: Giảm 50% học phí, giảm 70% học phí, miễn 100% học phí.
– Tất cả các sinh viên thuộc chế độ miễn, giảm học phí đều được tạo điều kiện thuận lợi trong việc hướng dẫn các thủ tục giấy tờ liên quan.
4. Thời gian xét miễn, giảm
– Miễn, giảm học phí được xét 2 lần trong năm học, vào đầu mỗi học kỳ
IV. Hỗ trợ chi phí học tập
– Thực hiện theo QĐ số 66/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng chính phủ về việc quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.
1. Giá trị hỗ trợ, số sinh viên được hỗ trợ
– Năm 2016 – 2017: Nhà trường đã hỗ trợ 54.450.000 VNĐ cho 15 lượt sinh viên
– Năm 2017-2018: Nhà trường đã hỗ trợ 54.600.000 VNĐ cho 14 lượt sinh viên
– Năm 2018-2019: Nhà trường đã hỗ trợ HKI 25.020.000 VNĐ cho 6 lượt sinh viên.
2. Đối tượng được hỗ trợ
– Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo theo quy định của Nhà nước.
V. Học bổng tài trợ
– Hàng năm, các doanh nghiệp trong và ngoài nước đã tài trợ học bổng cho sinh viên thuộc đối tượng sau: Sinh viên nỗ lực học tập mà có hoàn cảnh khó khăn, vượt khó học tập mà chưa hỗ trợ học bổng nào, cụ thể:
+ Năm học 2017 – 2018: Nhà trường trao khoảng 78.000.000 đồng cho 21 lượt sinh viên
+ Năm học 2018 – 2019: Nhà trường trao khoảng 65.000.000 đồng cho 19 lượt sinh viên
– Công tác xét duyệt học bổng tài trợ được làm theo quy định và thực hiện đúng quy trình, đúng đối tượng và có thông báo rộng rãi cho sinh viên trước khi Nhà trường có quyết định công nhận chính thức.
VI. Học bổng đầu vào của học viện năm 2019
– Học bổng toàn phần (Miễn 100% học phí trong toàn bộ thời gian học tập chính thức) cho thí sinh đạt kết quả thi từ 27,0 điểm trở lên (điểm bài thi 3 môn xét tuyển) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2019;
– Học bổng bán phần (Miễn 50% học phí trong năm học thứ nhất) cho 300 thí sinh đạt kết quả thi cao nhất từ trên xuống trong số thí sinh có kết quả thi từ 25,0 điểm đến 26,99 điểm (điểm bài thi 3 môn xét tuyển và điểm ưu tiên) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2019.
VII. Năm học 2020 -2021, tổng kinh phí dành cho học bổng khuyến khích học tập tăng 20% và mức học bổng tăng 10%
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông vừa thông báo chi trả học bổng kỳ 1 năm học 2020 – 2021 cho sinh viên. Theo đó, Học viện đã chi 7,7 tỷ đồng từ Quỹ Hỗ trợ sinh viên để chi học bổng khuyến khích học tập cho 1.132 sinh viên. Mức học bổng từ 4,9 triệu đến 8,775 triệu/kỳ.
- Theo đó, năm học 2020 – 2021, tổng kinh phí dành cho học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên đã tăng 20%, mức học bổng cho mỗi xuất học bổng Khá, Giỏi, Xuất sắc cũng tăng 10% mặc dù trong năm học 2020 – 2021 Học viện không tăng học phí do dịch bệnh Covid 19. Tại phiên họp hội đồng xét học bổng, đại diện Lãnh đạo Học viện, thầy Vũ Tuấn Lâm – Phó Giám đốc Học viện, chủ tịch hội đồng xét học bổng đã đánh giá cao những kết quả học tập mà sinh viên Học viện đã đạt được, đặc biệt là trong bối cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp, sinh viên học trực tuyến kéo dài, việc học tập, thi cử trực tiếp liên tục bị điều chỉnh, tiến trình năm học của học kỳ 1 cũng bị ảnh hưởng. Việc tăng nguồn kinh phí dành cho học bổng khuyến khích học tập trong điều kiện Học viện không tăng học phí mà tiết kiệm các khoản chi, nỗ lực kêu gọi các nguồn tài trợ từ doanh nghiệp và tối ưu hóa các khoản thu hợp pháp của Học viện sẽ là nguồn khích lệ rất lớn cho sinh viên Học viện nỗ lực vươn lên trong học tập.
- Được biết, nguồn quỹ hỗ trợ sinh viên được hình thành từ các nguồn gồm: trích 8% nguồn thu từ học phí, lãi tiền gửi ngân hàng, huy động các nguồn tài trợ từ các doanh nghiệp và các nguồn thu hợp pháp khác. Quỹ hỗ trợ sinh viên sẽ được dành cho học bổng khuyến khích học tập, khen thưởng sinh viên, trích bù chính sách miễn giảm học phí cho các đối tượng sinh viên chính sách xã hội (Nhà nước chi trả học phí miễn giảm cho sinh viên chính sách theo mức học phí của nhà nước, trường đại học tự chủ tài chính tiếp tục trích quỹ học bổng hỗ trợ sinh viên để đảm bảo miễn giảm học phí theo chính sách học phí của nhà trường), hỗ trợ khó khăn đột xuất cho sinh viên, chi trả học bổng đầu vào cho các tân sinh viên có kết quả điểm trúng tuyển cao, …
Chương trình đào tạo
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông |
7520207 |
A00, A01 |
|
Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử |
7510301 |
A00, A01 |
|
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01 |
|
An toàn thông tin |
7480202 |
A00, A01 |
|
Công nghệ đa phương tiện |
7329001 |
A00, A01, D01 |
|
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
A00, A01, D01 |
|
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, D01 |
|
Marketing |
7340115 |
A00, A01, D01 |
|
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01 |
|
Thương mại điện tử |
7340122 |
A00, A01, D01 |
|
Công nghệ tài chính |
7340208 |
||
Công nghệ Internet vạn vật (Dự kiến) (chỉ tuyển sinh đào tạo tại Cơ sở đào tạo phía Nam) |
7520208 |
||
Khoa học máy tính theo định hướng khoa học dữ liệu (Dự kiến) |