Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 5

  • 2707 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 90 phút

Câu 2:

Cho đơn thức: P=23x2y92xy

a) Thu gọn và xác định hệ số, phần biến, bậc của đơn thức P;

b) Tính giá trị của P tại x = –1 và y = 2.

Xem đáp án

a)

P=23x2y92xy=23.92.x2.x.y.y=3x3y2

Hệ số: 3

Phần biến: x3y2

Bậc của đơn thức: 5        

b) Thay x = –1 và y = 2 vào đơn thức P

P = 3.( –1)3.22 = –12

Vậy P = –12 tại x = –1 và y = 2.   (0,5 điểm)

                     
 

Câu 3:

Cho 2 đa thức sau:

       A(x) = 4x3 7x2 + 3x 12

         B(x) = – 2x3 + 2x2 + 12 + 5x2 – 9x

a) Thu gọn và sắp xếp đa thức B(x) theo lũy thừa giảm dần của biến;

b) Tính A(x) + B(x)B(x) A(x)­­.        

Xem đáp án

a)  B(x) = –2x3 + 2x2 + 12 + 5x2 – 9x

 = –2x3 + (2x2 + 5x2) + 12 – 9x

 = –2x3 + 7x2 + 12 – 9x

Sắp xếp: B(x) = –2x3 + 7x2 – 9x + 12
b,

     A(x) =    4x3 – 7x2 + 3x – 12                                                                    

                B(x) = –2x3 + 7x2 – 9x + 12

A(x) + B(x) =    2x3           – 6x                 

Nên A(x) + B(x) = 2x3 – 6x            (0,5 điểm)

 

                B(x) = –2x3 + 7x2 – 9x + 12

 

                A(x) =    4x3 – 7x2 + 3x – 12                                           

    B(x) – A(x)   = –6x3 + 14x2 –12x + 24        

      Suy ra B(x) – A(x) = –6x3 + 14x2 –12x + 24         

Câu 4:

a) M(x) = 2x – 6;  

b) N(x) = x2 + 2x + 2015.

Xem đáp án

a) M(x) = 2x – 6   

           Ta có: M(x) = 0 hay 2x – 6 =0

                                             2x = 6

                                               x = 3

Vậy nghiệm của đa thức M(x) là x = 3. (1 điểm)

b) N(x) = x2 + 2x + 2015

Ta có: x2 + 2x + 2015 = x2 + x + x + 1 + 2014

                                     = x(x + 1) + (x + 1) + 2014

                                     = (x + 1)(x + 1) + 2014

                                     = (x + 1)2 + 2014

Vì (x + 1)2  0 với mọi x

 (x + 1)2 + 2014  2014 > 0 với mọi x

 N(x) > 0 với mọi x

Vậy đa thức N(x) không có nghiệm.     (0,5 điểm)


Câu 5:

Cho ∆ABC vuông tại A, vẽ trung tuyến AM (M Î BC). Từ M kẻ MHAC (H AC), trên tia đối của tia MH lấy điểm K sao cho MK = MH.

a) Chứng minh ∆MHC = ∆MKB;

b) Chứng minh AB // MH;

c) Gọi G là giao điểm của BH và AM, I là trung điểm của AB. Chứng minh I, G, C thẳng hàng.

Xem đáp án
Cho ∆ABC vuông tại A, vẽ trung tuyến AM (M  BC). Từ M kẻ MH AC (H  AC), trên tia đối của tia MH lấy điểm K sao cho MK = MH. a) Chứng minh ∆MHC = ∆MKB; b) Chứng minh AB // MH; c) Gọi G là giao điểm của BH và AM, I là trung điểm của AB. Chứng minh I, G, C thẳng hàng. (ảnh 1)

a) Xét ∆MHC và ∆MKB có

    MH = MK (gt)

    (hai góc đối đỉnh)

               MC = MB (M là trung điểm của BC)

     Do đó: ∆MHC = ∆MKB (c.g.c)   (1 điểm)

b) Ta có MH AC (gt)

                AB AC (∆ABC vuông tại A)

       Nên AB // MH.                                                     (1 điểm)

c) Xét ∆ABH vuông tại A và ∆KHB vuông tại H có:

BH: cạnh huyền chung

(AB // MH)

Do đó: ∆ABH = ∆KHB (ch-gn)

 AH = BK (hai cạnh tương ứng)

Mà BK = HC (∆MHC = ∆MKB)

Nên AH = HC  H là trung điểm của AC

Do đó G là giao điểm của hai trung tuyến BH và AM trong tam giác ABC

G là trọng tâm của tam giác ABC

Mà CI là trung tuyến của tam giác ABC (do I là trung điểm của AB)

Vậy G thuộc trung tuyến CI hay I, G, C thẳng hàng. (1 điểm)

 

Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận