Thi Online Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất)
Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 14
-
2718 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
90 phút
Câu 1:
Một giáo viên theo dõi thời gian giải bài toán (tính theo phút) của một lớp học và ghi lại:
10
5
4
7
7
7
4
7
9
10
6
8
6
10
8
9
6
8
7
7
9
7
8
8
6
8
6
6
8
7
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
b) Lập bảng tần số và tìm Mốt của dấu hiệu;
c) Tính thời gian trung bình của lớp.
Một giáo viên theo dõi thời gian giải bài toán (tính theo phút) của một lớp học và ghi lại:
10 |
5 |
4 |
7 |
7 |
7 |
4 |
7 |
9 |
10 |
6 |
8 |
6 |
10 |
8 |
9 |
6 |
8 |
7 |
7 |
9 |
7 |
8 |
8 |
6 |
8 |
6 |
6 |
8 |
7 |
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
b) Lập bảng tần số và tìm Mốt của dấu hiệu;
c) Tính thời gian trung bình của lớp.
a) Dấu hiệu ở đây là thời gian giải bài toán của mỗi học sinh trong lớp. (0,5 điểm)
b) Bảng tần số
Giá trị (x) |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tần số (n) |
2 |
1 |
6 |
8 |
7 |
3 |
3 |
N = 30 |
Mốt của dấu hiệu là 7. (0,5 điểm)
c) Tính đượcCâu 2:
a) Cho đơn thức A = Thu gọn rồi tính giá trị của A tại x = –1; y =
b) Tìm đa thức Q biết:
(2x2 – y2 + xy) + Q = x2 – 2y2 + xy.
a) Ta có: A=
Thay x = –1 , y = đơn thức A = ta được:
Vậy tại và
b) Ta có:
Câu 3:
Cho hai đa thức P(x) = 2x3 – 2x + x2 + 3x + 2.
Q(x) = 4x3 – 3x2 – 3x + 4x – 3x3 + 4x2 + 1.
a) Thu gọn P(x), Q(x);
b) Chứng tỏ x = –1 là nghiệm của P(x), Q(x);
c) Tính R(x) sao cho Q(x) + R(x) = P(x).
Cho hai đa thức P(x) = 2x3 – 2x + x2 + 3x + 2.
Q(x) = 4x3 – 3x2 – 3x + 4x – 3x3 + 4x2 + 1.
a) Thu gọn P(x), Q(x);
b) Chứng tỏ x = –1 là nghiệm của P(x), Q(x);
c) Tính R(x) sao cho Q(x) + R(x) = P(x).
a) P(x) = 2x3 – 2x + x2 + 3x + 2
= 2x3 + x2 + (–2x + 3x) + 2
= 2x3 + x2 + x + 2 (0,25 điểm)
Q(x) = 4x3 – 3x2 – 3x + 4x – 3x3 + 4x2 + 1
= (4x3 – 3x3) + (–3x2 + 4x2) + (–3x + 4x) + 1
= x3 + x2 + x + 1 (0,25 điểm)
b) +) x = –1 là nghiệm của P(x) vì:
P(–1) = 2(–1)3 +(–1)2 +(–1) + 2 = –2 + 1 – 1 + 2 = 0. (0,25 điểm)
+) x = –1 là nghiệm của Q(x) vì:
Q(–1) = (–1)3 +(–1)2 +(–1) + 1 = –1 + 1 – 1 + 1 = 0. (0,25 điểm)
c) Ta có: Q(x) + R(x) = P(x)
R(x) = P(x) – Q(x)
= (2x3 + x2 + x + 2) – (x3 + x2 + x + 1)
= 2x3 + x2 + x + 2 – x3 – x2 – x – 1
= (2x3 – x3) + (x2 – x2) + (x – x) + (2 – 1)
= x3 + 1
Vậy R(x) = x3 + 1.Câu 4:
1. Tìm x biết:
a) (x – 8)(x3 + 8) = 0;
b) (4x – 3) – (x + 5) = 3(10 – x).
2. Cho hai đa thức sau: f(x) = (x – 1)(x + 2) và g(x) = x3 + ax2 + bx + 2.
Xác định a và b biết nghiệm của đa thức f(x) cũng là nghiệm của đa thức g(x).
1. Tìm x biết:
a) (x – 8)(x3 + 8) = 0;
b) (4x – 3) – (x + 5) = 3(10 – x).
2. Cho hai đa thức sau: f(x) = (x – 1)(x + 2) và g(x) = x3 + ax2 + bx + 2.
Xác định a và b biết nghiệm của đa thức f(x) cũng là nghiệm của đa thức g(x).
1.
a) (x – 8)(x3 + 8) = 0
Suy ra x – 8 = 0 hoặc x3 + 8 = 0
Suy ra x = 8 hoặc x = –2. (0,5 điểm)
b) (4x – 3) – (x + 5) = 3(10 – x)
4x – 3 – x – 5 = 30 – 3x
4x – x + 3x = 30 + 3 + 5
6x = 38
x =
Vậy x =
2.
- Ta có: f(x) = 0 hay (x – 1)(x + 2) = 0
Suy ra x – 1 = 0 hoặc x + 2 = 0
Nên x = 1 hoặc x = –2
Vậy nghiệm của đa thức f(x) là x = 1 hoặc x = –2
- Vì nghiệm của đa thức f(x) cũng là nghiệm của đa thức g(x).
Do đó: g(1) = 0 và g(–2) = 0
a + b + 3 = 0 và 4a – 2b – 6 = 0
a = 0 và b = –3
Vậy g(x) = x3 – 3x + 2.Câu 5:
Cho cân tại A ().
Kẻ BDAC (DAC), CE AB (E AB), BD và CE cắt nhau tại H.
a) Chứng minh: BD = CE;
b) Chứng minh: cân;
c) Chứng minh: AH là đường trung trực của BC;
d) Trên tia BD lấy điểm K sao cho D là trung điểm của BK. So sánh: và
.
Cho cân tại A ().
Kẻ BDAC (DAC), CE AB (E AB), BD và CE cắt nhau tại H.
a) Chứng minh: BD = CE;
b) Chứng minh: cân;
c) Chứng minh: AH là đường trung trực của BC;
d) Trên tia BD lấy điểm K sao cho D là trung điểm của BK. So sánh: và
.
a) Xét tam giác BDC vuông tại D và tam giác CEB vuông tại E có:
BC cạnh chung
(tam giác ABC cân tại A)
Do đó:
Suy ra: BD = CE (hai cạnh tương ứng) (1 điểm)
b) có
Nên tam giác HBC cân ở H. (1 điểm)
c) Vì H là giao hai đường cao BD và CE trong tam giác ABC
Nên AH là đường cao thứ ba của tam giác ABC
Mà tam giác ABC cân tại A
Do đó AH là đường trung trực của BC.
d) Tam giác CBK có CD vừa là đường trung tuyến (D là trung điểm của BK) vừa là đường cao nên tam giác CBK cân ở C
Suy ra: (góc ở đáy)
Mà:
Do đó:Bài thi liên quan:
Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 1
6 câu hỏi 90 phút
Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 2
18 câu hỏi 90 phút
Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 3
17 câu hỏi 90 phút
Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 4
7 câu hỏi 90 phút
Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 5
5 câu hỏi 90 phút
Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 6
5 câu hỏi 90 phút
Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 7
5 câu hỏi 90 phút
Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 8
6 câu hỏi 90 phút
Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 9
6 câu hỏi 90 phút
Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 10
6 câu hỏi 90 phút
Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 11
5 câu hỏi 90 phút
Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 12
4 câu hỏi 90 phút
Các bài thi hot trong chương:
( 7.9 K lượt thi )
( 2.1 K lượt thi )
( 1.8 K lượt thi )
( 10.2 K lượt thi )
( 7.3 K lượt thi )
( 2.2 K lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%