Danh sách câu hỏi
Có 21,779 câu hỏi trên 436 trang
Cho hình chóp \[S.ABC\] có đáy \[ABC\] là tam giác vuông tại \[A,\,\,SA\] vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(AB = 2\,,\,\,AC = 4\,,\,\,SA = \sqrt 5 \). Mặt cầu đi qua các đỉnh của hình chóp \[S.ABC\] có bán kính là
Trong không gian \[Oxyz,\] cho ba đường thẳng có phương trình lần lượt là \(d:\frac{x}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{{ - 2}},\) \({\Delta _1}:\frac{{x - 3}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{1}\) và \({\Delta _2}:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{z}{1}.\) Đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với \(d\) đồng thời cắt \({\Delta _1},\,\,{\Delta _2}\) tương ứng tại \[H,\,\,K\] sao cho độ dài \[HK\] nhỏ nhất. Biết rằng \(\Delta \) có một vectơ chỉ phương \(\vec u\left( {h\,;\,\,k\,;\,\,1} \right).\) Giá trị \(h - k\) bằng
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\left( {0\,;\,\, + \infty } \right)\) thỏa mãn \(f\left( 1 \right) = \frac{1}{3}\) và \(3x \cdot f\left( x \right) - {x^2} \cdot f'\left( x \right) = 2{f^2}\left( x \right)\), với \(f\left( x \right) \ne 0,\,\,\forall x \in \left( {0\,;\,\, + \infty } \right).\) Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên \[\left[ {1\,;\,\,2} \right].\] Tính \(M + m.\)
Trong không gian \[Oxyz,\] cho điểm \(A\left( {2\,;\,\,1\,;\,\,1} \right)\), mặt phẳng \(\left( P \right):x - z - 1 = 0\) và đường thẳng \((d):\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 - t}\\{y = 2}\\{z = - 2 + t}\end{array}} \right.\). Gọi \({d_1},\,\,{d_2}\) là các đường thẳng đi qua \(A\), năm trong \(\left( P \right)\) và đều có khoảng cách đến đường thẳng \(d\) bằng \(\sqrt 6 .\) Cosin của góc giữa \({d_1}\) và \({d_2}\) bằng
Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi \[M,\,\,N\] là hai điểm nắm trên hai cạnh SC, SD sao cho \(\frac{{SM}}{{SC}} = \frac{1}{2},\,\,\frac{{SN}}{{ND}} = 2\), biết \(G\) là trọng tâm tam giác \[SAB.\] Tỉ số thể tích \(\frac{{{V_{G.MND}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \frac{m}{n},\,\,m,\,\,n\) là các số nguyên dương và \(\left( {m,\,\,n} \right) = 1.\) Giá trị của \[m + n\] bằng
Trong không gian \[Oxyz,\] cho mă̆t cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 12\) và mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x - 2y + 2z + 11 = 0.\) Lấy điểm \(M\) tùy ý trên \((\alpha ).\) Từ \(M\) kẻ các tiếp tuyến \[MA,\,\,MB,\,\,MC\] đến mặt cầu \(\left( S \right)\), với \[A,\,\,B,\,\,C\] là các tiếp điểm đôi một phân biệt. Khi \(M\) thay đổi thì mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) luôn đi qua điểm cố định \(E\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right).\) Tổng \(a + b + c\) bằng
Chọn ngẫu nhiên ba số \[a,\,\,b,\,\,c\] trong tập hợp \(S = \left\{ {1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\, \ldots ;\,\,20} \right\}.\) Biết xác suất để ba số tìm được thoả mãn \({a^2} + {b^2} + {c^2}\) chia hết cho 3 bằng \(\frac{m}{n}\), với \[m,\,\,n\] là các số nguyên dương và phân số \(\frac{m}{n}\) tối giản. Biểu thức \(S = m + n\) bằng