Mã trường: SPH
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 mới nhất
- Học phí Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2024 - 2025
- Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021
- Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2022 - 2023
- Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2020
- Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Video giới thiệu trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
- Mã trường: SPH
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Tại chức
- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: 024.37547823
- Email: p.hcth@hnue.edu.vn
- Website: http://www.hnue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocSuPhamHaNoi/
Thông tin tuyển sinh
Đại học Sư phạm Hà Nội công bố thông tin tuyển sinh năm 2024 gồm: phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, ... cụ thể như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Các phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Xét tuyển thẳng; Xét học bạ THPT; Thi tuyển (thi năng khiếu, thi đánh giá năng lực); Kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1, 2, điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh về Trường ĐHSP Hà Nội.
- Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt.
3.1. Phương thức tuyển sinh 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở mục 4 và mục 6).
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
- Thời gian đăng kí xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT).
- Hình thức đăng kí xét tuyển: Thí sinh đăng kí nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT. Thí sinh có thể đăng kí xét tuyển theo PT1 vào nhiều ngành khác nhau (không giới hạn số nguyện vọng xét tuyển) và đóng lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 03 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng kí xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).
3.2. Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh), học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế (gọi tắt là diện XTT2). Thí sinh chỉ được đăng ký duy nhất 01 nguyện vọng xét tuyển thẳng diện XTT2.
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì đạt loại Tốt, có học lực Giỏi cả 03 năm cấp THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
a.1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
a.2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học cấp THPT.
a.3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh.
a.4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố cấp THPT hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS (thời hạn 2 năm tính đến ngày 19/05/2024).
* Thí sinh diện a.1, a.2, a.3 có các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT (thời hạn 2 năm tính đến ngày 19/05/2024) được xem xét cộng điểm ưu tiên khi xét tuyển theo Phương thức 2 (XTT2) vào các ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh), Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh; mức điểm ưu tiên (theo thang điểm 30) được quy đổi từ các chứng chỉ Tiếng Anh như sau:
Chứng chỉ |
IELTS 6.5; 80 ≤ TOEFL iBT < 94 |
IELTS 7.0; 94 ≤ TOEFL iBT < 102 |
IELTS 7.5; 102 ≤ TOEFL iBT < 110 |
IELTS ≥ 8.0; 110 ≤ TOEFL iBT |
Điểm cộng |
1,0 |
2,0 |
2,5 |
3,0 |
Điểm ưu tiên được cộng theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ a.2 đến a.4, xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học cấp THPT theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định).
- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.
* Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất xét tuyển thẳng các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có học lực 03 năm cấp THPT đạt từ loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
b.1. Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất) của Trường ĐHSP Hà Nội.
b.2. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại Giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải Âm nhạc, Mỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật) của Trường ĐHSP Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Tổng cục thể dục thể thao công nhận hoặc thí sinh tham gia giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất của Trường ĐHSP Hà Nội.
Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ b.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến b.2 cho đến hết chỉ tiêu.
+ Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ b.1 đến b.2, xét theo giải thưởng từ cao xuống thấp hơn, nếu số thí sinh đạt cùng điều kiện vượt quá chỉ tiêu thì xét tiếp đến tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của các môn Toán và Ngữ văn.
Thời gian được tính để hưởng ưu tiên xét tuyển thẳng là không quá 04 năm tính đến ngày 19/05/2024.
- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.
3.3. Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét học bạ THPT (gọi tắt là diện XTT3, quy định cụ thể từng ngành xem tại mục 8).
- Điều kiện đăng kí xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốt và học lực 03 năm đạt từ Giỏi trở lên. Riêng đối với ngành Sư phạm Tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi; đối với ngành Sư phạm Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi.
+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì và học lực 03 năm cấp THPT đạt từ Khá trở lên.
* Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển vào một ngành theo diện XTT2, XTT3. Nếu đáp ứng điều kiện và đã đăng kí xét tuyển diện XTT2 thì thí sinh không đăng ký xét tuyển diện XTT3.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định). Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).
- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.
3.4. Phương thức tuyển sinh 4 (PT4): Áp dụng đối với thí sinh đăng kí xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh; kết hợp sử dụng kết quả học bạ (xét theo PT4) hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (xét theo PT1) hoặc kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 của Trường ĐHSP Hà Nội (xét theo PT5) với kết quả thi năng khiếu năm 2024 của trường ĐHSP Hà Nội. Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu vào duy nhất một ngành đào tạo.
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 03 môn hoặc tổng điểm thi 02 môn thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ kết hợp với kết quả thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội (đã nhân hệ số 2, nếu có của tổ hợp đăng kí xét tuyển và điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).
- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.1.
3.5. Phương thức tuyển sinh 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường ĐHSP Hà Nội hoặc Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thi trước ngày 25/5/2024 kết hợp với kết quả học THPT (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể tại mục 4). Thí sinh được đăng kí tối đa 02 nguyện vọng xét tuyển theo PT5; có thể đăng ký 02 tổ hợp khác nhau để xét tuyển vào cùng một ngành đào tạo, nếu có.
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT từ loại Khá trở lên và điểm trung bình chung của 05 học kì (học kì 1, 2 lớp 10, 11 và học kì 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 02 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Đối với các ngành: Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non – Sư phạm Tiếng Anh, xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội với các môn thi đánh giá năng lực (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Quy định các môn thi đánh giá năng lực của từng ngành xem tại bảng mục 4, quy định các môn thi năng khiếu đối với các ngành có môn thi năng khiếu xem tại mục 7.1.
* Đối với thí sinh có hai nguyện vọng xét tuyển theo PT5, Trường xét nguyện vọng 1 trước, nếu trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì sẽ không xét tuyển nguyện vọng 2; nếu nguyện vọng 1 không trúng tuyển thì nguyện vọng 2 được xét tuyển như nguyện vọng 1.
- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.2.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu dự kiến theo ngành, theo từng phương thức tuyển sinh
4.1. Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm - nhóm ngành I)
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển
5.1 Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm)
Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.
5.2 Đối với các ngành đào tạo khác (ngoài sư phạm)
Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.
6. Các thông tin cần thiết khác về đăng kí xét tuyển vào các ngành đào tạo của Trường
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Các thí sinh trúng tuyển các ngành Sư phạm Tin học, Sư phạm Sinh học sau khi nhập học có thể đăng kí để nhà trường xét tuyển tương ứng vào học các ngành Sư phạm Tin học (dạy Tin học bằng tiếng Anh), Sư phạm Sinh học (dạy Sinh học bằng tiếng Anh), nếu có nguyện vọng.
- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật khúc xạ cận hoặc viễn thị không quá 3dp; không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam cao từ 1,60m trở lên; nữ cao từ 1,55m trở lên.
- Chương trình Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh đào tạo giáo viên Tiểu học có năng lực dạy tiếng Anh ở trường Tiểu học.
- Chương trình Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh đào tạo giáo viên Mầm non có năng lực tổ chức hoạt động giáo dục bằng tiếng Anh ở trường Mầm non.
- Thí sinh dự thi vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh cần phải đăng kí thi và dự thi các môn năng khiếu tổ chức tại Trường ĐHSP Hà Nội để lấy điểm xét tuyển. Nếu thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả thi đánh giá năng lực với kết quả thi các môn năng khiếu thì phải đăng kí thi các môn văn hóa tương ứng với tổ hợp xét tuyển tại Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc Kỳ thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội để xét tuyển (Xem mục 7 để đăng kí thi năng khiếu và thi đánh giá năng lực, nếu có).
- Ngành Sư phạm Công nghệ: Đào tạo giáo viên công nghệ - giáo dục STEM trong trường phổ thông; giảng viên giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Ngành Giáo dục đặc biệt đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.
- Sinh viên học các ngành ngoài sư phạm và ngành Quản lý giáo dục phải đóng học phí theo quy định của Trường. Sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên của Trường ĐHSP Hà Nội được hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt (nếu đăng ký và cam kết phục vụ trong ngành giáo dục) theo quy định của Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ. Nếu sinh viên không đăng ký hưởng hỗ trợ sẽ tự túc nộp học phí theo quy định của Trường.
- Các mốc thời gian tuyển sinh có thể được điều chỉnh, cập nhật theo Kế hoạch tuyển sinh của Bộ GDĐT và điều kiện thực tế của Nhà trường.
- Lệ phí thi, xét tuyển đã đóng sẽ không được hoàn trả lại trong bất cứ trường hợp nào.
* Đối với người nước ngoài, Trường ĐHSP Hà Nội tuyển sinh theo Quy chế hiện hành của Bộ GDĐT về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam. Đối với diện Hiệp định, Trường tiếp nhận lưu học sinh vào học đại học chính quy theo quyết định của Bộ GDĐT. Đối với diện ngoài Hiệp định, thí sinh người nước ngoài nộp hồ sơ dự tuyển trực tiếp tại Trường và nộp lệ phí xét tuyển theo quy định của Trường trong năm tuyển sinh. Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức xét tuyển theo kế hoạch tuyển sinh chung cùng với các đối tượng tuyển sinh khác.
7. Tổ chức thi tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.
7.1. Tổ chức thi các môn năng khiếu
Trường tổ chức thi các môn năng khiếu đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh.
7.1.1. Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh cần thỏa mãn các điều kiện sau:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
- Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào ngành các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật và Giáo dục thể chất, nếu không dùng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 mà chỉ dùng kết quả thi năng khiếu năm 2024 của Trường ĐHSP Hà Nội để xét tuyển, cần điều kiện: có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên. Đối với ngành Giáo dục thể chất, các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại Xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT. Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, các thí sinh có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại Xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT.
- Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2024, nếu đăng kí thi tốt nghiệp THPT năm 2024 thì xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT. Đối với thí sinh không tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 sẽ phải đăng kí thi đánh giá năng lực theo tổ hợp quy định ở mục 4.1 để xét tuyển theo PT5 (Xem mục 7.2 để đăng kí thi đánh giá năng lực, nếu có).
* Thí sinh phải dự thi các môn thi năng khiếu được tổ chức tại Trường ĐHSP Hà Nội. Trường không sử dụng điểm thi năng khiếu do các trường khác cung cấp để xét tuyển.
7.1.2. Thông tin tuyển sinh các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất
7.1.2.1. Hai môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành Sư phạm Âm nhạc gồm:
Môn năng khiếu âm nhạc 1: Hát, hệ số 2 (thí sinh hát 02 bài hát, 01 bài dân ca và 01 ca khúc).
Môn năng khiếu âm nhạc 2: Thẩm âm - Tiết tấu, hệ số 1 (thí sinh thực hiện theo giám khảo 2 mẫu Thẩm Âm và 2 mẫu Tiết tấu, ưu tiên cho thí sinh biết sử dụng nhạc cụ).
7.1.2.2. Hai môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành Sư phạm Mỹ thuật gồm:
Môn năng khiếu mỹ thuật 1 (240 phút): Hình họa chì, hệ số 2 (vẽ tượng chân dung, khổ giấy A2, tương đương kích thước 40cm x 60 cm).
Môn năng khiếu mỹ thuật 2 (210 phút): Trang trí, hệ số 1 (vẽ mẫu trang trí các hình vuông, tròn, chữ nhật, đường diềm, bài thi vẽ bằng màu vẽ trên giấy trắng, khổ giấy A2, tương đương kích thước 40cm x 60cm).
7.1.2.3. Hai môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành Giáo dục thể chất gồm:
Môn năng khiếu GDTC 1: Bật xa, hệ số 2.
Môn năng khiếu GDTC 2: Chạy 100m, hệ số 1.
7.1.2.4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng điểm thi (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên, theo thang điểm 30 nếu xét tuyển kết hợp với kết quả học bạ THPT. Trường hợp khác, theo ngưỡng quy định của Bộ GDĐT và của Trường ĐHSP Hà Nội, nếu có.
7.1.3. Thông tin tuyển sinh các ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh
Môn thi năng khiếu (hệ số 1) tuyển sinh vào ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh gồm 02 nội dung:
-
Nội dung 1: Hát (bao gồm Hát và Thẩm âm - Tiết tấu)
-
Nội dung 2: Kể chuyện và đọc diễn cảm
Điểm thi môn năng khiếu là trung bình cộng điểm thi của 02 nội dung trên. Nếu thí sinh chỉ dự thi một trong hai nội dung trên thì không được tính điểm để xét tuyển.
Ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh: Chỉ sử dụng kết quả thi môn năng khiếu do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức thi. Điểm thi năng khiếu của thí sinh sẽ được cập nhật lên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung năm 2024 để Nhà trường xét tuyển PT1 theo quy định của Bộ GDĐT hoặc kết hợp với các môn thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội để xét tuyển theo PT5.
7.1.4. Hồ sơ đăng kí dự thi
- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Ảnh chân dung (ảnh thẻ).
- Ảnh chụp/scan bản chính học bạ THPT (đầy đủ 06 học kì).
- Giấy tờ ưu tiên về đối tượng tuyển sinh (nếu có).
- Biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền.
7.1.5. Lệ phí thi: 300.000đ/01 hồ sơ.
Chuyển tiền vào tài khoản của Trường với thông tin sau:
Tên chủ tài khoản: Họ và tên thí sinh Số tài khoản: Mã hồ sơ Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy. Nội dung nộp tiền: NK2024 - Họ và tên thí sinh – Mã hồ sơ |
Lưu ý: Số tài khoản là Mã hồ sơ ghi trên Phiếu đăng kí thi năng khiếu sau khi thí sinh đăng kí trực tuyến thành công. Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.
7.1.6. Hình thức đăng kí xét tuyển: Đăng kí trực tuyến trên Cổng thông tin đăng kí tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục Nộp các file minh chứng.
7.1.7. Thời gian và địa điểm thi
7.1.7.1. Thời gian thi
- Ngày 04/07/2024: Phổ biến quy chế thi.
- Ngày 05, 06 và 07/07/2024: Thi các môn năng khiếu (danh sách thí sinh dự thi theo các ca thi sẽ được công bố trước ngày 26/06/2024 trên trang Thông tin tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội tại địa chỉ: http://tuyensinh.hnue.edu.vn ).
7.1.7.2. Địa điểm thi: Trường ĐHSP Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
7.1.8. Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả
Nộp hồ sơ từ ngày 06/05/2024 đến ngày 12/06/2024.
Công bố kết quả: trước ngày 10/07/2024 trên website http://tuyensinh.hnue.edu.vn (đối với thí sinh xét tuyển kết hợp kết quả thi năng khiếu với học lực THPT hoặc kết quả thi đánh giá năng lực tại Trường ĐHSP Hà Nội).
Thí sinh xét tuyển kết hợp kết quả thi năng khiếu với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đăng kí nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT theo thời gian quy định của Bộ GDĐT để xét tuyển theo PT1.
7.1.9. Đăng kí nguyện vọng xét tuyển, xác nhận nhập học và nộp hồ sơ nhập học
- Thí sinh thuộc diện đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức kết hợp kết quả thi năng khiếu với học lực THPT (PT4) hoặc kết hợp kết quả thi năng khiếu với kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội (PT5) phải đăng kí nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT theo thời gian quy định của Bộ GDĐT với thứ tự nguyện vọng là 1 mới thực sự trúng tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội.
- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến theo thời gian quy định của Bộ GDĐT trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT.
- Thí sinh kê khai thông tin trên Hệ thống nhập học trực tuyến của Trường ĐHSP Hà Nội và nộp hồ sơ nhập học trực tiếp tại Khoa đào tạo. Thời gian nhập học cụ thể Trường sẽ thông báo cùng với thông báo kết quả trúng tuyển.
Lưu ý: Nhà trường không gửi giấy báo dự thi đến từng thí sinh, thí sinh tra cứu thông tin trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội tại địa chỉ http://tuyensinh.hnue.edu.vn. Nếu còn có vấn đề chưa rõ có thể gọi điện thoại theo số hotline 0865.911.136 để được giải đáp. Thí sinh phải có trách nhiệm thực hiện đúng thời gian và lịch thi theo quy định của nhà trường. Thí sinh vi phạm thời gian thi theo quy định sẽ không được dự thi và phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm.
7.2. Tổ chức thi đánh giá năng lực đối với các ngành xét tuyển theo phương thức 5 (PT5)
Trường tổ chức thi đánh giá năng lực các môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí với thí sinh thỏa mãn điều kiện xét tuyển quy định tại mục 3.5 có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành của Trường theo PT5.
7.2.1. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm các môn thi (đã nhân hệ số 2) của tổ hợp đăng kí xét tuyển quy định tại mục 4 và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
* Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo PT5: Tổng điểm thi (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên, theo thang điểm 30.
7.2.2. Thời gian và địa điểm thi
7.2.2.1. Thời gian thi: Ngày 11/05/2024, quy định cụ thể như sau:
Ca thi |
Môn thi |
Thời gian thi |
Môn thi |
Thời gian thi |
Ghi chú |
Ca 1: 7h15 – 8h45 |
Toán |
90 phút |
|
|
Đề thi tiếng Anh sáng và chiều là tương đương |
Ca 2: 9h15-10h15; 10h45 |
Ngữ văn |
90 phút |
Tiếng Anh |
60 phút |
|
Ca 3: 13h15 – 14h15 |
Vật lí |
60 phút |
Lịch sử |
60 phút |
|
Ca 4: 14h45 – 15h45 |
Hóa học |
60 phút |
Địa lí |
60 phút |
|
Ca 5: 16h15 – 17h15 |
Sinh học |
60 phút |
Tiếng Anh |
60 phút |
7.2.2.2. Địa điểm thi
+ Địa điểm 1: Trường ĐHSP Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
+ Địa điểm 2: Trường Đại học Quy Nhơn, số 170 An Dương Vương, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định.
+ Địa điểm 3: Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng, số 459 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng
7.2.3. Hồ sơ đăng kí dự thi
- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Ảnh chân dung (ảnh thẻ).
- Giấy tờ ưu tiên về đối tượng tuyển sinh (nếu có).
- Biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền (việc chuyển lệ phí thực hiện sau khi đã xác nhận đăng kí thi thành công).
7.2.4. Lệ phí thi: 200.000đ/01 môn thi.
Lệ phí xét tuyển: 20.000đ/01 nguyện vọng xét tuyển.
7.2.5. Hình thức đăng kí xét tuyển:
- Đăng kí trực tuyến trên Cổng thông tin đăng kí tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục Nộp các file minh chứng.
- Lệ phí: chuyển tiền vào tài khoản của Trường với thông tin sau:
Tên chủ tài khoản: Họ và tên thí sinh Số tài khoản: Mã hồ sơ Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy. Nội dung nộp tiền: DGNL2024 - Họ và tên thí sinh - Mã hồ sơ |
Chú ý: Mã hồ sơ là Mã hồ sơ ghi trên Phiếu đăng kí thi đánh giá năng lực sau khi thí sinh đăng kí trực tuyến thành công. Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.
7.2.6. Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả
Nộp hồ sơ từ ngày 01/3/2024 đến ngày 15/04/2024.
Công bố kết quả thi: trước ngày 01/06/2024 (công bố trên website http://tuyensinh.hnue.edu.vn).
Công bố kết quả trúng tuyển: trước 17h00 ngày 25/06/2024 (công bố trên website http://tuyensinh.hnue.edu.vn).
7.2.7. Đăng kí nguyện vọng xét tuyển, xác nhận nhập học và nộp hồ sơ nhập học
- Thí sinh thuộc diện đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức 5 phải đăng kí nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT theo thời gian quy định của Bộ GDĐT với thứ tự nguyện vọng là 1 mới thực sự trúng tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội.
- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến theo thời gian quy định của Bộ GDĐT trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT.
- Thí sinh kê khai thông tin trên Hệ thống nhập học trực tuyến của Trường ĐHSP Hà Nội và nộp hồ sơ nhập học trực tiếp tại Khoa đào tạo. Thời gian nhập học cụ thể Trường sẽ thông báo cùng với thông báo kết quả trúng tuyển.
Lưu ý: Nhà trường không gửi giấy báo dự thi đến từng thí sinh, thí sinh tra cứu thông tin trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội tại địa chỉ http://tuyensinh.hnue.edu.vn. Nếu còn có vấn đề chưa rõ có thể gọi điện thoại theo số điện thoại hotline 0865.911.136 để được giải đáp. Thí sinh phải có trách nhiệm thực hiện đúng thời gian và lịch thi theo quy định của nhà trường. Thí sinh vi phạm thời gian thi theo quy định sẽ không được dự thi và phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm.
8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.
- Trường ĐHSP Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1,2, điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ GDĐT (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường ĐHSP Hà Nội.
Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức cho thí sinh tự chọn đăng kí viết bài luận và phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có bài luận được đánh giá tốt hoặc ưu tiên cộng điểm xét tuyển theo PT2, PT3.
Trường ĐHSP Hà Nội ưu tiên xét tuyển thẳng theo 02 phương thức sau:
8.1. Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): (gọi tắt là diện XTT2)
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: xem cụ thể tại mục 3.2.
- Nguyên tắc xét tuyển: xem cụ thể tại mục 3.2.
8.2. Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): (gọi tắt là diện XTT3).
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: xem cụ thể tại mục 3.3.
- Nguyên tắc xét tuyển: xem cụ thể tại mục 3.3.
8.3. Danh sách các ngành xét tuyển theo PT2 và PT3 xem tại mục 4.1.2 và 4.2.2:
8.4. Nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển diện XTT2, XTT3
8.4.1. Quy định về hồ sơ đăng kí xét tuyển
Ảnh chụp/scan bản chính học bạ THPT (đầy đủ 6 học kì).
Ảnh chụp/scan bản chính các giấy tờ ưu tiên (nếu có)
Ảnh chụp/scan bản chính Biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền.
Chú ý: Thí sinh chỉ được đăng kí xét tuyển thẳng vào 01 ngành đào tạo.
8.4.2. Hình thức đăng kí xét tuyển
+ Đăng kí xét tuyển trực tuyến trên Cổng thông tin đăng kí xét tuyển đại học năm 2024 (XTT2,XTT3) của Trường ĐHSP Hà Nội. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.
+ Lệ phí xét tuyển thẳng: 20.000đ/01 hồ sơ.
Lệ phí đánh giá bài luận (đối với thí sinh đăng kí viết bài luận): 20.000đ/01 bài luận.
+ Lệ phí: chuyển tiền vào tài khoản của Trường với thông tin sau:
Tên chủ tài khoản: Họ và tên thí sinh Số tài khoản: Mã hồ sơ Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy. Nội dung nộp tiền: XTT2024 - Họ và tên thí sinh – mã hồ sơ |
Lưu ý: Số tài khoản là Mã hồ sơ ghi trên Phiếu đăng kí xét tuyển thẳng sau khi thí sinh đăng kí trực tuyến thành công. Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.
8.4.3. Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả trúng tuyển
Nộp hồ sơ từ ngày 19/05/2024 đến ngày 12/06/2024.
Công bố kết quả: trước 17h00 ngày 25/06/2024 (công bố trên website http://tuyensinh.hnue.edu.vn).
8.4.4. Đăng kí nguyện vọng xét tuyển, xác nhận nhập học và nộp hồ sơ nhập học
- Thí sinh thuộc diện đủ điều kiện trúng tuyển theo các phương thức 2 và phương thức 3 phải đăng kí nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT theo thời gian quy định của Bộ GDĐT với thứ tự nguyện vọng là 1 mới thực sự trúng tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội.
- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến theo thời gian quy định của Bộ GDĐT trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT.
- Thí sinh kê khai thông tin trên Hệ thống nhập học trực tuyến của Trường ĐHSP Hà Nội và nộp hồ sơ nhập học trực tiếp tại Khoa đào tạo. Thời gian nhập học cụ thể Trường sẽ thông báo cùng với thông báo kết quả trúng tuyển.
Lưu ý: Nhà trường không gửi giấy báo kết quả xét tuyển đến từng thí sinh. Thí sinh tra cứu thông tin trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội tại địa chỉ http://tuyensinh.hnue.edu.vn. Nếu còn có vấn đề chưa rõ, thí sinh có thể gọi điện thoại theo số hotline 0865.911.136 để được giải đáp./.
Điểm chuẩn các năm
1. Điểm chuẩn đối với các ngành đào tạo giáo viên (thang điểm 30)
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn |
Thang điểm |
Mức |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
7140201KP1 |
Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh |
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu |
23,15 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu |
||||||
2 |
7140201PT1 |
Giáo dục Mầm non |
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu |
23,43 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
3 |
7140202KP1 |
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
27,26 |
30 |
TTNV ≤ 2 |
4 |
7140202PT1 |
Giáo dục Tiểu học |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
27,20 |
30 |
TTNV ≤ 4 |
5 |
7140203PT1 |
Giáo dục đặc biệt |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
28,37 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ |
||||||
6 |
7140204PT1 |
Giáo dục công dân |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
28,60 |
30 |
TTNV ≤ 5 |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD |
||||||
7 |
7140205PT1 |
Giáo dục chính trị |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
28,83 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD |
||||||
8 |
7140206PT1 |
Giáo dục thể chất |
Toán, BẬT XA × 2, Chạy 100m |
25,66 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
9 |
7140208PT1 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
28,26 |
30 |
TTNV ≤ 3 |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ |
||||||
10 |
7140209KP1 |
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
27,68 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
||||||
11 |
7140209PT1 |
Sư phạm Toán học |
Toán, Vật lí, Hoá học |
27,48 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
12 |
7140210PT1 |
Sư phạm Tin học |
Toán, Vật lí, Hoá học |
25,10 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
||||||
13 |
7140211KP1 |
Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) |
Toán, Vật lí, Hoá học |
26,81 |
30 |
TTNV ≤ 2 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
||||||
14 |
7140211PT1 |
Sư phạm Vật lí |
Toán, Vật lí, Hoá học |
27,71 |
30 |
TTNV ≤ 3 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
||||||
15 |
7140212KP1 |
Sư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) |
Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
27,20 |
30 |
TTNV ≤ 2 |
16 |
7140212PT1 |
Sư phạm Hoá học |
Toán, Vật lí, Hoá học |
27,62 |
30 |
TTNV ≤ 4 |
Toán, Hoá học, Sinh học |
||||||
17 |
7140213PT1 |
Sư phạm Sinh học |
Toán, Hoá học, Sinh học × 2 |
26,74 |
30 |
TTNV ≤ 8 |
Toán, Tiếng Anh, Sinh học × 2 |
||||||
18 |
7140217PT1 |
Sư phạm Ngữ văn |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
29,30 |
30 |
TTNV ≤ 10 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
||||||
19 |
7140218PT1 |
Sư phạm Lịch sử |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
29,30 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
||||||
20 |
7140219PT1 |
Sư phạm Địa lí |
Toán, Ngữ văn, Địa |
29,05 |
30 |
TTNV ≤ 2 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
||||||
21 |
7140221PT1 |
Sư phạm Âm nhạc |
Toán, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu |
24,05 |
30 |
TTNV ≤ 2 |
Ngữ văn, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu |
||||||
22 |
7140222PT1 |
Sư phạm Mỹ thuật |
Toán, HÌNH HỌA × 2, Trang trí |
22,69 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
Ngữ văn, HÌNH HỌA × 2, Trang trí |
||||||
23 |
7140231PT1 |
Sư phạm Tiếng Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 |
27,75 |
30 |
TTNV ≤ 2 |
24 |
7140233CP1 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2, Địa lí |
26,59 |
30 |
TTNV ≤ 4 |
25 |
7140233DP1 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2 |
26,59 |
30 |
TTNV ≤ 5 |
26 |
7140246PT1 |
Sư phạm Công nghệ |
Toán, Vật lí, Hoá học |
24,55 |
30 |
TTNV ≤ 14 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
||||||
27 |
7140247PT1 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
Toán, Vật lí, Hoá học |
26,45 |
30 |
TTNV ≤ 4 |
Toán, Hoá học, Sinh học |
||||||
28 |
7140249PT1 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lí |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
28,83 |
30 |
TTNV ≤ 4 |
* TTNV là các chữ cái viết tắt: “Thứ tự nguyện vọng”.
2. Điểm chuẩn đối với các ngành đào tạo khác (thang điểm 30)
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn |
Thang điểm |
Mức |
---|---|---|---|---|---|---|
29 |
7140114PT1 |
Quản lí giáo dục |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD |
27,90 |
30 |
TTNV ≤ 2 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
||||||
30 |
7220201PT1 |
Ngôn ngữ Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 |
26,99 |
30 |
TTNV ≤ 9 |
31 |
7220204PT1 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh × 2 |
26,74 |
30 |
TTNV ≤ 4 |
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc × 2 |
||||||
32 |
7229001PT1 |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
27,10 |
30 |
TTNV ≤ 5 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
||||||
33 |
7229030PT1 |
Văn học |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
28,31 |
30 |
TTNV ≤ 2 |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ |
||||||
34 |
7310201PT1 |
Chính trị học |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
26,86 |
30 |
TTNV ≤ 26 |
Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD |
||||||
35 |
7310401PT1 |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
27,50 |
30 |
TTNV ≤ 6 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
||||||
36 |
7310403PT1 |
Tâm lý học giáo dục |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
28,00 |
30 |
TTNV ≤ 7 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
||||||
37 |
7310630PT1 |
Việt Nam học |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
26,97 |
30 |
TTNV ≤ 10 |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
||||||
38 |
7420101PT1 |
Sinh học |
Toán, Hoá học, Sinh học × 2 |
22,00 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
Toán, Ngoại ngữ, Sinh học × 2 |
||||||
39 |
7440112PT1 |
Hóa học |
Toán, Vật lí, Hoá học |
24,44 |
30 |
TTNV ≤ 3 |
Toán, Hoá học, Sinh học |
||||||
40 |
7460101PT1 |
Toán học |
Toán, Vật lí, Hoá học |
26,04 |
30 |
TTNV ≤ 4 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
||||||
41 |
7480201PT1 |
Công nghệ thông tin |
Toán, Vật lí, Hoá học |
24,10 |
30 |
TTNV ≤ 3 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
||||||
42 |
7760101PT1 |
Công tác xã hội |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
26,50 |
30 |
TTNV ≤ 3 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
||||||
43 |
7760103PT1 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
25,17 |
30 |
TTNV ≤ 5 |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ |
||||||
44 |
7810103PT1 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
27,47 |
30 |
TTNV ≤ 5 |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
* TTNV là các chữ cái viết tắt: “Thứ tự nguyện vọng”.
Thí sinh đã trúng tuyển chính thức phải xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GDĐT, trước khi nhập học trực tuyến và trực tiếp tại Trường ĐHSP Hà Nội.
Thời hạn xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ GDĐT: Trước 17 giờ 00 ngày 27/8/2024.
B. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023
T |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Mức điều kiện so sánh |
---|---|---|---|---|---|
1 |
7140201A |
Giáo dục mầm non |
M00 |
22.25 |
TTNV <= 1 |
2 |
7140201B |
GD mầm non - SP Tiếng Anh |
M01 |
20.63 |
TTNV <= 2 |
3 |
7140201C |
GD mầm non - SP Tiếng Anh |
M02 |
22.35 |
TTNV <= 1 |
4 |
7140202A |
Giáo dục Tiểu học |
D01;D02;D03 |
26.62 |
TTNV <= 10 |
5 |
7140202B |
GD Tiểu học - SP Tiếng Anh |
D01 |
26.96 |
TTNV <= 6 |
6 |
7140203C |
Giáo dục Đặc biệt |
C00 |
27.9 |
TTNV <= 1 |
7 |
7140203D |
Giáo dục Đặc biệt |
D01;D02;D03 |
26.83 |
TTNV <= 6 |
8 |
7140204B |
Giáo dục công dân |
C19 |
27.83 |
TTNV <= 1 |
9 |
7140204C |
Giáo dục công dân |
C20 |
27.31 |
TTNV <= 1 |
10 |
7140205B |
Giáo dục chính trị |
C19 |
28.13 |
TTNV <= 2 |
11 |
7140205C |
Giáo dục chính trị |
C20 |
27.47 |
TTNV <= 2 |
12 |
7140206 |
Giáo dục Thể chất |
T01 |
22.85 |
TTNV <= 1 |
13 |
7140208C |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
C00 |
26.5 |
TTNV <= 5 |
14 |
7140208D |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
D01;D02;D03 |
25.05 |
TTNV <= 9 |
15 |
7140209A |
SP Toán |
A00 |
26.23 |
TTNV <= 2 |
16 |
7140209B |
SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
A00 |
27.63 |
TTNV <= 1 |
17 |
7140209D |
SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
D01 |
27.43 |
TTNV <= 1 |
18 |
7140210A |
SP Tin học |
A00 |
24.2 |
TTNV <= 3 |
19 |
7140210B |
SP Tin học |
A01 |
23.66 |
TTNV <= 3 |
20 |
7140211A |
SP Vật lý |
A00 |
25.89 |
TTNV <= 4 |
21 |
7140211B |
SP Vật lý |
A01 |
25.95 |
TTNV <= 6 |
22 |
7140211C |
SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) |
A00 |
25.36 |
TTNV <= 8 |
23 |
7140211D |
SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) |
A01 |
25.8 |
TTNV <= 1 |
24 |
7140212A |
SP Hoá học |
A00 |
26.13 |
TTNV <= 4 |
25 |
7140212C |
SP Hoá học |
B00 |
26.68 |
TTNV <= 5 |
26 |
7140212B |
SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) |
D07 |
26.36 |
TTNV <= 14 |
27 |
7140213B |
SP Sinh học |
B00 |
24.93 |
TTNV <= 3 |
28 |
7140213D |
SP Sinh học |
D08 |
22.85 |
TTNV <= 5 |
29 |
7140217C |
SP Ngữ văn |
C00 |
27.83 |
TTNV <= 1 |
30 |
7140217D |
SP Ngữ văn |
D01;D02;D03 |
26.4 |
TTNV <= 1 |
31 |
7140218C |
SP Lịch sử |
C00 |
28.42 |
TTNV <= 3 |
32 |
7140218D |
SP Lịch sử |
D14 |
27.76 |
TTNV <= 10 |
33 |
7140219B |
SP Địa lý |
C04 |
26.05 |
TTNV <= 5 |
34 |
7140219C |
SP Địa lý |
C00 |
27.67 |
TTNV <= 5 |
35 |
7140221A |
Sư phạm Âm nhạc |
N01 |
19.55 |
TTNV <= 1 |
36 |
7140221B |
Sư phạm Âm nhạc |
N02 |
18.5 |
TTNV <= 1 |
37 |
7140222A |
Sư phạm Mỹ thuật |
H01 |
18.3 |
TTNV <= 2 |
38 |
7140222B |
Sư phạm Mỹ thuật |
H02 |
19.94 |
TTNV <= 1 |
39 |
7140231A |
SP Tiếng Anh |
D01 |
27.54 |
TTNV <= 1 |
40 |
7140233C |
SP Tiếng Pháp |
D15;D42;D44 |
25.61 |
TTNV <= 2 |
41 |
7140233D |
SP Tiếng Pháp |
D01;D02;D03 |
25.73 |
TTNV <= 2 |
42 |
7140246A |
SP Công nghệ |
A00 |
21.15 |
TTNV <= 7 |
43 |
7140246C |
SP Công nghệ |
C01 |
20.15 |
TTNV <= 1 |
2. Điểm chuẩn đối với các ngành khác (thang điểm 30)
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Mức điều kiện so sánh |
---|---|---|---|---|---|
1 |
7140114C |
Quản lí giáo dục |
C20 |
26.5 |
TTNV <= 5 |
2 |
7140114D |
Quản lí giáo dục |
D01;D02;D03 |
24.8 |
TTNV <= 9 |
3 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
26.6 |
TTNV <= 3 |
4 |
7220204A |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01 |
26.56 |
TTNV <= 3 |
5 |
7220204B |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D04 |
26.12 |
TTNV <= 4 |
6 |
7229001B |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
C19 |
25.8 |
TTNV <= 1 |
7 |
7229001C |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
C00 |
24.2 |
TTNV <= 11 |
8 |
7229030C |
Văn học |
C00 |
26.5 |
TTNV <= 5 |
9 |
7229030D |
Văn học |
D01;D02;D03 |
25.4 |
TTNV <= 2 |
10 |
7310201B |
Chính trị học |
C19 |
26.62 |
TTNV <= 4 |
11 |
7310201C |
Chính trị học |
D66;D68;D70 |
25.05 |
TTNV <= 2 |
12 |
7310401C |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
C00 |
25.89 |
TTNV <= 6 |
13 |
7310401D |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
D01;D02;D03 |
25.15 |
TTNV <= 2 |
14 |
7310403C |
Tâm lý học giáo dục |
C00 |
26.5 |
TTNV <= 2 |
15 |
7310403D |
Tâm lý học giáo dục |
D01;D02;D03 |
25.7 |
TTNV <= 1 |
16 |
7310630C |
Việt Nam học |
C00 |
24.87 |
TTNV <= 1 |
17 |
7310630D |
Việt Nam học |
D15 |
22.75 |
TTNV <= 8 |
18 |
7420101B |
Sinh học |
B00 |
20.71 |
TTNV <= 2 |
19 |
7420101D |
Sinh học |
D08;D32;D34 |
19.63 |
TTNV <= 11 |
20 |
7440112A |
Hóa học |
A00 |
22.75 |
TTNV <= 3 |
21 |
7440112B |
Hóa học |
B00 |
22.1 |
TTNV <= 2 |
22 |
7460101A |
Toán học |
A00 |
25.31 |
TTNV <= 3 |
23 |
7460101D |
Toán học |
D01 |
25.02 |
TTNV <= 4 |
24 |
7480201A |
Công nghệ thông tin |
A00 |
23.7 |
TTNV <= 4 |
25 |
7480201B |
Công nghệ thông tin |
A01 |
23.56 |
TTNV <= 4 |
26 |
7760101C |
Công tác xã hội |
C00 |
23.48 |
TTNV <= 2 |
27 |
7760101D |
Công tác xã hội |
D01;D02;D03 |
22.75 |
TTNV <= 4 |
28 |
7760103C |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
C00 |
22.5 |
TTNV <= 4 |
29 |
7760103D |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
D01;D02;D03 |
21.45 |
TTNV <= 1 |
30 |
7810103C |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
C00 |
25.8 |
TTNV <= 4 |
31 |
7810103D |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D15 |
23.65 |
TTNV <= 1 |
C. Điểm chuẩn xét tuyển thẳng Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển thẳng XTT1, XTT2, XTT3 vào các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường.
I. Điều kiện và điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2023 theo các phương thức xét tuyển thẳng XTT1, XTT2, XTT3 như sau:
1. Đối với các ngành đào tạo giáo viên
1.1. Ngành Sư phạm Toán học
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Toán học.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 28.60 (tổng điểm trung bình chung cả năm (TBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
1.2. Ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh).
- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 29.80 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
1.3. Ngành Sư phạm Vật lí
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Vật lí.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 28.36 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Vật lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Vật lí do hết chỉ tiêu.
1.4. Ngành Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh)
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh).
- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 25.84 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Vật lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) do hết chỉ tiêu.
1.5. Ngành Sư phạm Ngữ văn
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Ngữ văn.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 27.50 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
1.6. Ngành Giáo dục Mầm non
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Mầm non.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a4 đối với diện XTT2 là 25.78 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
1.7. Ngành Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Mầm non.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a4 đối với diện XTT2 là 26.20 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
1.8. Ngành Giáo dục Tiểu học
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Tiểu học.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 26.91 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
1.9. Ngành Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 27.03 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
1.10. Ngành Sư phạm Tiếng Anh
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Tiếng Anh.
Nhà trường đã tiếp nhận 01 hồ sơ diện XTT1 với thành tích đạt giải trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Tuy nhiên, không tuyển thẳng do đề tài KHKT của thí sinh không phù hợp với ngành Sư phạm Tiếng Anh.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 26.22 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Tiếng Anh [hệ số 2], theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Tiếng Anh do hết chỉ tiêu.
1.11. Ngành Sư phạm Tin học
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Tin học.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a4 đối với diện XTT2 là 24.67 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, Tiếng Anh, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
- Không xét diện XTT3 vào ngành Sư phạm Tin học do hết chỉ tiêu.
1.12. Ngành Sư phạm Hoá học
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Hoá học.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 27.72 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0), theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Hóa học do hết chỉ tiêu.
1.13. Ngành Sư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 (bao gồm giải HSG quốc gia và giải KHKT quốc gia) và điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh).
- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 diện XTT2 là 28.93 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Tiếng Anh (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0), theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Hóa học (dạy Hóa học bằng Tiếng Anh) do hết chỉ tiêu.
1.14. Ngành Sư phạm Sinh học
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Sinh học.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 28.07 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Sinh học (≥ 7.5), tính cả điểm ưu tiên nếu có).
- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Sinh học do hết chỉ tiêu.
1.15. Ngành Sư phạm Công nghệ
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Công nghệ.
- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 22.80 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
1.16. Ngành Sư phạm Lịch sử
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 vào ngành Sư phạm Lịch sử.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a1 diện XTT2 là 28.92 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Lịch sử, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
- Không xét điều kiện a2, a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Lịch sử do hết chỉ tiêu.
1.17. Ngành Sư phạm Địa lí
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Địa lí.
- Không xét điều kiện a2, a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Địa lý do hết chỉ tiêu.
1.18. Ngành Giáo dục đặc biệt
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục đặc biệt.
- Điểm trúng tuyển đối với điều kiện a4 diện XTT2 là 26.40 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
- Không xét diện XTT3 vào ngành Giáo dục đặc biệt do hết chỉ tiêu.
1.19. Ngành Giáo dục công dân
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục công dân.
- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 27.29 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, GDCD, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
1.20. Ngành Giáo dục chính trị
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục chính trị.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a4 diện XTT2 là 26.10 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, GDCD, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
- Không xét diện XTT3 vào ngành Giáo dục chính trị do hết chỉ tiêu.
1.21. Ngành Sư phạm Tiếng Pháp
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Tiếng Pháp.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 26.09 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Ngoại ngữ [hệ số 2], theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Tiếng Pháp do hết chỉ tiêu.
1.22. Ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh.
- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 26.85 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
1.23. Ngành Giáo dục Thể chất
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện b1, b2 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Thể chất.
1.24. Ngành Sư phạm Âm nhạc
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện b1, b2 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Âm nhạc.
2. Đối với các ngành ngoài sư phạm
2.1. Ngành Toán học
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Toán học.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 25.36 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2.2. Ngành Văn học
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Văn học.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 24.88 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2.3. Ngành Ngôn ngữ Anh
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Ngôn ngữ Anh.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 26.00 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Tiếng Anh [hệ số 2], theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành Ngôn ngữ Anh do hết chỉ tiêu.
2.4. Ngành Hoá học
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Hóa học.
- Điểm trúng tuyển đối với điều kiện a4 diện XTT2 là 24.90 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0), theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
- Không xét diện XTT3 vào ngành Hóa học do hết chỉ tiêu.
2.5. Ngành Sinh học
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Sinh học.
- Điểm trúng tuyển đối với điều kiện a4 diện XTT2 là 27.60 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Sinh học (≥7.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).
- Không xét diện XTT3 vào ngành Sinh học do hết chỉ tiêu.
2.6. Ngành Công nghệ thông tin
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Công nghệ thông tin.
- Điểm trúng tuyển đối với điều kiện a4 diện XTT2 là 24.20 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, Hoá học), theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
- Không xét diện XTT3 vào ngành Công nghệ thông tin do hết chỉ tiêu.
2.7. Ngành Quản lí giáo dục
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Quản lí giáo dục.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a4 diện XTT2 là 26.31 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Địa lí, GDCD, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
- Không xét diện XTT3 vào ngành Quản lí giáo dục do hết chỉ tiêu.
2.8. Ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 20.50 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2.9. Ngành Việt Nam học
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Việt Nam học.
- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 22.50 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2.10. Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 24.80 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2.11. Ngành Triết học (Triết học Mác Lê-nin)
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Triết học (Triết học Mác Lê-nin).
- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 23.07 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn [Ngữ văn (≥6), Lịch sử (≥6), Địa lí (≥ 6)] ≥ 20, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2.12. Ngành Chính trị học
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Chính trị học.
- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 25.33 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, GDCD, Ngoại ngữ, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2.13. Ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học).
- Điểm trúng tuyển điều kiện a4 đối với diện XTT2 là 25.60 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
- Không xét diện XTT3 vào ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học) do hết chỉ tiêu.
2.14. Ngành Tâm lý học giáo dục
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Tâm lý học giáo dục.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 26.74 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
- Không xét đối với điều kiện a4 diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Tâm lý học giáo dục do hết chỉ tiêu.
2.15. Ngành Công tác xã hội
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Công tác xã hội.
- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 20.77 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2.16. Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.
- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 26.71 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Tiếng Anh hoặc môn Tiếng Trung, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
- Không xét đối với điều kiện a4 diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc do hết chỉ tiêu.
II. Thí sinh có thể tra cứu kết quả xét tuyển thẳng XTT1, XTT2, XTT3 tại địa chỉ: https://ts2023.hnue.edu.vn/.
III. Thí sinh thuộc diện đủ điều kiện trúng tuyển vào các ngành đào tạo của Trường nếu có kết quả tra cứu là: "Đủ điều kiện trúng tuyển" và đáp ứng các điều kiện xét tuyển thẳng XTT1, XTT2, XTT3 đối với ngành đào tạo mà mình đăng ký xét tuyển.
* Các thí sinh thuộc diện “Đủ điều kiện trúng tuyển”
sẽ chắc chắn trở thành tân sinh viên K73 của Trường ĐHSP Hà Nội
nếu đăng ký nguyện vọng 1 trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT
theo đúng “Mã ngành đăng ký xét tuyển” mà Trường đã thông báo
cho thí sinh khi tra cứu kết quả.
IV. Nếu đã đủ điều kiện trúng tuyển một ngành theo PT5 (thi ĐGNL) thì thí sinh sẽ không được xét hồ sơ XTT1, XTT2, XTT3 vào cùng ngành này.
V. Nếu có kết quả tra cứu là: "Không đạt" thì có nghĩa là thí sinh không trúng tuyển theo phương thức 2, 3.
* Tuy nhiên, thí sinh vẫn có thể tiếp tục xét tuyển vào Trường theo Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Học phí
A. Học phí Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2022
Mức thu học phí các chuyên ngành cụ thể như sau:
- Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: 9.800.000 VNĐ/ năm
- Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên: 11.700.000 VNĐ/năm
- Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin,..: 11.700.000 VNĐ/năm
- Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi,..: 9.800.000 VNĐ/ năm.
B. Học phí Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2021
Mức học phí sẽ phụ thuộc vào chương trình đào tạo của từng ngành học. Hiện nay, HNUE có các mức học phí dự kiến năm 2021 – 2022 như sau:
- Đối với ngành Sư phạm: sinh viên được miễn học phí 100%.
- Khối ngành Khoa học tự nhiên: 300.000 đồng/1 tín chỉ.
- Khối ngành Khoa học xã hội: 250.000 đồng/1 tín chỉ.
- Lộ trình học phí sẽ tăng theo từng năm theo quy định của Chính phủ (10%/năm).
C. Học phí Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2020
Đối với năm 2020, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội đã quy định mức học phí cụ thể đối với từng ngành đào tạo của trường như sau:
- Đối với ngành Sư phạm: sinh viên được miễn học phí 100%.
- Khối ngành Khoa học tự nhiên, Thể dục thể thao, Nghệ thuật: 360.000 đồng/1 tín chỉ.
- Khối ngành Khoa học xã hội: 300.000 đồng/1 tín chỉ.
Chương trình đào tạo
Ngành học/mã ngành |
Xét tuyển theo PT1 hoặc PT4 |
Xét tuyển theo PT2 |
Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 |
||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tổ hợp môn xét tuyển |
chỉ tiêu |
Môn/Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Đội tuyển ưu tiên xét tuyển |
Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển |
Môn 1 (hệ số 2) |
Môn 2 (hệ số 1) |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
||
1 |
SP Toán học |
|
|
|
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
|
|
|
|
|
|
7140209A |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
120 |
Toán |
160 |
Toán |
Vật lí |
60 |
|
||
7140209C |
|
|
|
|
Toán |
Hóa học |
60 |
|
|||
2 |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
|
|
|
|
|
|
||||
|
7140209B |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
5 |
Toán |
20 |
Toán |
Tiếng Anh |
15 |
|
||
7140209D |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
10 |
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
SP Vật lý |
|
|
|
|
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600 |
|
|
|
|
|
7140211A |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
60 |
Vật lí |
30 |
Vật lí |
Toán |
50 |
|
||
|
7140211B |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
15 |
|
|
|
|
|
|
||
4 |
SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) |
|
|
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600 |
|
|
|
|
||
|
7140211C |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
5 |
Vật lí |
5 |
Vật lí |
Tiếng Anh |
10 |
|
||
|
7140211D |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
10 |
|
|
|
|
|
|
||
5 |
SP Ngữ văn |
|
|
|
Ngữ văn |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
|
|
|
|
|
|
7140217C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
80 |
Ngữ văn |
180 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
60 |
|
||
7140217D |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
60 |
|
|
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
60 |
|
|||
6 |
SP Tiếng Anh |
|
|
|
Tiếng Anh |
IELTS>=6.5; TOEFL IBT>=79; |
|
|
|
|
|
|
7140231A |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2(D01) |
40 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 |
40 |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
40 |
|
||
|
7140231B |
|
|
|
|
Tiếng Anh |
Toán |
40 |
|
||
7 |
Giáo dục Mầm non |
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Lịch sử |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600 |
|
|
|
Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển |
|
|
7140201A |
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00) |
90 |
Toán, Ngữ văn, Lịch sử |
10 |
Ngữ văn |
Toán |
10 |
|||
8 |
Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh |
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600 |
|
|
|
||
|
7140201B |
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01) |
10 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
10 |
Tiếng Anh |
Toán |
5 |
|||
|
7140201C |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02) |
10 |
|
|
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
5 |
|||
9 |
Giáo dục Tiểu học |
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
|
|
|
|
|
|
7140202A |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
30 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
30 |
Toán |
Ngữ văn |
40 |
|
||
10 |
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
7140202B |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
15 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
15 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
10 |
|
||
|
7140202C |
|
|
|
|
Toán |
Tiếng Anh |
10 |
|
||
11 |
SP Âm nhạc |
|
|
|
Ca hát, Nhạc |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu |
|
|
|
Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển |
|
|
7140221A |
Toán, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu |
30 |
Toán |
10 |
|
Toán |
10 |
|||
|
7140221B |
Ngữ văn, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu |
30 |
Ngữ văn |
|
Ngữ văn |
10 |
||||
12 |
SP Mĩ thuật |
|
|
|
|
Mỹ thuật |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu |
|
|
|
|
|
7140222A |
Toán, HÌNH HỌA*2, Trang trí |
25 |
Toán |
10 |
|
Toán |
10 |
|||
|
7140222B |
Ngữ văn, HÌNH HỌA*2, Trang trí |
25 |
Ngữ văn |
|
Ngữ văn |
10 |
||||
13 |
Giáo dục Thể chất |
|
|
|
Các giải thể dục thể thao, kiện tướng quốc gia, vận động viên cấp 1 |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu |
|
|
|
||
|
7140206A |
Toán, BẬT XA *2, Chạy 100m |
60 |
Toán |
10 |
|
Toán |
10 |
STT |
Ngành học/mã ngành |
Xét tuyển theo PT1 |
Xét tuyển theo PT2 và PT3 |
Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 |
||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tổ hợp môn xét tuyển |
chỉ tiêu |
Môn/Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Đội tuyển ưu tiên xét tuyển |
Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển |
Môn 1 (hệ số 2) |
Môn 2 (hệ số 1) |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
|||
1 |
SP Tin học |
|
|
|
|
Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; MOS≥950; |
|
|
|
|
|
|
7140210A |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
35 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
10 |
Toán |
Vật lí |
10 |
|
|||
7140210B |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
15 |
|
|
Toán |
Tiếng Anh |
10 |
|
||||
2 |
SP Hoá học |
|
|
|
Hóa học, Toán hoặc Vật lý |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; |
|
|
|
|
||
|
7140212A |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
35 |
Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 |
20 |
Hóa học |
Toán |
40 |
|
|||
7140212C |
Toán, Hoá học, Sinh học (B00) |
25 |
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) |
|
|
Hóa học, Toán hoặc Vật lý |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; |
|
|
|
|
|||
|
7140212B |
Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07) |
10 |
Toán≥7.5,Tiếng Anh≥7.5, Hóa học≥8.0 |
10 |
Hóa học |
Tiếng Anh |
10 |
|
|||
4 |
SP Sinh học |
|
|
|
Sinh học, Hóa học |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; |
|
|
|
|
||
|
7140213B |
Toán, Hoá học, Sinh học *2 (B00) |
70 |
Sinh học ≥ 7.5 |
40 |
Sinh học |
Hóa học |
50 |
|
|||
7140213D |
Toán, Tiếng Anh, Sinh học *2 (D08) |
20 |
|
|
Sinh học |
Tiếng Anh |
10 |
|
||||
5 |
SP Công nghệ |
|
|
|
Toán, Vật lý, Tin học |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; |
|
|
|
|
||
|
7140246A |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
25 |
Toán, Vật lý |
40 |
Toán |
Vật lí |
25 |
|
|||
7140246B |
Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) |
15 |
|
|
|
|
Toán |
Tiếng Anh |
15 |
|
||
6 |
SP Lịch sử |
|
|
|
|
Ngữ văn, Lịch sử |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; |
|
|
|
|
|
|
7140218C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
35 |
Lịch sử |
40 |
Lịch sử |
Ngữ văn |
25 |
|
|||
7140218D |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) |
10 |
|
|
Lịch sử |
Tiếng Anh |
15 |
|
||||
7 |
SP Địa lý |
|
|
|
|
Địa lý, Ngữ văn hoặc Lịch sử |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; |
|
|
|
|
|
|
7140219B |
Toán, Ngữ văn, Địa (C04) |
35 |
Địa lí |
30 |
Địa lí |
Ngữ văn |
35 |
|
|||
7140219C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
75 |
|
|
Địa lí |
Lịch sử |
35 |
|
||||
8 |
SP Tiếng Pháp |
|
|
|
Ngoại ngữ |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior); TCF≥300; |
|
|
|
|
||
|
7140233D |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 (D01,D02,D03) |
10 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 |
10 |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
10 |
|
|||
|
7140233C |
Ngữ văn, Ngoại ngữ*2, Địa lý (D15,D42,D44) |
5 |
|
|
|
|
|
|
|||
9 |
Giáo dục Đặc biệt |
|
|
|
Tất cả các đội tuyển |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; |
|
|
|
|
||
|
7140203C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
15 |
Ngữ văn |
20 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
15 |
|
|||
|
7140203D |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
10 |
|
|
|
|
|
|
|||
10 |
Giáo dục công dân |
|
|
|
Tất cả các đội tuyển
|
IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950; |
|
|
|
|
||
|
7140204B |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
60 |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
25 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
25 |
|
|||
7140204C |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) |
60 |
|
|
|
|
|
|
||||
11 |
Giáo dục chính trị |
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
7140205B |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
10 |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
15 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
15 |
|
|||
7140205C |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) |
10 |
|
|
|
|
|
|
||||
12 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
|
|
|
Tất cả các đội tuyển |
|
|
|
|
|
||
|
7140208C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
35 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
5 |
|
Ngữ văn |
Lịch sử |
5 |
|
||
7140208D |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
5 |
|
|
|
Ngữ văn |
Địa lí |
5 |
|
|||
4.2. Các ngành khác (ngoài sư phạm):
4.2.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2 và PT5:
STT |
Ngành học/mã ngành |
Xét tuyển theo PT1 |
Xét tuyển theo PT2 |
Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 |
|||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tổ hợp môn xét tuyển |
chỉ tiêu |
Môn/Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Đội tuyển ưu tiên xét tuyển |
Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển |
Môn 1 (hệ số 2) |
Môn 2 (hệ số 1) |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
||
|
|
Nhóm ngành V: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Toán học |
|
|
|
|
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
|
|
|
|
|
7460101A |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
25 |
Toán |
20 |
Toán |
Vật lí |
15 |
|
||
|
7460101D |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
25 |
|
|
Toán |
Hóa học |
15 |
|
||
|
|
Nhóm ngành VII: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Văn học |
|
|
|
|
Ngữ văn |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
|
|
|
|
|
7229030C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
30 |
Ngữ văn |
30 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
20 |
|
||
|
7229030D |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
20 |
|
|
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
10 |
|
||
3 |
Ngôn ngữ Anh |
|
|
|
Tiếng Anh |
IELTS>=6.5; TOEFL IBT>=79 |
|
|
|
|
|
|
7220201 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2 (D01) |
15 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 |
30 |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
15 |
|
STT |
Ngành học/mã ngành |
Xét tuyển theo PT1 |
Xét tuyển theo PT2 và PT3 |
Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 |
|
||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tổ hợp môn xét tuyển |
chỉ tiêu PT1,4 |
Môn/Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Đội tuyển ưu tiên xét tuyển |
Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển |
Môn 1 (hệ số 2) |
Môn 2 (hệ số 1) |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
|
|||||
|
Nhóm ngành I: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Quản lí giáo dục |
|
|
|
Tất cả các đội tuyển |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; HSK >= 4; |
|
|
|
|
|
||||
|
7140114C |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) |
20 |
Ngữ văn, Địa lý, GDCD |
20 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
12 |
|
|
|||||
7140114D |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
10 |
|
|
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
8 |
|
|
||||||
|
Nhóm ngành IV: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
Hóa học |
|
|
|
Hóa học, Toán hoặc Vật lý |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; |
|
|
|
|
|
||||
|
7440112A |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
50 |
Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 |
20 |
Hóa học |
Toán |
30 |
|
|
|||||
7440112B |
Toán, Hoá học, Sinh học (B00) |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
3 |
Sinh học |
|
|
Sinh học, Hóa học |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; |
|
|
|
|
||||||
|
7420101B |
Toán, Hoá học, Sinh học*2 (B00) |
40 |
Sinh học ≥7.0 |
20 |
Sinh học |
Hóa học |
20 |
|
|
|||||
|
7420101D |
Toán, Ngoại ngữ, Sinh học*2 (D08,D32,D34) |
10 |
|
|
Sinh học |
Tiếng Anh |
10 |
|
|
|||||
|
Nhóm ngành V: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
4 |
Công nghệ thông tin |
|
|
|
Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; MOS≥950; |
|
|
|
|
|
||||
|
7480201A |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
35 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
30 |
Toán |
Vật lí |
25 |
|
|
|||||
|
7480201B |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
15 |
|
|
Toán |
Tiếng Anh |
15 |
|
|
|||||
|
Nhóm ngành VII: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
5 |
Việt Nam học |
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; |
|
|
|
|
|
||||
|
7310630C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
35 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
30 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
45 |
|
|
|||||
|
7310630D |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
6 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
|
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; |
|
|
|
|
||||||
|
7810103C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
35 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
30 |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
45 |
|
|
|||||
|
7810103D |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
7 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
|
|
Tiếng Anh hặc Tiếng Trung Quốc |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; HSK >= 4 và HSKK trung cấp |
|
|
|
|
|
||||
|
7220204A |
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh*2 (D01) |
10 |
Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung |
10 |
Tiếng Anh |
Toán |
5 |
|
|
|||||
|
7220204B |
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc*2 (D04) |
15 |
|
|
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
5 |
|
|
|||||
8 |
Triết học (Triết học Mác, Lê-nin) |
|
|
Tất cả các đội tuyển |
|
|
|
|
|
||||||
|
7229001B |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
55 |
(Ngữ văn≥6, Lịch sử≥6, Địa lí≥6) ≥20.0 |
55 |
|
Ngữ văn |
Lịch sử |
10 |
|
|
||||
|
7229001C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
9 |
Chính trị học |
|
|
|
Tất cả các đội tuyển |
IELTS>=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; |
|
|
|
|
|
||||
|
7310201B |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
23 |
Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD |
10 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
10 |
|
|
|||||
7310201C |
Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD (D66,D68,D70) |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
10 |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
|
|
Tất cả các đội tuyển |
|
|
|
|
|
|
|||||
|
7310401C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
35 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
20 |
IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
20 |
|
|
||||
|
7310401D |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
15 |
|
|
Ngữ văn |
Lịch sử |
20 |
|
|
|||||
11 |
Tâm lý học giáo dục |
|
|
|
Tất cả các đội tuyển |
|
|
|
|
|
|
||||
|
7310403C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
20 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
10 |
IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
10 |
|
|
||||
|
7310403D |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
10 |
|
|
Ngữ văn |
Lịch sử |
10 |
|
|
|||||
12 |
Công tác xã hội |
|
|
|
Tất cả các đội tuyển |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên;TCF≥300 |
|
|
|
|
|
||||
|
7760101C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
45 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
85 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
15 |
|
|
|||||
|
7760101D |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
45 |
|
|
Ngữ văn |
Lịch sử |
10 |
|
|
|||||
13 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
|
|
Tất cả các đội tuyển |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; MOS≥950; |
|
|
|
|
|
|||||
|
7760103C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
40 |
Ngữ văn |
30 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
30 |
|
|
|||||
|
7760103D |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
25 |
|
|
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
15 |
|
|
|||||