Mã trường: NTH
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại thương năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại học Ngoại thương 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại thương năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại thương năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Ngoại thương năm 2024 mới nhất
- Học phí chính thức Đại học Ngoại thương 2024 - 2025
- Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại thương năm 2021 - 2022
- Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại thương năm 2020 - 2021
- Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại Thương 2022 - 2023
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại thương
Video giới thiệu trường Đại học Ngoại thương
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Ngoại thương
- Tên tiếng Anh: Foreign Trade University (FTU)
- Mã trường: NTH
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Tại chức Liên thông Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ: 91 phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: (024) 32 595158
- Email: qldt@ftu.edu.vn
- Website: http://www.ftu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ftutimesofficial/
Thông tin tuyển sinh
Các phương thức xét tuyển trường Đại học Ngoại thương (FTU) năm 2024 đã được công bố. Trường tuyển sinh theo 6 phương thức, theo đó thời gian xét tuyển sớm nhất từ ngày 6/5.
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy của Trường Đại học Ngoại thương năm 2024 dự kiến là 4.130 chỉ tiêu cho cả Trụ sở chính Hà Nội và các cơ sở trực thuộc.
Năm 2024, Trường Đại học Ngoại thương dự kiến tuyển sinh ngành Khoa học máy tính, chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh, đồng thời bắt đầu tuyển sinh chương trình song bằng với Đại học Queensland (Australia) ngành Kinh doanh quốc tế, chương trình Kinh doanh quốc tế (International Business) và Phân tích dữ liệu kinh doanh (Business Analytics) tại Trụ sở chính Hà Nội.
I. Các phương thức xét tuyển đại học chính quy năm 2024 của Trường ĐH Ngoại thương gồm:
- Phương thức 1 - Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc trong cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đạt giải (nhất, nhì, ba) học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12, và thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên
Thời gian đăng ký nguyện vọng: dự kiến từ ngày 20/5 đến 17h ngày 30/5/2024.
- Phương thức 2 – Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên, hệ không chuyên của các trường THPT.
Thời gian đăng ký nguyện vọng dự kiến từ ngày 20/5 đến 17h ngày 30/5/2024.
- Phương thức 3 – Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Thời gian đăng ký xét tuyển dự kiến tháng 7 năm 2024 (theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD-ĐT).
- Phương thức 4 – Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo các tổ hợp môn xét tuyển của trường.
Thời gian đăng ký xét tuyển dự kiến tháng 7/2024 (theo lịch của Bộ GD-ĐT).
- Phương thức 5 – Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP.HCM tổ chức trong năm 2024.
Thời gian đăng ký nguyện vọng dự kiến từ ngày 20/5 đến 17h ngày 30/5/2024.
- Phương thức 6 – Xét tuyển thẳng năm 2024.
Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển dự kiến tháng 6 năm 2024 theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.
- Xét tuyển đặc thù với Chương trình định hướng phát triển quốc tế: Kinh tế chính trị quốc tế.
Thời gian đăng ký dự kiến từ ngày 6/5 đến trước 17h ngày 30/5/2024.
CƠ SỞ PHÍA BẮC ; CƠ SỞ PHÍA NAM
Nhà trường cũng lưu ý chung cho tất cả các phương thức xét tuyển: tại thời điểm đăng ký xét tuyển, thí sinh chưa cần nộp minh chứng về điều kiện về tốt nghiệp THPT năm 2024 và điều kiện về ngưỡng điểm thi tốt nghiệp tối thiểu.
Thí sinh cần nộp minh chứng về hai điều kiện này để được xác định trúng tuyển vào trường và thực hiện việc xác nhận nhập học và nhập học chính thức tại trường theo thời gian thông báo cụ thể của trường.
II. Quy đổi các chứng chỉ quốc tế dành cho các phương thức xét tuyển riêng của Trường
1. Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và giải quốc gia các môn ngoại ngữ
Stt |
Chứng chỉ |
Nội dung |
Mức quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế |
|||
Mức điểm 8.5 |
Mức điểm 9.0 |
Mức điểm 9.5 |
Mức điểm 10 |
|||
1 |
IELTS |
Điểm IELTS |
6.5 |
7 |
7.5 |
8.0 - 9.0 |
2 |
TOEFL iBT |
Điểm TOEFL iBT |
79 - 92 |
93 -101 |
102 - 109 |
110 - 120 |
3 |
Cambridge English Scale |
Điểm Cambridge English Scale |
180 - 183 |
184 - 191 |
192 - 199 |
200 - 230 |
4 |
Năng lực tiếng Nhật JLPT |
Điểm Năng lực tiếng Nhật JLPT |
|
N3 (Từ 130 điểm trở lên) |
N2 |
N1 |
5 |
Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) |
Điểm bài thi môn tiếng Nhật (bao gồm điểm của các phân môn Nghe hiểu, Đọc hiểu, Nghe đọc hiểu và Viết luận) |
|
Từ 220 đến 269 |
Từ 270 đến 319 |
Từ 320 đến 400 |
6 |
Chứng chỉ tiếng Trung HSK |
Điểm Chứng chỉ tiếng Trung HSK |
|
HSK4 (Từ 280 điểm trở lên) |
HSK5 |
HSK6 |
7 |
Bằng Tiếng Pháp |
Bằng Tiếng Pháp |
|
DELF-B2 |
DALF C1 |
DALF C2 |
8 |
Giải HSG quốc gia |
Loại giải HSG quốc gia |
|
Giải Ba |
Giải Nhì |
Giải Nhất |
2. Bảng quy đổi chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT
|
Điểm bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế |
Quy đổi điểm bài thi |
STT |
ACT |
SAT |
Chuẩn hóa năng lực quốc tế theo thang điểm 20 |
1 |
27 |
1260-1290 |
17,00 |
2 |
28-29 |
1300-1350 |
17,50 |
3 |
30-31 |
1360-1410 |
18,00 |
4 |
32 |
1420-1440 |
18,50 |
5 |
33 |
1450-1480 |
19,00 |
6 |
34 |
1490-1520 |
19,50 |
7 |
35-36 |
1530-1600 |
20,00 |
3. Bảng quy đổi điểm trong chứng chỉ A-level
S T T |
Điểm trên chứng chỉ A-Level |
Điểm quy đổi theo thang 10 |
1 |
A* |
10,00 |
2 |
A |
8,50 |
3 |
B |
8,00 |
4 |
C |
7,50 |
5 |
D |
7,00 |
6 |
E |
6,50 |
III. Chi tiết các phương thức tuyển sinh năm 2024 DDH Ngoại thương
1.1. Thời gian đăng ký nguyện vọng: Dự kiến từ ngày 20/05/2024 đến 17h00 ngày 30/05/2024.
1.2. Các chương trình áp dụng: Các chương trình tiêu chuẩn và các chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế
1.3. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký1.3.1. Đối với thí sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc trong Cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức, thuộc lĩnh vực phù hợp với các môn trong tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật)
- Tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên;
- Tham dự/đạt giải trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp quốc gia các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường hoặc trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường;
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
1.3.2. Đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi HSG cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12
- Tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên;
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) một trong các môn riêng biệt thuộc tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật);
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và môn thi đạt giải học sinh giỏi) đạt từ 8,5 điểm trở lên (tính trung bình chung của cả 3 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
1.3.3. Đối với thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên)
- Tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của cả 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán) đạt từ 9,0 điểm trở lên (tính trung bình chung của 3 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
2. Phương thức 2 – Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên, hệ không chuyên của các trường THPT2.1. Thời gian đăng ký nguyện vọng: dự kiến từ ngày 20/05/2024 đến 17h00 ngày 30/05/2024.
2.2. Các chương trình áp dụng: các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế
2.3. Điều kiện nộp hồ sơ đăng kýa. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (không bao gồm các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ)
- Tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển: Toán-Lý hoặc Toán-Hoá hoặc Toán-Văn đạt từ 8,5 trở lên (tính chung bình chung của 02 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
b. Đối với các chương trình Chất lượng cao ngành Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Anh |
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Nhật |
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Pháp |
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Trung |
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 180 điểm trở lên hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn tiếng Anh trở lên. |
Chứng chỉ tiếng Nhật trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation – JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services – JEES) phối hợp tổ chức, hoặc Điểm bài thi môn tiếng Nhật (bao gồm điểm của các phân môn Nghe hiểu, Đọc hiểu, Nghe đọc hiểu và Viết luận) trong Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) đạt từ 220 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Nhật trở lên. |
Bằng tiếng Pháp trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) từ DELF – B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Pháp trở lên. |
Chứng chỉ tiếng Trung trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ HSK 4 với mức điểm 280/300 điểm trở lên do Hanban cấp, hoặc đặt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Trung trở lên. |
2.3.2. Đối với thí sinh hệ không chuyên (hoặc hệ chuyên, lớp chuyên môn khác với các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường).
a. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (không bao gồm các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ)
- Tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển: Toán-Lý hoặc Toán-Hoá đạt từ 9,0 trở lên hoặc Toán- Văn đạt từ 8,8 trở lên (tính trung bình chung của 02 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
b. Đối với chương trình Chất lượng cao ngành Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế qui định cụ thể cho từng chương trình CLC ngành ngôn ngữ như sau:
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Anh |
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Nhật |
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Pháp |
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Trung |
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 180 điểm trở lên hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn tiếng Anh trở lên. |
Chứng chỉ tiếng Nhật trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation – JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services – JEES) phối hợp tổ chức, hoặc Điểm bài thi môn tiếng Nhật (bao gồm điểm của các phân môn Nghe hiểu, Đọc hiểu, Nghe đọc hiểu và Viết luận) trong Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) đạt từ 220 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Nhật trở lên. |
Bằng tiếng Pháp trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) từ DELF – B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Pháp trở lên. |
Chứng chỉ tiếng Trung trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ HSK 4 với mức điểm 280/300 điểm trở lên do Hanban cấp, hoặc đặt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Trung trở lên. |
2.3.3. Đối với thí sinh có các chứng chỉ năng lực quốc tế SAT, ACT hoặc A-level
a. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (không bao gồm các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ)
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Có chứng chỉ SAT từ 1260 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ ACT từ 27 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ A- Level với điểm môn Toán (Mathematics) đạt từ điểm A trở lên. Các chứng chỉ được cấp trong thời gian 03 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển;
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Anh trở lên.
b. Đối với chương trình Chất lượng cao ngành Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Có chứng chỉ SAT từ 1260 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ ACT từ 27 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ A- Level với điểm môn Toán (Mathematics) đạt từ điểm A trở lên. Các chứng chỉ được cấp trong thời gian 03 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế qui định cụ thể cho từng chương trình CLC ngành ngôn ngữ như sau:
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Anh |
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Nhật |
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Pháp |
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Trung |
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên,hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 180 điểm trở lên hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn tiếng Anh trở lên. |
Chứng chỉ tiếng Nhật trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation – JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services – JEES) phối hợp tổ chức, hoặc Điểm bài thi môn tiếng Nhật (bao gồm điểm của các phân môn Nghe hiểu, Đọc hiểu, Nghe đọc hiểu và Viết luận) trong Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) đạt từ 220 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Nhật trở lên. |
Bằng tiếng Pháp trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) từ DELF – B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Pháp trở lên. |
Chứng chỉ tiếng Trung trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ HSK 4 với mức điểm 280/300 điểm trở lên do Hanban cấp, hoặc đặt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Trung trở lên. |
Lưu ý: Thí sinh tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp bằng phải kiểm định bằng tốt nghiệp theo quy định của Việt Nam.
3. Phương thức 3 – Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
3.1. Thời gian đăng ký xét tuyển: Dự kiến tháng 7 năm 2024 (theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
3.2. Các chương trình áp dụng: Các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình ĐHNN và PTQT
3.3. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
a. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (không bao gồm các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ)
-
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
-
Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên;
-
Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;
-
Tổng điểm 02 môn/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển trong tuyển sinh) trong tổ hợp môn xét tuyển của trường: Toán-Lý hoặc Toán-Hoá hoặc Toán-Văn đạt từ ngưỡng đảm bảo chất lượng của trường (dự kiến công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng ngay sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024).
-
Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
b. Đối với chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại
-
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
-
Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên;
-
Tổng điểm 02 môn/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn Toán và Văn (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) đạt từ điểm sàn xét tuyển của trường (dự kiến công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng ngay sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024);
-
Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
-
Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế qui định cụ thể cho từng chương trình CLC ngành ngôn ngữ như sau:
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Anh |
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Nhật |
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Pháp |
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Trung |
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 180 điểm trở lên hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn tiếng Anh trở lên. |
Chứng chỉ tiếng Nhật trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation – JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services – JEES) phối hợp tổ chức, hoặc Điểm bài thi môn tiếng Nhật (bao gồm điểm của các phân môn Nghe hiểu, Đọc hiểu, Nghe đọc hiểu và Viết luận) trong Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) đạt từ 220 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Nhật trở lên. |
Bằng tiếng Pháp trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) từ DELF – B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Pháp trở lên. |
Chứng chỉ tiếng Trung trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ HSK 4 với mức điểm 280/300 điểm trở lên do Hanban cấp, hoặc đặt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Trung trở lên. |
4.1. Thời gian đăng ký xét tuyển: dự kiến tháng 7/2024 (theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
4.2. Các chương trình áp dụng: các chương trình tiêu chuẩn
4.3. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển-
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
-
Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên;
-
Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,0 trở lên;
-
Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
-
Tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức;
-
Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 trong tổ hợp môn xét tuyển của trường và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của trường quy định;
Lưu ý:
-
Trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ hoặc kết quả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
-
Điểm trúng tuyển được xác định theo nhóm ngành/ngành và được xác định riêng cho từng cơ sở bao gồm Trụ sở chính Hà Nội, Cơ sở II – TP. Hồ Chí Minh và Cơ sở Quảng Ninh.
Thí sinh sau khi đã trúng tuyển vào trường theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) được xét tuyển vào ngành đào tạo trong nhóm ngành của trường căn cứ trên nguyện vọng đăng ký ngành theo thứ tự ưu tiên của thí sinh và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành xét tuyển. Sau khi trúng tuyển vào ngành thí sinh được quyền lựa chọn chương trình đăng ký tương ứng phù hợp, theo nguyện vọng trong quá trình học.
Thí sinh sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 có nguyện vọng tham gia các CTTT, CLC, ĐHNN&PTQT sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của trường.
5. Phương thức 5 – Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP.HCM tổ chức trong năm 20245.1. Thời gian đăng ký nguyện vọng: Dự kiến từ ngày 20/05/2024 đến 17h00 ngày 30/05/2024.
5.2. Các chương trình áp dụng: Các chương trình tiêu chuẩn
5.3. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký nguyện vọng-
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
-
Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,0 trở lên;
-
Có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội năm 2024 từ 100/150 điểm hoặc kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM năm 2024 từ 850/1200 điểm;
-
Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
Lưu ý: Thí sinh xét tuyển theo phương thức này chỉ được chọn đăng ký xét tuyển tại 1 trong 2 cơ sở của trường: Trụ sở chính Hà Nội hoặc Cơ sở II – TP. Hồ Chí Minh.
6. Phương thức 6 – Phương thức xét tuyển thẳng năm 20246.1. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: Dự kiến tháng 6 năm 2024 theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
6.2. Các chương trình áp dụng: Các chương trình tiêu chuẩn theo quy định tại Thông báo xét tuyển.
6.3. Đối tượng áp dụng:a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;
b. Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic quốc tế hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế (nội dung đề tài dự thi của thí sinh được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của trường) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia với môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký được tuyển thẳng vào ngành đăng ký. Thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
c. Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia các môn Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung và Tiếng Nhật, tốt nghiệp THPT, được tuyển thẳng vào ngành đúng với môn thí sinh đạt giải (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Nhật). Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
d. Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền theo quy định, không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường có điểm trung bình học tập từng năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên. Căn cứ vào kết quả học tập của học sinh, tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét quyết định cho vào học.
e. Thí sinh là người nước ngoài, đã tốt nghiệp THPT theo quy định, đạt yêu cầu về kiểm tra kiến thức và ngôn ngữ của từng chương trình đào tạo bằng Tiếng Việt (đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt quy định tại Thông tư số 17/2015/TT- BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài) hoặc Tiếng Anh (theo quy định cụ thể từng chương trình của trường). Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ xem xét quyết định cho vào học.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ và thí sinh đã tốt nghiệp THPT có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Những thí sinh này phải đạt điều kiện về điểm trung bình chung học tập từng năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 8,0 trở lên. Căn cứ theo điểm trung bình chung học tập của điểm tổng kết ba năm lớp 10, 11, 12, Trường sẽ xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Sau khi được xét trúng tuyển, thí sinh thuộc đối tượng quy định tại điểm f phải học bổ sung kiến thức 01 năm tại một trường dự bị đại học. Kết thúc đợt học, điểm tổng kết các môn học tại các trường dự bị đại học của thí sinh phải đạt từ 8,0 trở lên mới được Trường Đại học Ngoại thương xếp vào học cùng khóa tuyển sinh năm 2025. Chỉ tiêu dành cho đối tượng quy định tại điểm f không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2024.
7. Xét tuyển đặc thù với Chương trình định hướng phát triển quốc tế (ĐHPTQT) Kinh tế chính trị quốc tế7.1. Thời gian đăng ký: dự kiến từ ngày 06/05/2024 đến trước 17h00 ngày 30/05/2024.
7.2. Các chương trình áp dụng: Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế
7.3. Đối tượng xét tuyển: Mỗi Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương đề xuất tối đa 05 thí sinh (gồm đối tượng thí sinh hệ chuyên và không chuyên), cụ thể:
- Thí sinh được giới thiệu phải có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT) từ 18 tháng trở lên tại Tỉnh/Thành phố giới thiệu.
- Thí sinh có tên trong danh sách giới thiệu từ UBND Tỉnh/TP trực thuộc Trung ương.
- Thí sinh cam kết quay trở lại làm việc tại Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương giới thiệu sau khi tốt nghiệp.
- Tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển: Toán-Lý hoặc Toán-Hoá hoặc Toán-Văn đạt từ 8,0 trở lên (tính trung bình chung của 02 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;
- Có tên trong danh sách thí sinh được đề xuất theo công văn của UBND Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
7.4.2. Thí sinh hệ không chuyên (hoặc hệ chuyên, lớp chuyên môn khác với các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường)
- Tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển: Toán-Lý hoặc Toán-Hoá hoặc Toán-Văn đạt từ 8,5 trở lên (tính trung bình chung của 02 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;
- Có tên trong danh sách thí sinh được đề xuất theo công văn của UBND Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên
Điểm chuẩn các năm
B. Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Ngoại thương chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Ngày 22/8, trường Đại học Ngoại thương đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp. Xem điểm chuẩn tất cả các ngành dưới đây.
Theo đó, điểm trúng tuyển các nhóm ngành của Trường ĐH Ngoại thương năm 2023 tương đối đồng đều và có mức điểm cao nhất là 28,5 của tổ hợp D01 đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc - chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại.
Tiếp theo là mức điểm 28,3 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế - chuyên ngành Kinh tế đối ngoại và chuyên ngành Thương mại quốc tế, mức điểm 28 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế quốc tế.
Điểm trúng tuyển theo nhóm ngành như sau:
C. Đại học Ngoại thương công bố điểm chuẩn học bạ, ĐGNL 2023
Trường Đại học Ngoại thương công bố điểm chuẩn của ba phương thức xét tuyển sớm năm 2023 gồm: xét học bạ kết hợp giải học sinh giỏi, chứng chỉ quốc tế và sử dụng điểm đánh giá năng lực.
Trường Đại học Ngoại thương thông báo ngưỡng điểm trúng tuyển có điều kiện (thí sinh được xác định trúng tuyển chính thức khi tốt nghiệp THPT và được xác định trúng tuyển trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo) đối với các phương thức xét tuyển 1, 2 và 5 của Trường như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi/thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đoạt giải (nhất, nhì, ba) trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc 12 và thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên.
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên của các trường THPT/trường THPT quốc tế.
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội và ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức trong năm 2023.
Lưu ý:
1. Thông báo kết quả xét tuyển sẽ được gửi đến từng thí sinh qua email thí sinh đã đăng ký. Từ ngày 17/06/2023, thí sinh có thể tra cứu kết quả xét tuyển tại Hệ thống xét tuyển trực tuyến của Trường: https://www.tuyensinh.ftu.edu.vn.
2. Thí sinh trúng tuyển có điều kiện theo dõi các thông tin trên các cổng thông tin điện tử chính thức của Trường và các thông báo tiếp theo của Trường để biết và thực hiện các công việc liên quan trọng thời gian tới.
Học phí
Chương trình tiêu chuẩn năm học 2024 - 2025, dự kiến từ 22 - 25 triệu đồng/năm. Đối với chương trình chất lượng cao, mức thu học phí dự kiến từ 45 đến 48 triệu đồng/năm.
Chương trình tiên tiến, học phí dự kiến từ 68 - 70 triệu đồng/năm. Ngoài ra, còn có các chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế có mức thu học phí trong khoảng từ 45 đến 65 triệu đồng/năm (tùy theo từng ngành học).
2. Học phí trường Đại học Ngoại thương năm 2023 - 2024
Chương trình đại trà: 25 triệu đồng/ năm học
Chương trình chất lượng cao: 45 triệu đồng/ năm học
Chương trình tiên tiến: 70 triệu đồng/ năm học
Chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế: 45 triệu đồng/ năm học
Chương trình quản trị khách sạn, marketing số, kinh doanh số, truyền thông marketing tích hợp: 60 triệu đồng/ năm học
3. Học phí trường Đại học Ngoại thương năm 2022
- Học phí Đại học Ngoại thương 2022 cũng là một vấn đề vô cùng ‘nóng hổi’ được độc giả đặc biệt quan tâm. Theo thông tin tìm hiểu của chúng tôi hiện chương trình Tiêu chuẩn của trường học phí khoảng 475,000 đồng/tín chỉ; Chương trình Chất lượng cao: khoảng 1,000,000 đồng/tín chỉ; Chương trình Tiên tiến: khoảng 2,000,000 đồng/tín chỉ. Mức học phí năm học 2021-2022 của Đại học Ngoại Thương được dự kiến như
+ Chương trình đại trà: 20.000.000 VNĐ/sinh viên/năm.
+ Chương trình Chất lượng cao: 40.000.000 VNĐ/năm.
+ Chương trình tiên tiến: 60.000.000 VNĐ/năm.
- Các chương trình định hướng nghề nghiệp: Chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, Chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp: 40.000.000 VNĐ/năm. Riêng học phí của chương trình CLC Quản trị khách sạn: 60.000.000 VNĐ/năm.
- Lộ trình tăng học phí của các chương trình hàng năm không quá 10%/năm.
- Nhìn chung mức học phí trên là khá cao so với mặt bằng chung của các trường đại học nhưng đi đôi là chất lượng giảng dạy và hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật của trường rất tốt. Do đó phụ huynh học sinh có thể cân nhắc khi lựa chọn theo học.
4. Học phí trường Đại học Ngoại thương năm 2021
- Theo đề án tuyển sinh năm 2021, FTU thực hiện thu học phí theo quy định của nhà nước. Mức thu sẽ căn cứ theo chương trình đào tạo mà sinh viên đó theo học. Các bạn có thể quan sát bảng sau để có thêm cái nhìn tổng quan hơn.
STT |
Chương trình đào tạo |
Mức thu dự kiến (Đơn vị: Đồng/năm) |
1 |
Chương trình đào tạo chính quy đại trà |
20.000.000 |
2 |
Chương trình chất lượng cao |
40.000.000 |
3 |
Chương trình tiên tiến |
60.000.000 |
4 |
Chương trình định hướng nghề nghiệp |
|
4.1 |
Chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
40.000.000 |
4.2 |
Chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
|
4.3 |
Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
|
4.4 |
Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp |
|
4.5 |
Chương trình CLC Quản trị khách sạn |
60.000.000 |
*Lưu ý: Học phí của các chương trình trên sẽ được điều chỉnh qua từng năm học và không quá 10%/năm.
5. Trường đại học Ngoại thương có những chính sách miễn giảm học phí, học bổng
- Ngoài mức thu học phí quy định, năm 2021, nhà trường còn có rất nhiều ưu đãi cho sinh viên khi theo học tại trường ngay từ kỳ học đầu tiên. Một số chính sách học bổng có thể kể đến là:
- Học bổng Khuyến khích học tập dành cho sinh viên có kết quả học tập tốt, học bổng cho các chương trình tiên tiến, CLC, định hướng nghề nghiệp,…
- Học bổng khuyến khích dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào tại trường, học bổng của các doanh nghiệp trong và ngoài nước
- Hỗ trợ tài chính cho sinh viên trong trường hợp khó khăn đột xuất
- FTU còn có quỹ vay học bổng với tên gọi FTU-MABUCHI với lãi suất cho vay 0% trong thời gian tối đa 8 năm với định mức cho vay khoảng 15.000.000 VNĐ/năm học. Chương trình vay vốn này dành cho các bạn sinh viên có hoàn cảnh khó khăn có thể trang trải chi phí sinh hoạt, học tập trong suốt thời gian học tại FTU.
6. Quy định thu học phí
- Hiện nay học phí của Đại học Ngoại thương được thu theo học kỳ và được thu theo hình thức thu nộp bằng tiền mặt và thu nộp qua ngân hàng. Hàng năm Phòng/Ban Kế hoạch-Tài chính sẽ quy định chi tiết hình thức thu nộp học phí thông qua bản “Hướng dẫn nộp tiền học phí”. Thời hạn nộp học phí để được học tập và dự thi bình thường, các sinh viên/học viên phải nộp học phí trong thời hạn sau:
+ Học kỳ I: Chậm nhất ngày 30 tháng 11 hàng năm
+ Học kỳ II: Chậm nhất ngày 31 tháng 05 hàng năm
+ Học kỳ hè (nếu có): trước khi học 01 (một) tuần theo lịch
+ Riêng học kỳ cuối cùng của khoá học, tất cả các sinh viên/học viên phải đóng học phí và lệ phí (nếu có) chậm nhất 01 (một) tuần (theo lịch) trước ngày nộp thu hoạch thực tập tốt nghiệp/khoá luận tốt nghiệp/luận văn tốt nghiệp.
+ Đối với khóa mới nhập học, thời hạn nộp học phí là ngày cuối cùng của thời gian nhập học của khóa học theo thông báo nhập học của Nhà trường.
- Đối với các chương trình liên kết đào tạo, do có tiến độ nhập học đặc thù nên thời hạn thu nộp học phí được quy định riêng. Các đơn vị phụ trách triển khai chương trình liên kết đào tạo có trách nhiệm trình Hiệu trưởng phê duyệt thời hạn nộp học phí trước khi thông báo chính thức cho sinh viên/học viên.
7. Mức học phí áp dụng hàng năm
– Mức học phí được xác định theo từng năm học. Mức học phí của năm học (N)-(N+1) được áp dụng bắt đầu ngày 01 tháng 07 của năm (N) và kết thúc vào ngày 30 tháng 06 năm (N+1).
– Mức học phí học lại lần 2 của sinh viên/ học viên các loại hình đào tạo được xác định theo mức học phí học lần 1 tính theo tín chỉ (đối với sinh viên) hoặc theo tiết học đối với học viên.
– Mức học phí của sinh viên hệ đào tạo chính quy thuộc diện kéo dài thời gian học tập được xác định bằng mức học phí của hệ đào tạo chính quy tương đương của khóa dự kiến tốt nghiệp cùng thời gian.
8. Bảng tổ hợp môn xét tuyển của các chuyên ngành
Tên ngành, chuyên ngành |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Ngành Luật, chuyên ngành Luật thương mại quốc tế |
NTH01-01 |
A00,A01,D01,D07 |
Ngành Kinh tế |
NTH01-02 |
|
Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06,D07 |
|
Chuyên ngành Thương mại quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
|
Ngành Kinh tế quốc tế |
|
|
Chuyên ngành Kinh tế quốc tế |
A00,A01,D01,D03,D07 |
|
Chuyên ngành Kinh tế và phát triển quốc tế |
A00,A01,D01.D07 |
|
Ngành Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
NTH02 |
A00,A01,D01,D07 |
Ngành Kinh doanh quốc tế |
|
|
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
|
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
A00,A01,D01,D06,D07 |
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng theo định hướng nghề nghiệp quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
|
Ngành Quản trị khách sạn, chuyên ngành Quản trị khách sạn |
A00,A01,D01,D07 |
|
Ngành Tài chính – Ngân hàng |
NTH03 |
|
Chuyên ngành Tài chính Quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
|
Chuyên ngành Phân tích và đầu tư tài chính |
A00,A01,D01,D07 |
|
Chuyên ngành Ngân hàng |
A00,A01,D01,D07 |
|
Ngành Kế toán |
|
|
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán |
A00,A01,D01,D07 |
|
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
A00,A01,D01,D07 |
|
Ngành ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại |
NTH04 |
D01 |
Ngành ngôn ngữ Pháp, chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại |
NTH05 |
D01, D03 |
Ngành ngôn ngữ Trung, chuyên ngành Tiếng Trung thương mại |
NTH06 |
D01, D04 |
Ngành ngôn ngữ Nhật, chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại |
NTH07 |
D01, D06 |
Chương trình đào tạo
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Luật |
NTH01-01 |
A00, A01, D01, D07 |
|
Nhóm ngành Kinh tế; Kinh tế quốc tế - Kinh tế - Kinh doanh quốc tế |
NTH01-02 |
- A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07 - A00, A01, D01, D03, D07 |
|
Nhóm ngành Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn - Quản trị kinh doanh - Kinh doanh quốc tế - Quản trị khách sạn - Marketing |
NTH02 |
A00, A01, D01, D07 |
|
Nhóm ngành Kế toán, Tài chính - Ngân hàng - Kế toán - Tài chính - Ngân hàng |
NTH03 |
A00, A01, D01, D07 |
|
Ngôn ngữ Anh |
NTH04 |
D01 |
|
Ngôn ngữ Pháp |
NTH05 |
D01, D03 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc |
NTH06 |
D01, D04 |
|
Ngôn ngữ Nhật |
NTH07 |
D01, D06 |