Mã trường: HTC
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Học viện Tài chính năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Học Viện Tài Chính 2024
- Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2024
- Điểm chuẩn trường Học viện Tài chính năm 2023
- Phương án tuyển sinh trường Học viện Tài chính năm 2025 mới nhất
- Học phí Học viện Tài chính năm 2024 - 2025
- Điểm chuẩn trường Học viện Tài chính năm 2020
- Điểm chuẩn trường Học viện Tài chính năm 2021
- Điểm chuẩn Trường Học viện Tài chính 2022 - 2023
Thông tin tuyển sinh Học viện Tài chính
Video giới thiệu Học viện Tài chính
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Tài chính
- Tên tiếng Anh: Academy Of Finance (AOF)
- Mã trường: HTC
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: Số 58 Lê Văn Hiến, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- SĐT: 0243.8389326
- Email: vanphonghocvien@hvtc.edu.vn
- Website: https://hvtc.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/aof.fanpage/
Thông tin tuyển sinh
Năm 2025, có thêm một trường Đại học ở phía Bắc bỏ xét tuyển dựa trên kết quả điểm thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. So với năm 2024 trường bỏ xét tuyển dựa trên điểm thi TSA và HSA.
Năm 2025, với 04 phương thức, Học viện Tài chính dự kiến tuyển sinh 44 chương trình đào tạo, trong đó có 14 chương trình mới.
Học viện Tài chính đã công bố phương án tuyển sinh đại học năm 2025. Theo đó có 04 phương thức tuyển sinh chính, bao gồm:
(1) Phương thức Xét tuyển thẳng: Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT
(2) Phương thức: Xét tuyển thí sinh có năng lực vượt trội
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc có kết quả TBC học tập cả 3 năm THPT kết hợp với 1 trong 3 điều kiện sau:
+ Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.
+ Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn.
+ Thí sinh có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 7.0 điểm/TOEFL iBT đạt từ 95 điểm (không sử dụng Home Edition) hoặc SAT từ 1.450 điểm.
Nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh được xác định điểm xét tuyển (ĐXT) như sau:
ĐXT = 30 + (Điểm TBC học tập năm lớp 10 + lớp 11 + lớp 12)/3.
- Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm TBC học tập năm lớp 12 làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
(3) Phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025:
Thí sinh đăng ký chương trình định hướng CCQT hoặc ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn được xét tuyển dựa vào các tổ hợp A01, D01, D07 (điểm môn tiếng Anh nhân hệ số 2), các ngành còn lại được xét tuyển dựa vào các tổ hợp A00, A01, D01, D07 (điểm môn Toán nhân hệ số 2).
- Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi sang thang điểm 10 thay thế điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh nếu điểm quy đổi này cao hơn điểm thi tốt nghiệp.
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10:
TT |
IELTS Academic |
TOEFL iBT (Không sử dụng Home Edition) |
SAT |
Quy đổi theo thang điểm 10 |
1 |
5.5 |
55 – dưới 65 |
1050 - dưới 1250/1600 |
9,0 |
2 |
6.0 |
65 – dưới 85 |
1250 - dưới 1350/1600 |
9,5 |
3 |
6.5 trở lên |
85 trở lên |
1350/1600 trở lên |
10 |
(4) Phương thức Xét tuyển kết hợp:
- Thí sinh được xác định điểm xét tuyển (ĐXT) như sau:
ĐXT = Điểm môn 1 (nhân hệ số 2) + Điểm môn 2 + Điểm môn 3.
+ Điểm môn 1: Điểm thi môn tiếng Anh (đối với thí sinh đăng ký chương trình định hướng CCQT hoặc ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn) hoặc Điểm thi môn Toán (đối với thí sinh đăng ký các ngành còn lại của chương trình chuẩn).
+ Điểm môn 2: Điểm thi môn Lý hoặc môn Hóa hoặc môn Văn hoặc môn Toán (nếu Điểm môn 1 là môn tiếng Anh) hoặc môn tiếng Anh (nếu Điểm môn 1 là môn Toán).
+ Điểm môn 3: (Điểm TBC học tập năm lớp 10 + lớp 11 + lớp 12)/3 đạt từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm môn 1 làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
Nhiều chương trình đào tạo mới, trong đó có Trí tuệ nhân tạo trong tài chính kế toán, Khoa học dữ liệu trong tài chính …
Học viện bổ sung thêm 14 chương trình đào tạo mới, trong đó có 09 chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế để đáp ứng nhu cầu học tập chuyên sâu theo chuẩn mực của thế giới của thí sinh, 05 chương trình chuẩn mới với các ngành/ Chương trình đào tạo đón đầu xu hướng hiện nay như: Khoa học dữ liệu trong tài chính; Trí tuệ nhân tạo trong tài chính - kế toán; Kinh tế chính trị - tài chính; Luật; Toán tài chính.
Học phí của Chương trình chuẩn từ 20-28 triệu đồng/năm học; Chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế từ 50-55 triệu đồng/năm học; Chương trình liên kết quốc tế dao động từ 60 - 75 triệu đồng/năm học (Liên kết với Anh từ 70-75 triệu đồng; Liên kết với Pháp từ 60-70 triệu đồng).
Chỉ tiêu cụ thể của các chương trình đào tạo và các phương thức tuyển sinh sẽ được Học viện Tài chính công bố sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Cơ sở vật chất ngày càng được được đầu tư mở rộng
Cuối năm 2024, Học viện Tài chính đã tiếp nhận và đưa vào hoạt động cơ sở mới của Học viện tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc với diện tích 28.108 m2. Dự kiến năm 2025, Học viện sẽ tiếp nhận thêm một cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh, nâng tổng số cơ sở đào tạo của Học viện Tài chính lên 06 cơ sở. Trước đó, từ 11/2023, Học viện Tài chính đã khánh thành khối giảng đường tại cơ sở tại địa chỉ 69 Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội trên diện tích 12ha. Học viện cũng là một trong số ít trường đại học có đầy đủ các cơ sở hạ tầng đáp ứng các môn thể thao như bơi, tennis, pickable, golf… để sinh viên phát triển một cách toàn diện.
Gần 40 tỷ học bổng dành cho các bạn sinh viên trong mỗi năm học:
Hàng năm, Học viện trích 8% tổng nguồn thu từ học phí dành cấp học bổng khuyến khích học tập cho các bạn sinh viên đủ điều kiện, mức học bổng khuyến khích học tập cao nhất là 50 triệu đồng/ năm. Ngoài ra, Học viện cũng có sự đồng hành của nhiều tổ chức, doanh nghiệp như Quỹ phát triển giáo dục Tâm – Tài – Chính, các ngân hàng lớn, các Tập đoàn, Tổng công ty, các cựu sinh viên … dành hàng trăm suất học bổng giá trị cho các bạn sinh viên xuất sắc, các bạn sinh viên có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập.
Điểm chuẩn các năm
I. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT
TT |
Mã ngành/ chuyên ngành |
Tên ngành/chuyên ngành |
Điểm trúng tuyển |
Tiêu chí phụ |
|
Điểm môn Toán |
Thứ tự nguyện vọng |
||||
I. Chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế (điểm môn Tiếng Anh hệ số 2) |
|||||
1 |
7340201C06 |
Hải quan và Logistics (theo định hướng FIATA) |
36,15 |
≥ 8,4 |
1 |
2 |
7340201C09 |
Phân tích tài chính (theo định hướng ICAEW) |
35,36 |
≥ 9,0 |
≤ 4 |
3 |
7340201C11 |
Tài chính doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) |
35,40 |
≥ 7,4 |
1 |
4 |
7340301C21 |
Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) |
34,35 |
≥ 7,8 |
≤ 3 |
5 |
7340301C22 |
Kiểm toán (theo định hướng ICAEW) |
35,70 |
≥ 8,2 |
≤ 16 |
6 |
7340401C35 |
Digital Marketing (theo định hướng ICDL) |
35,31 |
≥ 7,4 |
≤ 3 |
II. Chương trình chuẩn (điểm môn Tiếng Anh hệ số 2 đối với ngành Ngôn ngữ Anh) |
|||||
7 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
34,73 |
≥ 8,2 |
≤ 4 |
8 |
7310101 |
Kinh tế |
26,13 |
≥ 8,6 |
≤ 3 |
9 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
26,22 |
≥ 8,2 |
≤ 6 |
10 |
73402011 |
Tài chính - Ngân hàng 1 |
26,38 |
≥ 8,0 |
≤ 2 |
11 |
73402012 |
Tài chính - Ngân hàng 2 |
26,85 |
≥ 7,6 |
≤ 6 |
12 |
73402013 |
Tài chính - Ngân hàng 3 |
26,22 |
≥ 8,2 |
≤ 2 |
13 |
7340301 |
Kế toán |
26,45 |
≥ 8,2 |
1 |
14 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
26,03 |
≥ 8,6 |
≤ 4 |
II. Xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập THPT
TT |
Mã ngành/ chuyên ngành |
Tên ngành/chuyên ngành |
Xét tuyển HSG dựa vào KQHT THPT |
|
Thứ tự ưu tiên |
Điểm trúng tuyển |
|||
I. Chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế |
||||
1 |
7340201C06 |
Hải quan và Logistics (theo định hướng FIATA) |
3 |
27,0 |
2 |
7340201C09 |
Phân tích tài chính (theo định hướng ICAEW) |
3 |
26,0 |
3 |
7340201C11 |
Tài chính doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) |
3 |
26,5 |
4 |
7340301C21 |
Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) |
5 |
27,5 |
5 |
7340301C22 |
Kiểm toán (theo định hướng ICAEW) |
3 |
26,7 |
6 |
7340401C35 |
Digital Marketing (theo định hướng ICDL) |
3 |
26,8 |
II. Chương trình chuẩn |
||||
7 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
5 |
29,0 |
8 |
7310101 |
Kinh tế |
3 |
26,0 |
9 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
4 |
29,2 |
10 |
73402011 |
Tài chính - Ngân hàng 1 |
3 |
26,0 |
11 |
73402012 |
Tài chính - Ngân hàng 2 |
3 |
27,6 |
12 |
73402013 |
Tài chính - Ngân hàng 3 |
4 |
29,4 |
13 |
7340301 |
Kế toán |
4 |
29,5 |
14 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
4 |
28,5 |
Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển diện xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập THPT, xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội và đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2024 trên Cổng thông tin: https://hvtc.edu.vn hoặc http://kqmb.hust.edu.vn.
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo đến 17h00 ngày 27/08/2024.
Sau khi xác nhận nhập học, thí sinh thực hiện nhập học trực tuyến trên Cổng thông tin: https://hvtc.edu.vn từ ngày 25-29/08/2024 theo thông báo và hướng dẫn. Học viện sẽ gửi Giấy báo nhập học qua đường bưu điện.
Quá thời hạn nhập học trực tuyến, thí sinh không xác nhận và nhập học được xem là từ chối nhập học.
Thời gian nhập học trực tiếp từ ngày 06-08/09/2024; thời gian học chính khóa từ ngày 09/09/2024.
B. Điểm chuẩn trường Học viện Tài chính năm 2023
Đã có điểm chuẩn trúng tuyển chính thức năm 2023 học viện Tài chính theo phương thức xét kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT ngày 22/8
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340201C06 | Hải quan và Logistics (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 35.51 | Tiếng Anh nhân 2 |
2 | 7340201C09 | Phân tích tài chính (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 34.6 | Tiếng Anh nhân 2 |
3 | 7340201C11 | Tài chính doanh nghiệp (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 34.25 | Tiếng Anh nhân 2 |
4 | 7340301C21 | Kế toán doanh nghiệp (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 34.01 | Tiếng Anh nhân 2 |
5 | 7340301C22 | Kiểm toán (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 34.75 | Tiếng Anh nhân 2 |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D07 | 34.4 | Tiếng Anh nhân 2 |
7 | 7310101 | Kinh tế | A01; D01; D07 | 25.85 | |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 26.17 | |
9 | 73402011 | Tài chính - Ngân hàng 1 | A00; A01; D01; D07 | 25.94 | |
10 | 73402012 | Tài chính - Ngân hàng 2 | A00; A01; D01; D07 | 26.04 | |
11 | 73402013 | Tài chính - Ngân hàng 3 | A00; A01; D01; D07 | 25.8 | |
12 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 26.15 | |
13 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 25.94 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340201C06 | Hải quan và Logistics (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 27 | Xét học sinh giỏi |
2 | 7340201C09 | Phân tích tài chính (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 26.9 | Xét học sinh giỏi |
3 | 7340201C11 | Tài chính doanh nghiệp (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 29.5 | Xét học sinh giỏi |
4 | 7340301C21 | Kế toán doanh nghiệp (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 29.5 | Xét học sinh giỏi |
5 | 7340301C22 | Kiểm toán (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 29.4 | Xét học sinh giỏi |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D07 | 28.5 | Xét học sinh giỏi |
7 | 7310101 | Kinh tế | A01; D01; D07 | 25.2 | Xét học sinh giỏi |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 26.7 | Xét học sinh giỏi |
9 | 73402011 | Tài chính - Ngân hàng 1 | A00; A01; D01; D07 | 28.5 | Xét học sinh giỏi |
10 | 73402012 | Tài chính - Ngân hàng 2 | A00; A01; D01; D07 | 29 | Xét học sinh giỏi |
11 | 73402013 | Tài chính - Ngân hàng 3 | A00; A01; D01; D07 | 29.5 | Xét học sinh giỏi |
12 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 27 | Xét học sinh giỏi |
13 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 29.5 | Xét học sinh giỏi |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340201C06 | Hải quan và Logistics (Chất lượng cao) | 20 | ||
2 | 7340201C09 | Phân tích tài chính (Chất lượng cao) | 20 | ||
3 | 7340201C11 | Tài chính doanh nghiệp (Chất lượng cao) | 20 | ||
4 | 7340301C21 | Kế toán doanh nghiệp (Chất lượng cao) | 20 | ||
5 | 7340301C22 | Kiểm toán (Chất lượng cao) | 20 | ||
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 20 | ||
7 | 7310101 | Kinh tế | 20 | ||
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 20 | ||
9 | 73402011 | Tài chính - Ngân hàng 1 | 20 | ||
10 | 73402012 | Tài chính - Ngân hàng 2 | 20 | ||
11 | 73402013 | Tài chính - Ngân hàng 3 | 20 | ||
12 | 7340301 | Kế toán | 20 | ||
13 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 20 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340201C06 | Hải quan và Logistics (Chất lượng cao) | 20 | ||
2 | 7340201C09 | Phân tích tài chính (Chất lượng cao) | 20 | ||
3 | 7340201C11 | Tài chính doanh nghiệp (Chất lượng cao) | 20 | ||
4 | 7340301C21 | Kế toán doanh nghiệp (Chất lượng cao) | 20 | ||
5 | 7340301C22 | Kiểm toán (Chất lượng cao) | 20 | ||
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 20 | ||
7 | 7310101 | Kinh tế | 20 | ||
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 20 | ||
9 | 73402011 | Tài chính - Ngân hàng 1 | 20 | ||
10 | 73402012 | Tài chính - Ngân hàng 2 | 20 | ||
11 | 73402013 | Tài chính - Ngân hàng 3 | 20 | ||
12 | 7340301 | Kế toán | 20 | ||
13 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 20 |
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy
Điểm trúng tuyển từ 20,00 (quy đổi theo thang điểm 30) trở lên.
Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển trên Cổng thông tin: https://hvtc.edu vn hoặc
http://kgmb.hust.edu.vn (dự kiến từ 23h00 ngày 22/8/2023). Kết quả trúng tuyển của thí sinh được công bố là dựa trên các thông tin từ dữ liệu kết quả thi tốt nghiệp THPT, cơ sở dữ liệu do thí sinh cung cấp và các dữ liệu khác; trường hợp có sai sót sẽ được giải quyết theo quy định.
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ ngày 24/8/2023 đến 17h00 ngày 08/9/2023.
Thí sinh thực hiện nhận nhập học trực tuyến trên Cổng thông tin: https://hvtc.edu.vn từ ngày 24/8/2023 đến 17h00 ngày 09/9/2023 theo thông báo và hướng dẫn. Học viện sẽ gửi Giấy báo nhập học qua đường bưu điện.
Thời gian nhập học trực tiếp dự kiến từ ngày 16/9/2023; thời gian học chính khóa từ
ngày 20/9/2023./.|
C. Điểm chuẩn trường Học viện Tài chính năm 2022
Học phí
A. Học phí Học viện Tài chính năm 2024 - 2025
Học viện Tài chính ngày 1.3.2024 đã thông tin về mức học phí dự kiến năm học 2024 - 2025. Theo đó, học phí chương trình chuẩn là 25 triệu đồng/sinh viên/năm học.
Học phí Chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế là 50 triệu đồng/sinh viên/năm học.
Học phí diện tuyển sinh theo đặt hàng: 43 triệu đồng/sinh viên/năm học.
Từ những năm học sau, học phí có thể thay đổi khi nhà nước thay đổi chính sách về học phí, trường hợp tăng thì mức tăng không quá 10% so với năm học trước.
Học phí đối với lưu học sinh diện tự túc kinh phí: Theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí.
Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:
Học 4 năm trong nước là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (280 triệu đồng/sinh viên/khóa học).
Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh) là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 3 năm học trong nước); 490 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 1 năm học tại Trường Đại học Greenwich); tổng cộng là: 700 triệu đồng/sinh viên/khóa học.
Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: Chuyên ngành Bảo hiểm - Ngân hàng - Tài chính là 171 triệu đồng (mức học phí bình quân: 57 triệu đồng/sinh viên/năm học); chuyên ngành Kế toán - Kiểm soát - Kiểm toán là 180 triệu đồng (mức học phí 2 năm đầu là 57 triệu đồng/sinh viên/năm học, riêng năm cuối là 66 triệu đồng/sinh viên/ năm học).
B. Học phí Học viện Tài chính năm 2023 - 2024
Chương trình chuẩn: 22 - 24 triệu đồng/ năm học
Chương trình chất lượng cao: 48 - 50 triệu đồng/ năm học
Diện tuyển sinh theo đặt hàng: 42 – 44 triệu đồng/ năm học
C. Học phí Học viện Tài chính năm 2021 - 2022
1. Chương trình chuẩn
Học phí dự kiến năm học 2021 - 2022 là 15.000.000 đ/sinh viên/năm học (60.000.000 đ/sinh viên/khóa học); từ năm học 2022 - 2023 học phí sẽ được điều chỉnh theo quy định hiện hành của Nhà nước nhưng không vượt quá 10%/1 năm học).
2. Chương trình chất lượng cao
- Chương trình chất lượng cao là 45.000.000 đ/sinh viên/năm học (180.000.000 đ/sinh viên/khóa học).
- Diện tuyển sinh theo đặt hàng, bộ đội gửi học là 40.000.000 đ/sinh viên/năm học (160.000.000 đ/sinh viên/khóa học).
3. Chương trình xét tuyển học sinh các nước
- Theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí.
- Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:
+ Học 4 năm trong nước là: 70.000.000 đ/sinh viên/năm (280.000.000 đ/sinh viên/khóa học).
+ Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh) là: 70.000.000 đ/sinh viên/năm (cho 3 năm học trong nước); 470.000.000 đ/sinh viên/năm (cho 1 năm học tại Trường Đại học Greenwich); tổng cộng là: 680.000.000 đ/sinh viên/khóa học.
4. Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon
Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: Chuyên ngành Bảo hiểm - Ngân hàng - Tài chính là 156.000.000 đ (mức học phí bình quân: 52.000.000 đ/sinh viên/năm); Chuyên ngành Kế toán - Kiểm soát - Kiểm toán là 168.000.000 đ (mức học phí 2 năm đầu là 52.000.000 đ/sinh viên/năm, riêng năm cuối là 64.000.000 đ).
D. Học phí Học viện Tài chính năm 2021 - 2022
Học phí học viện tài chính năm 2021 giao động từ 12 triệu/ năm đến tối đa 160 triệu / năm
1.Chương trình chuẩn
Học phí dự kiến năm học 2020-2021 là 12.000.000đ (theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư); từ năm học 2021-2022 học phí sẽ được điều chỉnh theo quy định hiện hành của Nhà nước nhưng không vượt quá 16.000.000đ/năm học).
2. Chương trình chất lượng cao
Chương trình chất lượng cao: 180.000.000đ (mức học phí bình quân: 45.000.000đ/sinh viên/năm học). – Diện tuyển sinh đặt hàng, 3 tây (Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ), bộ đội gửi học: Học phí 4 năm (tạm tính ở mức chưa tự chủ kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư) là: 160.000.000đ (mức học phí bình quân: 40.000.000đ/sinh viên/năm học).
3. Chương trình xét tuyển học sinh các nước
Chương trình xét tuyển học sinh các nước: theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí.
4. Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh)
Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:
- Học 4 năm trong nước: 280.000.000 đ (mức học phí bình quân: 70.000.000đ/sinh viên/năm)
- Học 3 năm trong nước
- 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh): 680.000.000đ (mức học phí bình quân: 170.000.000đ/sinh viên/năm).
5. Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon
Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: Chuyên ngành Bảo hiểm – Ngân hàng – Tài chính là 156.000.000đ (mức học phí bình quân: 52.000.000đ/sinh viên/năm); Chuyên ngành Kế toán-Kiểm soát-Kiểm toán là 168.000.000đ (mức học phí 2 năm đầu là 52.000.000đ/sinh viên/năm, riêng năm cuối là 64.000.000đ).
E. Học phí Học viện Tài chính năm 2019 - 2020
1. Chương trình đại trà
Học phí 4 năm (tạm tính theo quy định về cơ chế thu học phí của Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021: 42.000.000đ (mức học phí bình quân: 10.500.000đ/sinh viên/năm học).
2. Chương trình chất lượng cao
- Chương trình chất lượng cao: Học phí 4 năm (tạm tính ở mức chưa tự chủ kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư) là: 174.000.000đ (mức học phí bình quân: 43.500.000đ/sinh viên/năm học).
- Diện 3 tây (Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ), bộ đội gửi học: Học phí 4 năm (tạm tính ở mức chưa tự chủ kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư) là: 158.000.000đ (mức học phí bình quân: 39.500.000đ/sinh viên/năm học).
3. Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh)
Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:+ Học 4 năm trong nước: 260.000.000 đ (mức học phí bình quân: 65.000.000đ/sinh viên/năm)+ Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh): 660.000.000đ (mức học phí bình quân: 165.000.000đ/sinh viên/năm)
Chương trình đào tạo
STT |
Mã xét tuyển |
Tên ngành
|
Chuyên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
Chương trình chất lượng cao
(Điểm môn chính tiếng Anh nhân đôi đối với diện xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021)
|
|||||
1 |
7340201C06 | Tài chính - Ngân hàng | Hải quan và Logistics | A01; D01; D07 | 200 |
2 |
7340201C09 | Phân tích tài chính | A01; D01; D07 | 100 | |
3 |
7340201C11 | Tài chính doanh nghiệp | A01; D01; D07 | 250 | |
4 |
7340301C21 | Kế toán | Kế toán doanh nghiệp | A01; D01; D07 | 250 |
5 |
7340301C22 | Kiểm toán | A01; D01; D07 | 200 | |
Chương trình chuẩn
(Ngành Ngôn ngữ Anh điểm môn chính tiếng Anh nhân đôi đối với diện xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021) |
|||||
1 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D07 | 200 | |
2 |
7310101 | Kinh tế | A01; D01; D07 | 240 | |
3 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh
|
A00; A01; D01; D07 | 240 | |
4 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng 1
|
A00; A01; D01; D07 | 560 | |
5 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng 2
|
A00; A01; D01; D07 | 490 | |
6 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng 3
|
A00; A01; D01; D07 | 310 | |
7 |
7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 840 | |
8 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý
|
A00; A01, D01; D07 | 120 |