Mã trường: HVN
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 2024
- Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2024 mới nhất
- Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023 - 2024
- Điểm chuẩn Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2021
- Điểm chuẩn Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2022 - 2023
- Điểm chuẩn Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2020
Thông tin tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Video giới thiệu Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Viet Nam National University of Agriculture (VNUA)
- Mã trường: HVN
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Liên thông Văn bằng 2
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội
- SĐT: 84.024.62617586
- Email: webmaster@vnua.edu.vn
- Website: https://www.vnua.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/hocviennongnghiep/
Thông tin tuyển sinh
Năm 2024, Học viện dự kiến tuyển sinh đại học hệ chính quy như sau:
I. NHÓM NGÀNH/NGÀNH VÀ TỔ HỢP XÉT TUYỂN
Ghi chú: Với các chương trình dạy bằng tiếng Anh, sau khi sinh viên nhập học, Học viện sẽ tiếp tục xét tuyển trong số sinh viên trúng tuyển nhập học từ các ngành có cùng tổ hợp xét tuyển; * Học viện có thể điều chỉnh nhưng không vượt quá năng lực đào tạo để đáp ứng nhu cầu người học; GDCD – Giáo dục công dân.
II. ĐỐI TƯỢNG XÉT TUYỂN
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương đủ điều kiện xét tuyển học đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh của Học viện.
III. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Học viện nhận vào học có điều kiện đối với những trường hợp dưới đây:
(1) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ hoặc thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được nhận vào học các ngành thuộc nhóm ngành Nông nghiệp và Thủy sản và các nhóm ngành khác khi có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT.
(2) Thí sinh là người nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh đối với các chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
a) Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi (môn thi) với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
b) Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam công nhận và sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển đại học chính quy năm 2024. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng để miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT đồng thời vẫn tham gia thi môn Ngoại ngữ thì Học viện sử dụng kết quả bài thi Ngoại ngữ để xét tuyển.
3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)
a) Điều kiện xét tuyển:
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21-24 điểm trở lên (Phụ lục 1). Riêng nhóm ngành Sư phạm công nghệ thí sinh đạt học lực năm lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.
b) Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = ĐTBcn môn 1 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó: ĐTBcn là điểm trung bình cả năm
c) Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng 2 nhóm ngành đào tạo và được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên: Học lực đạt loại giỏi hai kỳ tại năm xét tuyển trong các trường THPT; Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành/chuyên ngành trong thời gian học tập theo quy định.
Trong phương thức xét tuyển này, thí sinh đạt học lực loại giỏi ít nhất hai kỳ trong các năm học tại trường THPT được ưu tiên xét tuyển thẳng vào chuyên ngành học ưa thích.
4. Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp
a. Điều kiện và cách tính điểm xét tuyển
* Tiêu chí 1: Với thí sinh đạt học lực loại khá năm lớp 11 hoặc lớp 12 tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương khác do Bộ GD&ĐT công bố thì điểm xét tuyển tính theo công thức sau:
Điểm xét tuyển = ĐTBcn đạt học lực khá x 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
* Tiêu chí 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ) kết hợp với kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-24 điểm trở lên tùy ngành.
Điểm xét tuyển = Điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển + Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024 + điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó:
- Điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 với thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (Phụ lục 1);
- Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024 tối đa là 2 điểm. Và Tổng điểm đạt được (gồm điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024) không vượt quá 30 điểm. Trường hợp tổng điểm đạt được vượt quá 30 điểm thì sẽ chỉ được tính 30 điểm để xét tuyển.
Để có cơ hội cộng điểm khi xét tuyển đại học và cơ hội nhận học bổng toàn phần (trong cả khóa học), thí sinh đăng ký nhận thông tin cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024.
b. Nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 2 tiêu chí xét tuyển kết hợp trên.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 01 nguyện vọng (NV) tương ứng 01 nhóm ngành đào tạo. Học viện xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Thí sinh không trúng tuyển vào NV đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành trong thời gian học tập theo quy định.
Ghi chú:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng của khối ngành Sư phạm được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GĐ&ĐT đối với tất cả các phương thức xét tuyển.
- Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định
Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
IV. THỜI GIAN VÀ HỒ SƠ XÉT TUYỂN
1. Thời gian xét tuyển
1.1. Phương thức 1 (Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) và Phương thức 2 (Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024).
Thời gian xét tuyển được thực hiện theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Đối với thí sinh là người nước ngoài, Học viện sẽ xét tuyển khi thí sinh nộp đủ hồ sơ và tuyển thẳng nếu đạt điều kiện tuyển thẳng theo quy định.
1.2. Phương thức 3 (Xét học bạ)
TT |
Nội dung |
Đợt 1 |
Đợt 2 |
1 |
Nhận hồ sơ xét tuyển |
01/03 - 10/05/2024 |
15/05 – 20/06/2024 |
2 |
Thông báo kết quả xét tuyển |
11 - 15/05/2024 |
25 - 28/06/2024 |
Học viện sẽ công bố thời gian xác nhận nhập học/nhập học đối với thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển trong Giấy báo đủ điều kiện trúng tuyển đăng tải thông tin trên website:
https://daotao.vnua.edu.vn/xettuyen và https://tuyensinh.vnua.edu.vn.
1.3. Phương thức 4 (Xét tuyển kết hợp)
TT |
Nội dung |
Thời gian dự kiến |
1 |
Nhận hồ sơ xét tuyển |
25/06 – 30/07/2024 |
2 |
Thông báo kết quả xét tuyển |
Cùng đợt xét tuyển của Bộ Giáo dục và đào tạo |
Học viện sẽ thông báo thời gian xét tuyển chính thức sau khi có lịch xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Hồ sơ xét tuyển
Thí sinh điền thông tin vào Phiếu đăng ký xét tuyển hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu của Học viện. Học viện sẽ kiểm tra và đối chiếu thông tin trên Phiếu với hồ sơ gốc của thí sinh sau khi thí sinh làm thủ tục nhập học.
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1 (Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) và Phương thức 2 (Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT): Đăng ký xét tuyển theo mẫu phiếu và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3 (Xét học bạ) PHIẾU 1-1 (Đợt 1), PHIẾU 1-2 (Đợt 2).
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4 (Xét kết hợp) PHIẾU KH
3. Học phí, lệ phí và cách thức nộp hồ sơ
• Học phí được thực hiện theo lộ trình và quy định của Nhà nước (Phụ lục 2).
• Lệ phí xét tuyển: 50.000đ/hồ sơ xét tuyển.
• Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau:
+ Trực tuyến tại website: https://tuyensinh.vnua.edu.vn/dkxt/
+ Trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Tầng 1, Tòa nhà Trung tâm);
+ Chuyển phát nhanh qua bưu điện về địa chỉ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.
Điểm chuẩn các năm
Căn cứ Kế hoạch tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2024, Học viện công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 vào Học viện như sau:
TT |
Nhóm ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
HVN01 |
Thú y |
A00; A01; B00; D01 |
19.00 |
HVN02 |
Chăn nuôi thú y - thuỷ sản |
A00; B00; B08; D01 |
17.00 |
HVN03 |
Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị |
A00; A09; B00; D01 |
17.00 |
HVN04 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử |
A00; A01; A09; D01 |
18.00 |
HVN05 |
Kỹ thuật cơ khí |
A00; A01; A09; D01 |
18.00 |
HVN06 |
Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá |
A00; A01; A09; D01 |
22.50 |
HVN07 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A00; A09; C20; D01 |
25.25 |
HVN08 |
Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch |
A00; A09; C20; D01 |
18.00 |
HVN09 |
Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu |
A00; B00; B08; D01 |
18.00 |
HVN10 |
Công nghệ thực phẩm và Chế biến |
A00; B00; D07; D01 |
19.00 |
HVN11 |
Kinh tế và Quản lý |
A00; C04; D07; D01 |
18.00 |
HVN12 |
Xã hội học |
A09; C00; C20; D01 |
18.00 |
HVN13 |
Luật |
A09; C00; C20; D01 |
24.75 |
HVN14 |
Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số |
A00; A01; D01; D07 |
19.00 |
HVN15 |
Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường |
A00; A01; B00; D01 |
16.50 |
HVN16 |
Khoa học môi trường |
A00; A01; B00; D01 |
17.00 |
HVN17 |
Ngôn ngữ Anh |
D01; D07; D14; D15 |
18.00 |
HVN18 |
Sư phạm công nghệ |
A00; A01; B00; D01 |
22.25 |
Mức điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 nêu trên là tổng điểm của 3 môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển đối với học sinh trung học phổ thông thuộc khu vực 3.
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023 mới nhất
Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam công bố điểm chuẩn 2023
Học viện công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vào Học viện như sau:
TT |
Nhóm ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
HVN01 |
Thú y |
A00; A01; B00; D01 |
19,0 |
HVN02 |
Chăn nuôi thú y - thuỷ sản |
A00; B00; B08; D01 |
17,0 |
HVN03 |
Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị |
A00; A09; B00; D01 |
17,0 |
HVN04 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử |
A00; A01; A09; D01 |
24,0 |
HVN05 |
Kỹ thuật cơ khí |
A00; A01; A09; D01 |
22,0 |
HVN06 |
Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá |
A00; A01; A09; D01 |
23,0 |
HVN07 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A00; A09; C20; D01 |
24,5 |
HVN08 |
Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch |
A00; A09; C20; D01 |
22,5 |
HVN09 |
Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu |
A00; B00; B08; D01 |
18,0 |
HVN10 |
Công nghệ thực phẩm và Chế biến |
A00; B00; D07; D01 |
19,0 |
HVN11 |
Kinh tế và Quản lý |
A00; C04; D07; D01 |
18,0 |
HVN12 |
Xã hội học |
A09; C00; C20; D01 |
17,0 |
HVN13 |
Luật |
A09; C00; C20; D01 |
21,5 |
HVN14 |
Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số |
A00; A01; A09; D01 |
22,0 |
HVN15 |
Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường |
A00; A01; B00; D01 |
17,0 |
HVN16 |
Khoa học môi trường |
A00; A01; B00; D01 |
16,5 |
HVN17 |
Ngôn ngữ Anh |
D01; D07; D14; D15 |
20,0 |
HVN18 |
Sư phạm công nghệ |
A00; A01; B00; D01 |
19,0 |
Mức điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 nêu trên là tổng điểm của 3 môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển đối với học sinh trung học phổ thông thuộc khu vực 3.
Thí sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm theo quy định.
C. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2023
Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn xét tuyển) theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 cao nhất 20 điểm.
Năm 2023, Học viện Nông nghiệp Việt Nam tuyển sinh đại học hệ chính quy theo 4 phương thức:
(1) Xét tuyển thẳng;
(2) Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
(3)Xét theo kết quả học tập THPT (Học bạ);
(4) Xét tuyển kết hợp.
Học viện công bố ngưỡng điểm để thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vào Học viện như sau:
TT |
Nhóm ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Phương thức XT 2 xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
HVN01 |
Thú y |
A00; A01; B00; D01 |
19 |
HVN02 |
Chăn nuôi thú y - thuỷ sản |
A00; B00; B08; D01 |
17 |
HVN03 |
Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị |
A00; A09; B00; D01 |
16 |
HVN04 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử |
A00; A01; A09; D01 |
18 |
HVN05 |
Kỹ thuật cơ khí |
A00; A01; A09; D01 |
18 |
HVN06 |
Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá |
A00; A01; A09; D01 |
18 |
HVN07 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A00; A09; C20; D01 |
20 |
HVN08 |
Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch |
A00; A09; C20; D01 |
18 |
HVN09 |
Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu |
A00; B00; B08; D01 |
18 |
HVN10 |
Công nghệ thực phẩm và Chế biến |
A00; B00; D07; D01 |
19 |
HVN11 |
Kinh tế và Quản lý |
A00; C04; D07; D01 |
18 |
HVN12 |
Xã hội học |
A09; C00; C20; D01 |
16 |
HVN13 |
Luật |
A09; C00; C20; D01 |
18 |
HVN14 |
Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số |
A00; A01; A09; D01 |
19 |
HVN15 |
Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường |
A00; A01; B00; D01 |
17 |
HVN16 |
Khoa học môi trường |
A00; A01; B00; D01 |
16 |
HVN17 |
Ngôn ngữ Anh |
D01; D07; D14; D15 |
18 |
HVN18 |
Sư phạm công nghệ |
A00; A01; B00; D01 |
Theo công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với ngành sư phạm |
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 nêu trên là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 tương ứng với từng tổ hợp xét tuyển đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3. Học sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm ưu tiên theo quy định.
D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2019 - 2022
1. Chương trình đào tạo tiêu chuẩn
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Thi THPT Quốc gia |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Bảo vệ thực vật |
17,5 |
15 |
15 |
15,0 |
Bệnh học thủy sản |
18 |
15 |
15 |
15,0 |
Chăn nuôi |
17,5 |
15 |
18 |
16,0 |
Chăn nuôi thú y |
17,5 |
15 |
18 |
16,0 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
18 |
15 |
17 |
20,0 |
Khoa học cây trồng |
17,5 |
15 |
15 |
15,0 |
Khoa học đất |
17,5 |
15 |
20 |
23,0 |
Kinh doanh nông nghiệp |
17,5 |
|
|
|
Kinh tế nông nghiệp |
18,5 |
15 |
17 |
17,0 |
Nông nghiệp công nghệ cao |
18 |
18 |
18 |
16,0 |
Nuôi trồng thủy sản |
17,5 |
15 |
15 |
15,0 |
Phát triển nông thôn |
17,5 |
15 |
17 |
|
Thú y |
18 |
15 |
15,5 |
17,0 |
Công nghệ sinh học |
|
16 |
18 |
16,0 |
Công nghệ thông tin |
20 |
16 |
16,5 |
17,0 |
Công nghệ sau thu hoạch |
20 |
16 |
17,5 |
16,0 |
Công nghệ thực phẩm |
20 |
16 |
17,5 |
16,0 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm |
17,75 |
16 |
17,5 |
16,0 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
17,5 |
16 |
16 |
16,0 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
17,5 |
16 |
16 |
17,0 |
Kỹ thuật cơ khí |
17,5 |
16 |
16 |
17,0 |
Kỹ thuật điện |
17,5 |
16 |
16 |
16,0 |
Kinh tế |
17,5 |
15 |
16 |
16,0 |
Kinh tế đầu tư |
17,5 |
15 |
16 |
16,0 |
Kế toán |
20 |
16 |
16 |
17,0 |
Quản trị kinh doanh |
17,5 |
16 |
16 |
16,5 |
Ngôn ngữ Anh |
18 |
15 |
15 |
18,0 |
Xã hội học |
17,5 |
15 |
15 |
15,0 |
Khoa học môi trường |
18,5 |
15 |
17 |
18,0 |
Quản lý đất đai |
17,5 |
15 |
15 |
15,0 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
20 |
15 |
15 |
16,0 |
Kinh tế tài chính |
18 |
15 |
16 |
16,0 |
Nông nghiệp |
17,5 |
15 |
15 |
15,0 |
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng |
18 |
15 |
20 |
|
Quản lý kinh tế |
18 |
15 |
16 |
16,0 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
18 |
15 |
15 |
15,0 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực |
18 |
15 |
16 |
16,5 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
|
18,5 |
19 |
19,0 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
16 |
16 |
16,0 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
16 |
16,5 |
17,0 |
Tài chính - Ngân hàng |
|
16 |
16 |
17,0 |
Luật |
|
16 |
20 |
18,0 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
|
15 |
17 |
|
Quản lý bất động sản |
|
15 |
15 |
15,0 |
Thương mại điện tử |
|
16 |
16 |
16,5 |
Quản lý và phát triển du lịch |
|
16 |
16 |
16,5 |
Logistic & quản lý chuỗi cung ứng |
|
18 |
23 |
21,0 |
Sư phạm công nghệ |
|
18,5 |
19 |
19,0 |
Công nghệ sinh dược |
|
|
18 |
16,0 |
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo |
|
|
16,5 |
17,0 |
Kinh tế số |
|
|
16 |
16,0 |
2. Chương trình quốc tế
Tên ngành |
Tên chuyên ngành |
Năm 2020 | Năm 2021 |
Agri-business Management (Quản trị kinh doanh nông nghiệp) |
Agri-business Management - (Quản trị kinh doanh nông nghiệp) |
16
|
17
|
Agricultural Economics (Kinh tế nông nghiệp) |
Agricultural Economics - (Kinh tế nông nghiệp) |
||
Bio-technology (Công nghệ sinh học) |
Bio-technology - (Công nghệ sinh học) |
||
Crop Science (Khoa học cây trồng) |
Crop Science - (Khoa học cây trồng) |
||
Financial Economics (Kinh tế tài chính) |
- Financial Economics - (Kinh tế tài chính) |
3. Chương trình đào tạo tiên tiến (Giảng dạy bằng tiếng Anh)
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
||
Thi THPT Quốc gia |
Học bạ |
Thi THPT Quốc gia |
Học bạ |
|
Khoa học cây trồng tiên tiến |
15 |
18 |
20 |
|
Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến |
17 |
18 |
17,5 |
|
4. Chương trình đào tạo chất lượng cao (Giảng dạy bằng tiếng Anh)
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
||
Thi THPT Quốc gia |
Học bạ |
Thi THPT Quốc gia |
Học bạ |
|
Công nghệ sinh học chất lượng cao |
15.5 |
20 |
20 |
|
Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao |
15 |
18 |
18,5 |
|
Kinh tế tài chính chất lượng cao |
14.5 |
18 |
18,5 |
|
4. Chương trình đào tạo định hướng nghề nghiệp (POHE)
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
||
Thi THPT Quốc gia |
Học bạ |
Thi THPT Quốc gia |
Học bạ |
|
Chăn nuôi |
14 |
20 |
|
|
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
15 |
20 |
|
|
Nông nghiệp |
15 |
18 |
|
|
Phát triển nông thôn |
14.5 |
18 |
|
|
Công nghệ sinh học |
15.5 |
20 |
|
|
Công nghệ thông tin |
17 |
18 |
|
|
Kỹ thuật cơ khí |
14 |
18 |
|
|
Kế toán |
15 |
18 |
|
|
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
21 |
- |
|
|
Học phí
A. Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2022
Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2022 dự kiến sẽ tăng 10%, tương đương:
Nhóm ngành |
Mức học phí hiện tại (triệu đồng/năm) |
Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản |
12,76 |
Nhóm ngành KHXH và quản lý |
14,795 |
Kỹ thuật và Công nghệ |
17,6 |
Ngành CNTP |
18,37 |
Thú y |
21,78 |
B. Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2021
Trường Học viện Nông nghiệp VN năm 2021 có mức học phí như sau:
Nhóm ngành |
Mức học phí hiện tại (triệu đồng/năm) |
Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản |
11,6 |
Nhóm ngành KHXH và quản lý |
13,45 |
Kỹ thuật và Công nghệ |
16 |
Ngành CNTP |
16,7 |
Thú y |
19,8 |
C. Học phí trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2020
Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2020 thu mức học phí cụ thể là:
Nhóm ngành |
Mức học phí hiện tại (triệu đồng/năm) |
Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản |
10,54 |
Nhóm ngành KHXH và quản lý |
11,70 |
Kỹ thuật và Công nghệ |
13,90 |
Ngành CNTP |
14,40 |
Thú y |
17,25 |
Chương trình đào tạo
Mã nhóm - Tên nhóm ngành |
Tên ngành |
Tên chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
HVN01 Sư phạm công nghệ |
Sư phạm Công nghệ |
- Sư phạm Công nghệ |
A00, A01, B00, D01 |
HVN02
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
Bảo vệ thực vật |
- Bảo vệ thực vật |
A00, B00, B08, D01 |
Khoa học cây trồng |
- Khoa học cây trồng |
||
Nông nghiệp |
- Nông học |
||
HVN03
Chăn nuôi |
Chăn nuôi |
- Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi |
A00, A01, B00, D01 |
Chăn nuôi thú y |
- Chăn nuôi thú y |
||
HVN04
Công nghệ kỹ thuật |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A00, A01, C01, D01 |
Kỹ thuật điện |
- Hệ thống điện |
||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
||
HVN05
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
- Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A00, A01, C01, D01 |
Kỹ thuật cơ khí |
- Cơ khí nông nghiệp |
||
HVN06 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
- Sản xuất và quản lý sản xuất rau hoa quả trong nhà có mái che |
A00, A09, B00, C20 |
HVN07
Công nghệ sinh học |
Công nghệ sinh dược |
- Công nghệ sinh dược |
A00, B00, B08, D01 |
Công nghệ sinh học |
- Công nghệ sinh học |
||
HVN08
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin |
- Công nghệ thông tin |
A00, A01, A09, D01 |
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo |
- Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo |
||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
- Mạng máy tính |
||
HVN09
Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm |
Công nghệ thực phẩm |
- Công nghệ thực phẩm |
A00, A01, B00, D07 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm |
- Công nghệ và kinh doanh thực phẩm |
||
Công nghệ sau thu hoạch |
- Công nghệ sau thu hoạch |
||
HVN10
Kế toán – Tài chính |
Kế toán |
- Kế toán kiểm toán |
A00, A09, C20, D01 |
Tài chính - Ngân hàng |
- Tài chính - Ngân hàng |
||
HVN11 Khoa học đất |
Khoa học đất |
- Khoa học đất |
A00, B00, B08, D07 |
HVN12
Kinh tế và quản lý |
Kinh tế |
- Kinh tế |
A00, C04, D01, D10 |
Kinh tế đầu tư |
- Kinh tế đầu tư |
||
Kinh tế tài chính |
- Kinh tế tài chính |
||
Kinh tế số |
- Kinh tế và kinh doanh số |
||
Quản lý kinh tế |
- Quản lý kinh tế |
||
HVN13 Kinh tế nông nghiệp |
Kinh tế nông nghiệp |
- Kinh tế nông nghiệp |
A00, B00, D01, D10 |
HVN14 Luật |
Luật |
- Luật kinh tế |
A00, C00, C20, D01 |
HVN15 Khoa học môi trường |
Khoa học môi trường |
- Khoa học môi trường |
A00, B00, D01, D07 |
HVN16 Công nghệ kỹ thuật môi trường |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
- Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00, B00, D01, D07 |
HVN17 Ngôn ngữ Anh |
Ngôn ngữ Anh |
- Ngôn ngữ Anh |
D01, D07, D14, D15 |
HVN18 Nông nghiệp công nghệ cao |
Nông nghiệp công nghệ cao |
- Nông nghiệp công nghệ cao |
A00, B00, B08, D01 |
HVN19
Quản lý đất đai và bất động sản |
Quản lý bất động sản |
- Quản lý bất động sản |
A00, A01, B00, D01 |
Quản lý đất đai |
- Quản lý đất đai |
||
Quản lý tài nguyên và môi trường |
- Quản lý tài nguyên và môi trường |
||
HVN20
Quản trị kinh doanh và du lịch |
Quản lý và phát triển du lịch |
- Quản lý và phát triển du lịch |
A00, A09, C20, D01 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực |
- Quản lý và phát triển nguồn nhân lực |
||
Thương mại điện tử |
- Thương mại điện tử |
||
Quản trị kinh doanh |
- Quản trị kinh doanh |
||
HVN21 Logistics & quản lý chuỗi cung ứng |
Logistics & quản lý chuỗi cung ứng |
- Logistics & quản lý chuỗi cung ứng |
A00, A09, C20, D01 |
HVN22 Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
- Sư phạm KTNN hướng giảng dạy |
A00, A01, B00, D01 |
HVN23 Thú y |
Thú y |
- Thú y |
A00, A01, B00, D01 |
HVN24
Thủy sản |
Bệnh học thủy sản |
- Bệnh học thủy sản |
A00, B00, D01, D07 |
Nuôi trồng thủy sản |
- Nuôi trồng thủy sản |
||
HVN25 Xã hội học |
Xã hội học |
- Xã hội học |
A00, C00, C20, D01 |
Fanpage Học viện Nông nghiệp Việt Nam