Mã trường: DLX
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Lao động - Xã Hội (Trụ sở chính) năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Điểm chuẩn Đại học Lao động Xã hội năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn Đại học Lao động Xã hội năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Lao động Xã hội năm 2024 mới nhất
- Học phí trường Đại học Lao động – Xã hội (ULSA) 2023 - 2024
- Điểm chuẩn Đại học Lao động - Xã hội (Trụ sở chính) 2022 - 2023
- Điểm chuẩn Đại học Lao Động - Xã Hội năm 2021
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở Hà Nội)
Video giới thiệu trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở Hà Nội)
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở Hà Nội)
- Tên tiếng Anh: University of Labour and Social Affairs (ULSA)
- Mã trường: DLX
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Liên thông Tại chức
- Địa chỉ: 43 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: 043.5564584
- Website: http://www.ulsa.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ULSAHaNoi/
Thông tin tuyển sinh
Thông tin tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2024 của Trường Đại học Lao động - Xã hội đã được công bố đến các thí sinh, xem chi tiết dưới đây:
1. Mã tuyển sinh và địa điểm đào tạo
1.1. Đào tạo tại Hà Nội
- Mã tuyển sinh: DLX.
- Địa chỉ: Số 43, đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
1.2. Đào tạo tại cơ sở II TPHCM
- Mã tuyển sinh: DLS
- Địa điểm đào tạo: Số 1018, đường Tô Ký, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Điều kiện dự tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng Trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển
Trường Đại học Lao động – Xã hội xét tuyển sinh theo 04 phương thức như sau:
Mã PTXT |
Tên phương thức xét tuyển |
100 |
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024 |
200 |
Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ) |
301 |
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh |
500 |
Xét tuyển theo kết quả học tập năm học dự bị đại học tại các trường dự bị đại học dân tộc |
- Các chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học ban hành tại Quyết định số 227/QĐ-ĐHLĐXH ngày 03/02/2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Lao động – Xã hội.
- Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển: Áp dụng đối với cả 02 phương thức tuyển sinh kết quả học bạ (200) và kết quả thi tốt nghiệp THPT (100) như sau:
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức 1 : Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024
4.1.1. Mã phương thức xét tuyển và chỉ tiêu xét tuyển
- Mã phương thức xét tuyển: 100
- Chỉ tiêu cho mỗi cơ sở đào tạo và mỗi ngành học theo bảng nêu trên (mục 3).
4.1.2. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và đạt mức điểm đảm bảo chất lượng theo quy định của Trường với từng tổ hợp môn thi/bài thi xét tuyển.
4.1.3. Điểm xét tuyển
Xét từ tổng điểm cao đến thấp, bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có) cho đến khi đủ số lượng tuyển sinh theo từng tổ hợp môn xét tuyển và theo từng ngành đào tạo.
4.1.4. Thời gian đăng ký xét tuyển
Thực hiện theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường hoặc trong các thông báo cập nhật thường xuyên trên Website Trường.
4.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc trung học phổ thông (xét học bạ)
4.2.1. Mã phương thức xét tuyển và chỉ tiêu xét tuyển
- Mã phương thức xét tuyển: 200
- Chỉ tiêu cho mỗi cơ sở đào tạo và mỗi ngành đào tạo theo bảng nêu trên (mục 3).
4.2.2. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương và có tổng điểm trung bình 03 môn theo tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển (như mục 3) của từng học kỳ năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (5 học kỳ) ở bậc THPT đạt từ 18,0 điểm trở lên, bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có). Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh (7220201), điểm TBC của 05 học kỳ đạt từ 18,0 trong đó điểm tổng kết môn tiếng Anh của từng kỳ đạt từ 7,0 trở lên.
Nhà trường xét tuyển từ tổng điểm cao đến thấp cho đến khi đủ số lượng tuyển sinh.
4.2.3. Cách thức đăng ký xét tuyển
Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 01 trong 02 cách thức đăng ký xét tuyển:
(1) ĐKXT trực tiếp (offline)
(2) ĐKXT trực tuyến (online).
Riêng đối với cách thức ĐKXT trực tiếp thí sinh vẫn phải ĐKXT trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
4.2.3.1. Đăng ký xét tuyển trực tiếp (offline):
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển học bạ có thể nộp trực tiếp tại Trường hoặc thông qua đường bưu điện.
* Hồ sơ xét tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (có mẫu 01 kèm theo);
- Căn cước công dân (Bản sao có công chứng);
- Bản sao có công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024);
- Học bạ THPT (Bản sao có công chứng);
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
* Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 20/03/2024 đến 17h00 ngày 30/6/2024.
* Thời gian xét tuyển: Thực hiện theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/01 nguyện vọng. Nếu thí sinh không nộp lệ phí xét tuyển thì hồ sơ không được chấp nhận.
• Địa chỉ nộp hồ sơ và lệ phí:
- Đối với Trụ sở chính (DLX) – 43 Trần Duy Hưng
Trực tiếp hoặc qua đường Bưu chính theo hình thức chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Lao động - Xã hội, số 43, đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. ĐT: 024.35566175 - 024.35568795-024.66867405-024.66867406.
Thí sinh nộp lệ phí qua chuyển khoản: Tài khoản của Trường Đại học Lao động – Xã hội, tài khoản số 1460201005096 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Nam Hà Nội (nội dung nộp tiền ghi rõ:nop le phi XTHB2024.
- Đối với Cơ sở II (DLS) thành phố Hồ Chí Minh
Nộp trực tiếp hoặc qua đường Bưu chính theo hình thức chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Quản lý đào tạo - Cơ sở II Trường Đại học Lao động - Xã hội, Nhà A, Số 1018 Tô Ký, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh. ĐT: 028.38837801 (số nội bộ: 108,109,111).
Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển vào tài khoản số: 0251 002 888 666; Tại ngân hàng VCB chi nhánh Sài Gòn Chợ Lớn (nội dung nộp tiền ghi rõ:nop le phi XTHB2024.
4.2.3.2. Đăng ký xét tuyển trực tuyến (online)
* Đối tượng ĐKXT: Tất cả các thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo hình thức học bạ vào Trường đều bắt buộc đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. (bao gồm thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp như mục 4.2.3.1 và thí sinh chưa nộp hồ sơ xét tuyển vào Trường).
* Thời gian ĐKXT: Thực hiện theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bắt đầu đăng ký sau kỳ thi tốt nghiệp THPT và kết thúc sau khi có kết quả thi và xét tốt nghiệp THPT.
* Tài khoản ĐKXT và lệ phí xét tuyển: Thí sinh thực hiện theo hướng dẫn và quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
4.3. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
4.3.1. Mã phương thức xét tuyển và chỉ tiêu xét tuyển
- Mã phương thức xét tuyển: 301
- Chỉ tiêu: trụ sở chính (10 chỉ tiêu); cơ sở 2 (5 chỉ tiêu)
4.3.2. Các đối tượng được xét tuyển thẳng vào Trường như sau:
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GD-ĐT tổ chức, thời gian đạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng. Thí sinh được xét tuyển thẳng cụ thể:
- Thí sinh thuộc diện quy định dưới đây, Trường căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo xem xét và quyết định cho vào học. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định;
+ Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số (rất ít người) theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh thuộc 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam bộ;
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú) tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định của Chính phủ, Thủ tưởng chính phủ;
+ Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
4.3.3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng
- Thời gian nhận hồ sơ: Thực hiện theo quy định và kế hoạch tuyển sinh 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hồ sơ xét tuyển thẳng gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (có mẫu 02, mẫu 03 kèm theo);
+ Căn cước công dân (bản sao có công chứng);
+ Giấy chứng nhận ưu tiên;
+ Học bạ (bản sao có công chứng).
4.3.3. Thi sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào Trường như
sau
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Trường. Cụ thể:
- Thí sinh đoạt giải các môn Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh được ưu tiên xét tuyển tất cả ngành đào tạo của Nhà trường, bao gồm: Kinh tế, Tâm lý học. Quản trị Kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm, Bảo hiểm – Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Luật kinh tế, Công nghệ thông tin, Công tác xã hội, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
- Thí sinh đoạt giải các các môn Sử, Địa được ưu tiên xét tuyển 02 ngành Công tác xã hội, Tâm lý học và
- Thí sinh đoạt giải các các môn Tiếng anh được ưu tiên xét tuyển Ngôn ngữ Anh.
4.4. Phương thức 4; Xét tuyển dựa trên kết quả học tập năm học dự bị đại học tại các Trường dự bị đại học dân tộc.
4.4.1. Mã phương thức xét tuyển và chỉ tiêu xét tuyển
- Mã phương thức xét tuyển: 500
- Chỉ tiêu tuyển sinh:
+ Trụ sở chính (DLX) 10 chỉ tiêu;
+ Cơ sở II TP HCM (DLS) 05 chỉ tiêu.
4.4.2. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có thời gian học tập 01 năm học tại các Trường dự bị đại học trên cả nước và có tổng điểm trung bình 03 môn theo tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển (như mục 3 ở trên) của năm học dự bị đại học đạt từ 18,0 điểm trở lên, bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có). Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh (7220201), điểm tiếng Anh
phải đạt từ 7,0 trở lên.
Nhà trường xét tuyển từ tổng điểm cao đến thấp cho đến khi đủ số lượng tuyển sinh.
4.4.3. Cách thức đăng ký xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển tại trường dự bị đại học mà mình đang học tập. Trường dự bị đại học dân tộc nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển của học sinh trường mình trong thời gian từ ngày 25/3/2024 đến 17h00 ngày 31/5/2024.
(Với phương thức xét tuyển dựa trên điểm học tập năm học dự bị đại học thí sinh vẫn cần phải thực hiện đăng ký online theo kế hoạch tuyển sinh trên công thông tin tuyển sinh của bộ. Trường hợp thí sinh không đăng ký xét tuyển trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì hồ sơ đăng ký xét tuyển không được chấp nhận).
Điểm chuẩn các năm
Trường Đại học Lao động - Xã hội thông báo điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) như sau:
1. Ngành, địa điểm đào tạo và điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy
1.1. Địa điểm: Trụ sở chính, Trường Đại học Lao động - Xã hội: Số 43 đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
- Thang điểm xét tuyển đối với cả 02 phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ): Thang điểm 30 cho từng tổ hợp xét tuyển.
2. Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển
2.1. Tại trụ sở chính tra cứu trên website: http://ulsa.edu.vn hoặc http://tuyensinh.ulsa.edu.vn. Thời gian tra cứu kết quả trúng tuyển từ ngày 19/8/2024.
2.2. Tại cơ sở II tra cứu trên website: http://www.ldxh.edu.vn. Thời gian tra cứu kết quả trúng tuyển từ ngày 19/8/2024.
3. Thời gian và hình thức xác nhận nhập học đối với thí sinh đạt điểm trúng tuyển
- Thời gian xác nhận nhập học: Từ 8h00 ngày 18/8/2024 đến 17h00 ngày 27/8/2024.
- Hình thức xác nhận nhập học: Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến (online) trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo địa chỉ: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn.
Quy trình xác nhận nhập học trực tuyến:
- Bước 1: Thí sinh truy cập vào địa chỉ https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn.
- Bước 2: Sử dụng tài khoản đã được cấp đăng nhập hệ thống.
- Bước 3: Chọn chức năng tra cứu kết quả xét tuyển sinh.
- Bước 4: Tích vào ô xác nhận nhập học trong bảng kết quả xét tuyển sinh.
4. Thời gian và thủ tục nhập học tại Trường
4.1. Trụ sở chính
Nhà trường tổ chức nhập học cho các thí sinh đã xác nhận nhập học trực tuyến từ 08h00 ngày 04/9/2024 đến 17h00 ngày 05/9/2024 theo từng ngành đào tạo.
- Thủ tục nhập học được thông báo trên website của Nhà trường và gửi cho thí sinh cùng giấy báo trúng tuyển.
- Mọi thắc mắc liên hệ trực tiếp với Nhà trường qua đường dây nóng để được cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục nhập học: 024.35566175, 024.35568795.
4.2. Cơ sở II Thành phố Hồ Chí Minh
- Nhà trường tổ chức nhập học tất cả các ngành cho các thí sinh đã xác nhận nhập học trực tuyến ngày 29/08/2024.
- Thủ tục nhập học được thông báo trên website http://www.ldxh.edu.vn và gửi cho thí sinh cùng giấy báo trúng tuyển.
B. Điểm chuẩn Đại học Lao động Xã hội năm 2023 mới nhất
Đã có điểm chuẩn trúng tuyển vào trường Đại học Lao động xã hội năm 2023 cho tất cả các ngành xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT. Theo đó, mức điểm dao động từ 21,75 đến 24,44 điểm đối với cơ sở Hà Nội, từ 17 đến 24,60 đối với cơ sở phía Nam - TP HCM
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D07; D14 | 23.52 | |
2 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01 | 23.25 | |
3 | 7310401 | Tâm lý học | A00; A01; D01; C00 | 24.44 | |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 22.4 | |
5 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; D01 | 22.75 | |
6 | 7340204 | Bảo hiểm | A00; A01; D01 | 21.75 | |
7 | 7340207 | Bảo hiểm - Tài chính | A00; A01; D01 | 21.05 | |
8 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 22.4 | |
9 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01; D01 | 22.9 | |
10 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01 | 23.25 | |
11 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01 | 22.85 | |
12 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01 | 23.05 | |
13 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01 | 23.1 | |
14 | 7760101 | Công tác xã hội | A00; A01; D01; C00 | 22.25 | |
15 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01 | 22.55 |
C. Đại học Lao động Xã hội công bố điểm sàn xét tuyển 2023
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm nhận hồ sơ xét tuyển) năm 2023 của trường Đại học Lao động Xã hội vừa được công bố ngày 25/7. Xem chi tiết dưới đây:
Trường Đại học Lao động - Xã hội thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển) và chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 cụ thể như sau:
1. Tại trụ sở chính (DLX): Số 43 đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Mức điểm trên bao gồm điểm thi theo tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển tương ứng.
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh
+ Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc THPT (xét tuyển học bạ THPT), ngoài điểm trung bình chung của 05 học kỳ đạt từ 18,00 điểm, riêng môn tiếng Anh có điểm tổng kết của từng kỳ đạt từ 7,0 trở lên.
+ Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 riêng môn tiếng Anh phải đạt từ 5 điểm trở lên.
2. Tại Cơ sở II -TP Hồ Chí minh (DLS): Số 1018 Tô Ký, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.
Mức điểm trên bao gồm điểm thi theo tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển tương ứng.
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh
+ Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc THPT (xét tuyển học bạ THPT), ngoài điểm trung bình chung của 05 học kỳ đạt từ 18,00 điểm, riêng môn tiếng Anh có điểm tổng kết của từng kỳ đạt từ 7,0 trở lên.
+ Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 riêng môn tiếng Anh phải đạt từ 5 điểm trở lên.
3. Thời gian đăng ký nguyện vọng và công bố điểm trúng tuyển
- Thời gian từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023 thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển không giới hạn số lần (hình thức trực tuyến trên hệ thống: thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. Tên đăng nhập: số CMND/CCCD/mã định danh; mật khẩu để đăng nhập hệ thống của thí sinh là mật khẩu được cấp khi đăng ký dự thi. Nhập mã xác nhận và bấm “Đăng nhập” vào hệ thống.
- Từ ngày 31/7/2023 đến 17h00 ngày 06/8/2023: Thí sinh phải xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đồng thời nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng xét tuyển bằng hính thức trực tuyến.
- Thời gian công bố điểm trúng tuyển trước 17h00 ngày 22/8/2023.
D. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Lao động Xã hội năm 2019 – 2022
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ THPT |
|||
Quản trị nhân lực |
14 |
15 |
22,40 |
21,90 |
23,30 |
23,10 |
Kinh tế |
14 |
15 |
15,50 |
18,00 |
22,80 |
22,13 |
Kế toán |
14 |
15 |
21,55 |
20,80 |
22,95 |
21,96 |
Luật kinh tế |
14 |
15 |
20,95 |
21,40 |
23,20 |
22,95 |
Bảo hiểm |
14 |
14 |
14,00 |
18,00 |
21,15 |
18,00 |
Quản trị kinh doanh |
14 |
15 |
20,90 |
21,00 |
A00, A01, D01: 23,15 C00: 25,25 |
22,21 |
Công tác xã hội |
14 (A00, A01, D01) 14,50 (C00) |
15 |
15,50 |
21,60 |
22,75 |
18,00 |
Tâm lý học |
14 (A00, A01, D01) 14,50 (C00) |
15 |
18,00 |
21,30 |
24,05 |
20,77 |
Công nghệ thông tin |
17,35 |
18,75 |
22,85 |
22,42 |
||
Kiểm toán |
16,50 |
18,00 |
22,50 |
21,81 |
||
Hệ thống thông tin quản lý |
15,00 |
18,00 |
21,50 |
18,00 |
||
Tài chính - Ngân hàng |
18,00 |
20,25 |
22,70 |
21,72 |
||
Ngôn ngữ Anh |
22,00 |
18,00 |
||||
Bảo hiểm - Tài chính |
15,00 |
18,00 |
||||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
21,40 |
20,76 |
Học phí
A. Học phí trường Đại học Lao động – Xã hội (ULSA) 2022
Áp dụng lộ trình tăng học phí của trường sẽ tăng từ 5-10%. Như vậy, mỗi tín chỉ có giá ~410.000đ. Mỗi học kỳ, sinh viên sẽ đóng trung bình 6.200.000đ.
B. Học phí trường Đại học Lao động – Xã hội (ULSA) 2021
Học phí ULSA đối với sinh viên năm 2021 cụ thể là: 372.000 đ/tín chỉ. Trung bình học phí 1 học kỳ là: 5.580.000 đ.
C. Học phí trường Đại học Lao động – Xã hội (ULSA) 2020
Học phí ULSA đối với sinh viên trúng tuyển năm 2020, cụ thể như:
- Ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị nhân lực, Kế toán, Bảo hiểm, Công tác xã hội: 3.780.000 đồng/học kì (15 tín chỉ).
- Ngành Kinh tế lao động, Luật Kinh tế, Tâm lí học: 4.080.000 đồng/học kì (15 tín chỉ).
Chương trình đào tạo
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT | |||
Bảo hiểm |
7340204 | A00, A01, D01 | 80 | 20 |
Kế toán |
7340301 | A00, A01, D01 | 400 | 100 |
Luật kinh tế |
7380107 | A00, A01, D01 | 120 | 30 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 | A00, A01, D01 | 384 | 96 |
Quản trị nhân lực |
7340404 | A00, A01, D01 | 496 | 124 |
Kinh tế |
7310101 | A00, A01, D01 | 80 | 20 |
Công tác xã hội |
7760101 | A00, A01, D01, C00 | 96 | 24 |
Tâm lý học |
7310401 | A00, A01, D01, C00 | 104 | 26 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 | A00, A01, D01 | 160 | 40 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 | A00, A01, D01 | 40 | 10 |
Bảo hiểm - Tài chính |
7340202 | A00, A01, D01 | 40 | 10 |
Kiểm toán |
7340302 | A00, A01, D01 | 40 | 10 |
Công nghệ thông tin |
7480201 | A00, A01, D01 | 120 | 30 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 | A00, A01, D01 | 40 | 10 |