Bài tập Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai có đáp án
39 người thi tuần này 4.6 1.2 K lượt thi 8 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
10 Bài tập Các bài toán thực tế ứng dụng nhị thức Newton (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Để tìm được giá trị của x, ta cần giải phương trình (1).
Điều kiện xác định: (8 – 40x)2 + (7 – 40x)2 ≥ 0.
Sau bài học này, ta sẽ giải được phương trình trên như sau:
Bình phương hai vế ta có: (8 – 40x)2 + (7 – 40x)2 = 25
⇔ 1 600x2 – 640x + 64 + 1 600x2 – 560x + 49 = 25
⇔ 3 200x2 – 1 200x + 88 = 0
⇔ 400x2 – 150x + 11 = 0
Phương trình trên có hai nghiệm là x1 = 0,1, x2 = 0,275.
Thử lại với điều kiện, ta thấy x = 0,1 thỏa mãn.
Vậy x = 0,1.
Lời giải
Bình phương hai vế của (1) ta được: 3x2 – 4x + 1 = x2 + x – 1 (2).
Ta có: (2) ⇔ 2x2 – 5x + 2 = 0 .
Thay lần lượt hai giá trị trên vào (1) ta thấy chỉ có x = 2 thỏa mãn.
Vậy phương trình (1) có nghiệm là x = 2.
Lời giải
Ta có: (1).
Trước hết ta giải bất phương trình x – 1 ≥ 0 (2).
Ta có: (2) ⇔ x ≥ 1.
Bình phương hai vế của (1) ta được 3x – 5 = (x – 1)2 (3).
Ta có: (3) ⇔ 3x – 5 = x2 – 2x + 1 ⇔ x2 – 5x + 6 = 0 .
Do đó phương trình (3) có hai nghiệm là x = 2 và x = 3.
Hai giá trị trên đều thỏa mãn x ≥ 1.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 2 và x = 3.
Lời giải
a) (1)
Bình phương hai vế của (1) ta được: 2x2 – 3x – 1 = 2x + 3
⇔ 2x2 – 3x – 1 – 2x – 3 = 0
⇔ 2x2 – 5x – 4 = 0
Thử lại ta thấy cả hai giá trị trên đều thỏa mãn (1).
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là và .
b) (2)
Bình phương hai vế của (2) ta được: 4x2 – 6x – 6 = x2 – 6
⇔ 4x2 – x2 – 6x – 6 + 6 = 0
⇔ 3x2 – 6x = 0
⇔ 3x(x – 2) = 0
Thử lại ta thấy hai giá trị x = 0 và x = 2 đều không thỏa mãn (2).
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
c) (3)
Trước hết ta giải bất phương trình 2x – 3 ≥ 0 ⇔ x ≥ .
Bình phương cả hai vế của (3) ta được: x + 9 = (2x – 3)2
⇔ x + 9 = 4x2 – 12x + 9
⇔ 4x2 – 12x + 9 – x – 9 = 0
⇔ 4x2 – 13x = 0
⇔ x(4x – 13) = 0
Trong hai giá trị trên có giá trị x = thỏa mãn x ≥ .
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = .
d) (4)
Trước hết ta giải bất phương trình: 2 – x ≥ 0 ⇔ x ≤ 2.
Bình phương hai vế của (4) ta được: – x2 + 4x – 2 = (2 – x)2
⇔ – x2 + 4x – 2 = 4 – 4x + x2
⇔ 2x2 – 8x + 6 = 0
⇔ x2 – 4x + 3 = 0
Trong hai giá trị trên có giá trị x = 1 thỏa mãn x ≤ 2.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 1.
Lời giải
a)
(1)
Ta giải bất phương trình: 3 – 2x ≥ 0 ⇔ x ≤ .
Bình phương hai vế của (1) ta được: 2 – x = (3 – 2x)2
⇔ 2 – x = 9 – 12x + 4x2
⇔ 4x2 – 11x + 7 = 0
Trong hai giá trị trên ta thấy x = 1 thỏa mãn x ≤ .
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 1.
b) (2)
Ta giải bất phương trình: 4 – x ≥ 0 ⇔ x ≤ 4.
Bình phương hai vế của (2) ta được: – x2 + 7x – 6 = (4 – x)2
⇔ – x2 + 7x – 6 = 16 – 8x + x2
⇔ 2x2 – 15x + 22 = 0
Trong hai giá trị trên có x = 2 thỏa mãn x ≤ 4.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
244 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%