Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo (Tự luận) có đáp án - Đề 5
4 người thi tuần này 4.6 18 lượt thi 8 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 1: Đại số)
Đề ôn thi vào 10 môn Toán có đáp án (Mới nhất)- Đề số 1
Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Với \(a = 0\) và \(b \ne 0\) ta có hàm số \(y = b.\)
Đồ thị hàm số \(y = b\) với \(b \ne 0\) có đồ thị là đường thẳng song song với trục hoành và vuông góc với trục tung tại điểm \(b\) nằm trên trục tung.
b) Để đồ thị hàm số \(y = ax + b\) đi qua điểm \(A\left( {3; - 6} \right)\) thì tọa độ điểm \(A\) thỏa mãn hàm số đã cho.
Thay \(x = 3,\,\,y = - 6\) vào hàm số \(y = ax + b,\) ta được:
\( - 6 = a \cdot 3 + b\) hay \(3a + b = - 6\) (1)
Để đồ thị hàm số \(y = ax + b\) đi qua điểm \(B\left( { - 2;4} \right)\) thì tọa độ điểm \(B\) thỏa mãn hàm số đã cho.
Thay \(x = - 2,\,\,y = 4\) vào hàm số \(y = ax + b,\) ta được:
\(4 = a \cdot \left( { - 2} \right) + b\) hay \( - 2a + b = 4\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}3a + b = - 6\\ - 2a + b = 4\end{array} \right.\)
Trừ từng vế phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai của hệ phương trình trên, ta được:
\(5a = - 10\) suy ra \(a = - 2\).
Thay \(a = - 2\) vào phương trình \(3a + b = - 6,\) ta được: \(3 \cdot \left( { - 2} \right) + b = - 6\) suy ra \(b = 0.\)
Vậy \(a = - 2\) và \(b = 0.\)
Lời giải
a) \(9{x^2}\left( {2x - 3} \right) = 0\)
\(9{x^2} = 0\) hoặc \(2x - 3 = 0\)
\({x^2} = 0\) hoặc \(2x = 3\)
\(x = 0\) hoặc \(x = \frac{3}{2}\).
Vậy phương trình đã cho có hai nghệm là \(x = 0;\) \(x = \frac{3}{2}\).b) Điều kiện xác định \(x + 1 \ne 0\) và \(x - 2 \ne 0\) hay \(x \ne - 1\) và \(x \ne 2\).
Quy đồng mẫu hai vế của phương trình, ta được
\(\frac{{3\left( {x - 2} \right) - 2\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{4x - 2}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)
Suy ra \(3\left( {x - 2} \right) - 2\left( {x + 1} \right) = 4x - 2\)
\(3x - 6 - 2x - 2 = 4x - 2\)
\[x - 8 = 4x - 2\]
\[3x = - 6\]
\[x = - 2\].
Giá trị \[x = - 2\] thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy nghiệm của phương trình là \[x = - 2\].Lời giải
a) \(3 \cdot 5 \le \frac{{2x + 3}}{5} \cdot 5\)
\(15 \le 2x + 3\)
\( - 2x \le 3 - 15\)
\( - 2x \le - 12\)
\(x \ge 6\).
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là \(x \ge 6.\)b) \[{\left( {x + 2} \right)^2} - \left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right) > 2\left( {2x - 5} \right)\]
\[{x^2} + 4x + 4 - \left( {{x^2} - 25} \right) > 4x - 10\]
\[{x^2} + 4x + 4 - {x^2} + 25 - 4x > - 10\]
\[0x > - 39\]
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là \[x \in \mathbb{R}\].
Lời giải
Gọi \[x,{\rm{ }}y\] (học sinh) lần lượt là số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 9A \[\left( {x,{\rm{ }}y \in \mathbb{N}*;\,\,x,\,\,y < 35} \right).\]
Vì lớp 9A có 35 học sinh nên ta có: \[x + y = 35 & \left( 1 \right)\]
Số học sinh nam không bị cận thị là \[25\% \cdot x = 0,25x\] (học sinh)
Số học sinh nữ không bị cận thị là \[20\% \cdot x = 0,2y\] (học sinh)
Vì số học sinh không bị cận thị là 8 nên ta có: \[0,25x + 0,2y = 8\] hay \[5x + 4y = 160 & \left( 2 \right)\]
Từ \[\left( 1 \right)\] và \[\left( 2 \right)\] ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 35\\5x + 4y = 160\end{array} \right.\).
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với \(5,\) ta được hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}5x + 5y = 175\\5x + 4y = 160\end{array} \right..\)
Trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình trên, ta được: \(y = 15\) (thỏa mãn).
Thay \(y = 15\) vào phương trình thứ nhất của hệ ban đầu, ta được:
\(x + 15 = 35\) suy ra \(x = 35 - 15 = 20\) (thỏa mãn).
Vậy số học sinh nữ không bị cận thị là \[20\% \cdot 15 = 3\] (học sinh).
Câu 5
Nhiệt độ sôi của một chất là mốc nhiệt độ mà tại đó chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí. Ví dụ, nhiệt độ sôi của chlorine là \( - 34^\circ {\rm{C}}\) có nghĩa là dung dịch clo khi đạt đến nhiệt độ \( - 34^\circ {\rm{C}}\) sẽ chuyển sang thể khí (khí chlorine). Nếu gọi \(C\) là nhiệt độ của clo theo đơn vị độ C (Celsius) thì bất đẳng thức \(C > - 34\) biểu thị cho nhiệt độ mà clo ở trạng thái khí. Nếu gọi \(F\) là nhiệt độ của clo theo đơn vị độ \(F\) (Fahrenheit) thì ta có \(F = \frac{9}{5}C + 32.\)
a) Viết bất phương trình biểu diễn điều kiện để clo ở trạng thái khí.
b) Hỏi với những giá trị nào của \(F\) thì clo ở trạng thái khí?
Nhiệt độ sôi của một chất là mốc nhiệt độ mà tại đó chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí. Ví dụ, nhiệt độ sôi của chlorine là \( - 34^\circ {\rm{C}}\) có nghĩa là dung dịch clo khi đạt đến nhiệt độ \( - 34^\circ {\rm{C}}\) sẽ chuyển sang thể khí (khí chlorine). Nếu gọi \(C\) là nhiệt độ của clo theo đơn vị độ C (Celsius) thì bất đẳng thức \(C > - 34\) biểu thị cho nhiệt độ mà clo ở trạng thái khí. Nếu gọi \(F\) là nhiệt độ của clo theo đơn vị độ \(F\) (Fahrenheit) thì ta có \(F = \frac{9}{5}C + 32.\)
a) Viết bất phương trình biểu diễn điều kiện để clo ở trạng thái khí.
b) Hỏi với những giá trị nào của \(F\) thì clo ở trạng thái khí?
Lời giải
a) Từ công thức \(F = \frac{9}{5}C + 32,\) ta có \(5F = 9C + 160\) hay \(C = \frac{5}{9}F - \frac{{160}}{9}.\)
Theo bài, ta có bất phương trình \(\frac{5}{9}F - \frac{{160}}{9} \ge - 34\).
Vậy bất phương trình cần viết là \(\frac{5}{9}F - \frac{{160}}{9} \ge - 34\).
b) Giải bất phương trình:
\(\frac{5}{9}F - \frac{{160}}{9} \ge - 34\)
\(5F - 160 > - 306\)
\(5F > - 146\)
\(F > - 29,2.\)
Vậy với \(F >- 29,2^\circ F\) thì chlorine ở trạng thái khí.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

